You are on page 1of 7

ÔN TẬP TỔNG HỢP: TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN

Câu 1. Cho một cây lưỡng bội (I) lần lượt giao phấn với hai cây lưỡng bội khác cùng loài, thu được kết
quả sau:
- Với cây thứ nhất, đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 150 cây thân
cao, quả bầu dục; 30 cây thân thấp, quả tròn.

- Với cây thứ hai, đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 30 cây thân
cao, quả bầu dục; 150 cây thân thấp, quả tròn.

Cho biết: Tính trạng chiều cao cây được quy định bởi một gen có hai alen (A và a), tính trạng hình dạng
quả được quy định bởi một gen có 2 alen (B và b), các cặp gen này đều nằm trên NST thường và không
có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây lưỡng bội (I) là:
Ab Ab AB aB
A. . B. . C. . D. .
ab aB ab ab

AB
Câu 2. Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị
ab
gen giữa A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại
giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. 4 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. B. 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
C. 2 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen. D. 2 loại với tỉ lệ 1 : 1.

Câu 3. Ở một thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa tím.
Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B và b) nằm trên một cặp NST
khác. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có
màu (hoa trắng). Cho giao phấn giữa 2 cây đều dị hợp tử về 2 cặp gen trên. Biết không có đột biến xảy
ra, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là
A. 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 4 cây hoa trắng.
B. 12 cây hoa tím : 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
C. 12 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng.
D. 9 cây hoa đỏ : 4 cây hoa tím : 3 cây hoa trắng.
Câu 4. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp
NST tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen
Dd nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa 2 cây P đều thuần chủng được F 1 dị hợp về
3 cặp gen trên. Cho F 1 giao phấn với nhau thu được F 2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng,
quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử
cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ:
A. 54,0%. B. 66,0%. C. 16,5%. D. 49,5%.

Câu 5. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và
không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe cho đời con có kiểu
hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ: A. 27/128. B. 9/256.
C. 9/64. D. 9/128.

Câu 6. Giao phấn giữa hai cây (P) đều có hoa màu trắng thuần chủng, thu được F 1 gồm 100% cây có
hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F 2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa màu đỏ : 7 cây hoa
màu trắng. Chọn ngẫu nhiên 2 cây có hoa màu đỏ ở F 2 cho giao phấn với nhau. Cho biết không có đột
biến xảy ra, tính theo lí thuyết, xác suất để lấy 2 cõy cú 1 cây hoa màu trắng có kiểu gen đồng hợp lặn ở
F3 là
A. 81/256. B. 1/81. C. 16/81. D. đáp án khác

Câu 7. Ở một loài thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt cả 2 alen trội A và B thì cho ra kiểu hình thân
cao, nếu thiếu 1 hoặc cả 2 alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Alen D quy định hoa đỏ trội
hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa các cây dị hợp tử về 3 cặp gen trên thu
được đời con phân li theo tỉ lệ 9 thân cao, hoa đỏ : 3 thân thấp, hoa đỏ : 4 thân thấp, hoa trắng. Biết các
gen quy định các tính trạng này nằm trên NST thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và
hoán vị gen. Phép lai nào sau đây là phù hợp với kết quả trên?
AD AD ABd Abd Bd Bd ABD AbD
A. Bb x Bb. B. x . C. Aa x Aa. D. x .
ad ad abD aBD bD bD abd aBd
Câu 8. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả
màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Biết rằng các
gen trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn cây thân cao, quả màu đỏ, tròn với cây thân thấp, quả màu
vàng, dài thu được F1 gồm 81 cây thân cao, quả màu đỏ, dài; 80 cây thân cao, quả màu vàng, dài; 79 cây
thân thấp, quả màu đỏ, tròn; 80 cây thân thấp, quả màu vàng, tròn. Trong trường hợp không xảy ra hoán
vị gen, sơ đồ lai nào dưới đây cho kết quả phù hợp với phép lai trên?
Ad ad AB ab
A. Bb x bb. B. Dd x dd.
aD ad ab ab
AD ad BD bd
C. Bb x bb. D. Aa x aa .
ad ad bd bd

Câu 9: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AD/ad đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và
d với tần số 18%. Tính theo lí thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào
không xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d là:
A. 180. B. 820. C. 360. D. 640.

Câu 10. Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen
trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh x AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình mang ớt
nhất 1 tính trạng trội ở đời con chiếm tỉ lệ:
A. 27/256. B. 9/64. C. 27/64. D. Đáp án khác

Câu 11. Ở ngô, tính trạng về màu sắc hạt do hai gen không alen quy định. Cho ngô hạt trắng giao phấn
với ngô hạt trắng thu được F1 có 962 hạt trắng, 241 hạt vàng và 80 hạt đỏ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ hạt
trắng ở F1 đồng hợp về cả hai cặp gen trong tổng số hạt trắng ở F1 là:
A. 1/8. B. 3/8. C. 3/16. D. 1/6.

Câu 12. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, xác suất sinh một người con có 2 alen trội
của một cặp vợ chồng đều có kiểu gen AaBbDd là: A. B. C. D.

Câu 13. Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen đ đã xảy ra hoán vị gen giữa
các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử
được tạo ra từ cơ thể này là :
A. 2,5% B. 5,0% C.10,0 D. 7,5%

Câu 14. Ở một loài thực vật, tình trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy
định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai
alen cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2
alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt.
hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F 1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn,
hoa trắng : 3 cây quả dẹt, hoa trắng :1 cây quả tròn hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ.
Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?
A. B. C. D.

Câu 15. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội
hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được
F1 gồm 301 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài ; 99 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ,
quả tròn; 199 cây thân cao, hoa trắng , quả tròn; 301 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 100 cây thân
thấp,hoa trắng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của (P) là:
A. B. C. D.

Câu 16. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp,
alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ giao
phấn với cây thân cao, quả đỏ (P), trong tổng số các cây thu được ở F 1, số cây có kiểu hình thân thấp,
quả vàng chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, xác suất chọn 3 cây kiểu
hình thân cao, quả đỏ có ít nhất 1 cây kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp gen nói trên ở F1 là:
A.1% B. 66% C. 59% D. đáp án khác

Câu 17. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B
quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình
dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d
quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi
cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu
được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy đột
biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là:
A.7,5% B. 45,0% C.30,0% D. 60,0%

Câu 18. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội
hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định
quả dài. Tính theo lí thuyết, phép lai (P) x trong trường hợp giảm phân bình thường,
quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số
20%, giữa các alen E và e có tần số 40%, cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, tròn chiếm tỉ lệ:
A.38,94% B.18,75% C. 56,25 % D. 30,25%
Câu 19: Giả sử không có đột biến xảy ra, mỗi gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn.
Tính theo lí thuyết, phép lai AabbDdEe × aaBbddEE cho đời con có kiểu hình trội về ít nhất 1 tính trạng
chiếm tỉ lệ.
A. 12,50% B. 6,25% C. 18,75% D. Đáp án khác

Câu 20: Ở một lời thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho
cây (P) có kiểu gen Aa tự thụ phấn thu được F 1; tiếp tục cho cây F 1 tự thụ phấn thu được F 2. Biết rằng
không có đột biến xẩy ra, số cây con được tạo ra khi cho các cây F 1 tự thụ phấn là tương đương nhau.
Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình hoa đỏ ở F2 chiếm tỉ lệ :
A. 62,5%. B. 37,5%. C. 75,0%. D. 50,0%.

BÀI TẬP TỰ LUYỆN (11/92021)


Câu 1. Cho các phát biểu sau:
(1). Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, có thể liên quan đến một hoặc một số cặp
nucleotit.
(2). Trong các dạng đột biến gen, dạng đột biến thay thế một cặp nucleotit thường ít gây hại cho thể đột
biến nhất.
(3). Đột biến giao tử là đột biến NST phát sinh trong giảm phân hình thành giao tử.
(4). Đột biến tiền phôi là đột biến xảy ra trong nguyên phân của một tế bào sinh dưỡng.
(5). Đột biến gen trội là đột biến từ alen trội thành alen lặn.
(6). Đột biến NST là những biến đổi liên quan đến số lượng hoặc cấu trúc NST.
(7). Đột biến số lượng NST là đột biến làm thay đổi toàn bộ bộ nhiễm sắc thể.
Số phát biểu có nội dung đúng là: A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 2. Tế bào ban đầu có 3 cặp NST tương đồng kí hiệu là AaBbDd tham gia nguyên phân. Giả sử một
NST của cặp Aa và một NST của cặp Bb không phân li. Các tế bào con có thành phần NST là:
(1) AaaBBbDd và aaDd. (2) AAaDd và aBBbDd. (3) AaBBbDd và aaDd.
(4) AAaDd và AaBBbDd. (5) AAaaBBDd và AaBBbDd. (6) AAaBDd và aBBbDd.
(7) AaBbDd và AAaBbbdd. (8) AAaBBDd và abbDd.
Số nội dung đúng là A. 0. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 3. Giả sử trong quá trình giảm phân ở cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở một số tế bào
không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ
thể cái, cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II. Ở phép lai: ♂AaBb x ♀AaBb, sự
kết hợp giữa giao tử đực (n + 1) và giao tử cái (n + 1) sẽ tạo ra thể ba kép có kiểu gen là:
(1) AAaBBb. (2) aaabbb. (3) AAaBbb. (4) aaaBbb
(5) AaaBbb. (6) Aaabbb. (7) AaaBBb. (8) AAabbb.
Trong các kiểu gen trên, số kiểu gen có thể tạo ra là:A. 6 B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 4. Cho các phát biểu sau:
I. Các đột biến lệch bội thường gây ra hậu quả nghiêm trọng. Do phá vỡ mối quan hệ cân bằng giữa kiểu
gen và môi trường.
II. Một đột biến gen sau khi phát sinh sẽ được nhân lên qua cơ chế nhân đôi của ADN và di truyền cho
đời sau qua sinh sản hữu tính.
III. Tác nhân UV gây đột biến bằng cách làm cho hai nucleotit loại Timin đứng cạnh nhau trên cùng một
mạch dính lại với nhau làm một.
IV. Các dạng đột biến cấu trúc NST được quan sát chủ yếu bằng cách nhuộm băng NST.
Số phát biểu có nội dung đúng là: A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 5. Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm chỉ có ở quá trình nhân đôi của ADN
ở sinh vật nhân thực mà không có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ?
1. Có sự hình thành các đoạn Okazaki.
2. Nucleotit mới được tổng hợp được liên kết vào đầu 3' của mạch mới.
3. Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu của quá trình tái bản.
4. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
5. Enzim ADN polimeraza không làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN.
6. Sử sụng 8 loại nucleotit A, T, G, X, A, U, G, X làm nguyên liệu.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 6. Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy
định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây,
có bao nhiêu phép lai có thể cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 thân cao, quả vàng : 2 thân cao, quả đỏ : 1
thân thấp, quả đỏ?
1. AaBb x AaBB
2. AB/ab x Ab/aB, hoán vị gen 1 bên với tần số 20%
3. AaBb x AABb
4. AB/ab x AB/ab, hoán vị gen 1 bên với tần số 50%
5. Ab/aB x Ab/aB, liên kết gen hoàn toàn.
6. Ab/aB x Ab/aB, hoán vị gen 1 bên với tần số 10%
7. AB/ab x Ab/aB, liên kết gen hoàn toàn.
8. AB/ab x Ab/aB, hoán vị gen 2 bên với tần số 25%.
A. 2. B. 4. C. 6. D. 8.
Câu 7. Ở một loài thực vật, hình dạng hoa do sự tương tác bổ sung của 2 gen không alen phân li độc lập
nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Biết kiểu gen (A-B-) cho kiểu hình hoa kép, các kiểu gen còn
lại cho kiểu hình hoa đơn. Cho cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ được F1 sau đó cho F1 giao phấn tự do với
nhau cho ra đời F2. Có bao nhiêu phép lai cho F2 với kiểu hình 100% đơn ? A. 7.
B. 10. C. 11. D. 12.
Câu 8. Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 2% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb
và có 8% tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra
bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở cơ thể cái có 10% số tế bào có cặp NST mang
cặp gen Ee và 20% tế bào có cặp NST mang gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn
ra bình thường, các tế bào khác diễn ra bình thường. Các giao tử có khả năng thụ tinh ngang nhau.
Ở đời con của phép lai ♂ AaBbDdEE × ♀ AaBBDdEe, hợp tử bình thường chiếm tỉ lệ
A. 38,2% B. 37% C. 63 % D. 26,4%
Câu 9. Cho phép lai (P): ♀AaBbDdHh × ♂AaBbDdHh. Biết rằng: 8% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm
sắc thể mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình
thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường; 20% số tế bào sinh
trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể
khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường; 16% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể
mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường,
giảm phân II bình thường, các tế bào sinh trứng khác giảm phân bình thường; các giao tử có sức sống và
khả năng thụ tinh ngang nhau, số loại kiểu gen đột biến tối đa có thể thu được ở F1 là: A. 204.
B. 612. C. 948. D. 316.
Câu 10. Ở người, các tính trạng mắt nâu (A), mắt xanh (a), tóc quăn (B), tóc thẳng (b). Hai cặp gen
phân li độc lập.
1. Khi bố mắt nâu, tóc quăn kết hôn với mẹ mắt xanh, tóc thẳng thì có thể có 4 sơ đồ lai phù hợp.
2. Một cặp vợ chồng sinh được một người con có kiểu hình hoàn toàn khác họ về hai tính trạng trên.
Theo lí thuyết người con đó chiếm tỉ lệ 6,25%.
3. Một cặp vợ chồng sinh được một người con có kiểu hình hoàn toàn khác họ về hai tính trạng trên.
Nếu cặp vợ chồng đó hi vọng sinh con giống họ về cả hai tính trạng thì hi vọng đó có thể đạt tỉ lệ 9/16
4. Một cặp vợ chồng sinh được một người con có kiểu hình hoàn toàn khác họ về hai tính trạng trên.
Nếu cặp vợ chồng đó hi vọng sinh con giống họ về tính trạng màu mắt thì hi vọng đó có thể đạt tỉ lệ 3/16
5. Một cặp vợ chồng sinh được một người con có kiểu hình hoàn toàn khác họ về hai tính trạng trên.
Nếu cặp vợ chồng đó hi vọng sinh con giống họ về tính trạng hình dạng tóc thì hi vọng đó có thể đạt tỉ lệ
4/16
Số phát biểu có nội dung đúng là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 11: Ở một loài thực vật, thực hiện phép lai (P) : ♀AaBb x ♂AaBb. Cho biết 2 cặp gen trên 2 cặp
NST thường khác nhau, trong quá trình giảm phân ở cơ thể đực 1% tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb
không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các TB khác giảm phân bình thường,
cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con hợp tử đột biến dạng thể ba có kiểu gen AaBBb chiếm tỉ lệ:
A. 1,25% B. 0,125% C. 0,5% D. 0,1%
Câu 12: Ở phép lai ♂AaBBDd x ♀AaBbDd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp gen Aa có
12% tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II phân li bình thường, các cặp NST khác phân
li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST Dd có 18% tế bào không phân li
trong giảm phân I, giảm phân II phân li bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Loại kiểu
gen AaaBbdd ở đời con chiếm tỉ lệ?
A. 0,25625% B. 0,3075% C. 0,615% D. 0,495%
Câu 13: Xét phép lai ♂ AaBbDdEe × ♀ AaBbDdee.Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở 10%
tế bào sinh tinh có hiện tượng NST kép mang D không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác
phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở 20% tế bào sinh trứng có hiện tượng
NST kép mang d không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Biết rằng các
giao tử đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau. Cho một số nhận xét sau:
1. Số loại kiểu gen tối đa thu được ở đời con là 198.
2. Theo lý thuyết, các thể ba có tối đa 36 kiểu gen.
3. Theo lý thuyết, tỉ lệ của kiểu gen AABbDDEe ở đời con là 1,13%.
4. Theo lý thuyết, tỉ lệ của các loại đột biến thể ba thu được ở đời con là 6,875%.
Số phát biểu đúng là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 14: Ở một loài thực vật, gen A quy định tính trạng thân cao và B quy định quả màu đỏ là trội hoàn
toàn so với alen a quy định thân thấp và b quy định quả vàng. Hai gen trên nằm trên 2 cặp NST thường
khác nhau, thế hệ P cho giao phấn cây có kiểu gen AaBb với cây Aabb. Cho tất cả các cây F1 giao phấn
ngẫu nhiên, không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Trong các nhận định sau đây, có bao nhiêu
nhận định đúng?
(1). Nếu không phân biệt cơ thể làm bố mẹ thì số kiểu giao phối ở F1 là 21
(2). Tỉ lệ kiểu gen AaBb ở F2 là 3/16 (3). Cây dị hợp ở F2 chiếm tỉ lệ 11/16
(4). Tỉ lệ phân tính kiểu hình ở F2 là 21 cao đỏ: 27 cao vàng: 7 thấp đỏ: 9 thấp vàng.
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3
Câu 15: Cho giao phấn giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng, nhận được đồng loạt hoa đỏ, quả ngọt. Tự thụ
phấn F1 thu được đời F2 xuất hiện 4 kiểu hình theo số liệu sau:
894 cây hoa đỏ, quả ngọt. 691 cây hoa trắng, quả ngọt. 293 cây hoa đỏ, quả chua. 231 cây hoa trắng,
quả chua.
Biết vị quả được chi phối với một cặp gen. Cho các kết luận sau:
1. Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung.
2. Một trong 2 cặp gen quy định tính trạng màu sắc hoa di truyền liên kết với cặp gen quy định vị quả.
3. P có thể là mọt trong 4 phép lai khác nhau.
4. Có xảy ra hoán vị gen với tần số 25%.
Số kết luận có nội dung đúng là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

You might also like