You are on page 1of 8

CÁC DẠNG BÀI TẬP LIÊN KẾT GEN

Cho rằng các gen liên kết hoàn toàn


Câu 1: Các gen liên kết hoàn toàn, cá thể có kiểu gen Ab/aB tạo giao tử có tỉ lệ:
A. Ab = aB = 1/2 B. AB = Ab = aB = ab = ½
C. AB = aB = 1/2 D. AB = ab = 1/2
Câu 2. Trong trường hợp liên kết hoàn toàn, cá thể không tạo ra loại giao tử mang gen AB là:
A. AB/Ab B. Ab/aB C, AB/aB D. AB/ab
Câu 3. Cá thể dị hợp 3 cặp gen tạo giao tử AbD chiếm 50% có kiểu gen là:
A. B. C. D.

Câu 4. Khi các gen liên kết hoàn toàn, cá thể dị hợp 3 cặp gen, có kiểu gen Bb tạo loại giao tử adB với
tỉ lệ:
A. 1/2 B. 1/8 C. 1/4 D. 1/6
Câu 5. Cá thể mang 3 cặp gen dị hợp tạo 4 kiểu giao tử bằng nhau khi:
A. Ba cặp gen nằm trên ba cặp NST tương đồng khác nhau.
B. Ba cặp gen nằm trên hai cặp NST tương đồng, liên kết hoàn toàn.
C. Ba cặp gen nằm trên một cặp NST tương đồng, có xảy ra hoán vị gen
D. Ba cặp gen nằm trên một cặp NST tương đồng.
Câu 6. Các gen liên kết hoàn toàn, cá thể mang kiểu gen Hh tạo ra bao nhiêu loại giao tử khác
nhau?
A. 4 B. 2 C. 6 D. 8
Câu 7. Loại giao tử A bD Eh được sinh ra từ cá thể có kiểu gen Aa với tỉ lệ:
A. 50% B. 25% C. 12,5% D. 0%
Câu 8. Cơ thể tạo được 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau là cơ thể có kiểu gen
A. aa B. C. D. Hh
Câu 9. Cá thể tạo được giao tử mang gen AB de với tỉ lệ 1/4 có kiểu gen là:
A. B. C. D. Hh
Cho biết: A – thân cao, a – thân thấp; B – hoa kép, b – hoa đơn; D - quả đỏ, d - quả vàng
Các gen liên kết hoàn toàn. Sử dụng dữ kiện cho câu 10 – 21
Câu 10. Khi cho cây cao, hoa đơn thuần chủng lai với cây thấp, hoa kép thuần chủng được F1. Cho F1 tự
thụ phấn thu được F2 phân tính với tỉ lệ kiểu hình:
A, 3 cây cao, hoa kép : 1 cây thấp, hoa đơn
B. 1 cây cao, hoa kép : 1 cây thấp, hoa đơn : 1 cây cao, hoa đơn : 1 cây thấp, hoa kép.
C. 1 cây cao, hoa đơn :2 cây cao, hoa kép : 1 cây thấp, hoa kép
D. 9 cây cao, hoa kép: 3 cây cao, hoa đơn: 3 cây thấp, hoa kép: 1 cây thấp, hoa đơn.
Câu 11. Tỉ lệ kiểu gen của F2 khi cho lai cây cao, hoa đơn thuần chủng và cây thấp, hoa kép thuần chủng
là:
A. 1 :2 :1 B. 1 :2 :1

C. 1 :2 :1 D. 2 :1 :1
Câu 12. Tỉ lệ kiểu hình F2 khi cho cây hoa kép, màu đỏ thuần chủng lai với cây hoa đơn, màu vàng thuần
chủng là:
A. 1 cây hoa kép, màu đỏ : 1 cây hoa kép, màu vàng : 1 cây hoa đơn, màu đỏ : 1 cây hoa đơn, màu vàng
B. 3 cây hoa kép, màu đỏ : 1 cây hoa đơn, màu vàng.
C. 9 hoa kép, màu đỏ : 3 hoa kép, màu vàng : 3 hoa đơn, màu đỏ : 1 hoa đơn, màu vàng.
D. 1 hoa kép, màu vàng : 2 hoa kép, màu đỏ : 1 hoa đơn, màu vàng
Câu 13. Bố mẹ có kiểu gen là x . Tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình của F1 lần lượt là:
A. 3 : 1 và 1: 2: 1 B. 1: 2: 1 và 1: 2: 1 C. 1: 2: 1 và 3: 1 D. 1; 1: 1: 1 và 3: 1.
Nếu các gen liên kết hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen Aa tự thụ phấn.
Câu 14. Số tổ hợp giao tử là: A. 9 B. 12 C. 64 D. 16
Câu 15. Số kiểu gen ở đời F1 là: A. 4 B. 9 C. 16 D. 10
Câu 16.Các kiểu gen của F1 phân li theo tỉ lệ: A. (3: 1) (3: 1) B. (1: 2: 1) (1:2: 1)
C. (1: 2: 1) (3: 1) D. (1: 2: 1) (1: 1: 1: 1)
Câu 17. Số kiểu hình xuất hiện ở F1 là: A. 9 B. 4 C. 6 D. 8
Câu 18. Tỉ lệ kiểu hình xuất hiện ở F1 là: A. (3: 1) (1: 2: 1) B. (3: 1) (3: 1)
C. (1: 1) (1: 2: 1) D. (3: 1) (1: 1: 1: 1)
Câu 19. Loại kiểu gen AA xuất hiện ở F1 với tỉ lệ: A. 1/16 B. 1/4 C. 1/8 D. 0
Câu 20. Loại kiểu hình cây cao, hoa kép, màu vàng xuất hiện ở F1 với tỉ lệ:
A. 37,5% B. 18,75% C. 12,56% D. 25%

CÁC DẠNG BÀI TẬP HOÁN VỊ GEN


Dạng 1: Xác định tỉ lệ giao tử và thành phần gen trong giao tử.
*Ở một loài hoa, quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa A, a với tần số 20%. Giữa E và e với tần
số 40%.
Câu 1. Cá thể có kiểu gen tạo ra các giao tử với tỉ lệ:
A. Ab = aB = 50% B. AB = ab = 20%; aB = Ab = 40%
C. AB = ab = 10%; Ab = aB = 40% D. AB = ab = Ab = aB = 50%

Câu 2. Cá thể có kiểu gen tạo các kiểu giao tử theo tỉ lệ:
A. Abd = abD = 50% B. ABD = abd = 10% ; Abd = abD = 40%
B. aBd = AbD = 10%; ABd = abD = 40% D. Abd = aBD = 10%; aBD = Abd = 40%
Câu 3. Một cá thể có kiểu gen Bb có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử?
A.4 B. 8 C. 16 D. 6
Câu 4. Cá thể mang kiểu gen Bb tạo loại giao tử mang gen b DE chiếm tỉ lệ?
A. 20% B. 5% C. 10% D. 25%
Câu 5. Cá thể có kiểu gen giảm phân hình thành giao tử. Cá thể trên có thể tạo
A. 4 loại giao tử tỉ lệ không bằng nhau B. 8 loại giao tử tỉ lệ bằng nhau
C. 8 loại giao tử tỉ lệ không bằng nhau D. 16 loại giao tử
Câu 6. Cá thể có kiểu gen giảm phân hình thành giao tử. Loại giao tử mang gen aB DE chiếm tỉ
lệ:
A. 12% B. 40% C. 10% D. 5%
Câu 7. Cá thể có kiểu gen giảm phân hình thành giao tử. Số loại giao tử tạo ra là:
A. 4 B. 8 C. 12 D. 16
Câu 8. Cá thể có kiểu gen giảm phân hình thành giao tử. Loại giao tử mang gen Ab de chiếm tỉ
lệ:
A. 3% B. 6% C. 20% D. 10%
Câu 9. Cá thể có kiểu gen giảm phân hình thành giao tử. Có bao nhiêu giao tử chiếm 12%?
A. 12 B. 0 C. 4 D. 8
Dạng 2: Biết kiểu gen, kiểu hình của P và tần số hoán vị gen. Xác định kết quả phép lai:
*Ở một loài thực vật, gen A – cây cao; a – cây thấp; B - quả trònl b quả bầu; D - quả to, d - quả
nhỏ. Quá trình giảm phân hình thành giao tử có xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
Câu 1. Xét phép lai: x . Loại kiểu gen xuất hiện ở F1 với tỉ lệ :
A. 20% B. 10% C. 40% D. 30%
Câu 2. Phép lai P : x . Tỉ lệ kiểu gen ở F1 là :
A. 3 : 3 : 2 : 2 B. 5 : 5 : 1 : 1 C. 4 : 4 : 1 : 1 D. 1 : 1 : 1 : 1
Khi lai cây cao, quả tròn có kiểu gen với cây cao, quả bầu có kiểu gen
Câu 3. Số loại tổ hợp giao tử là : A. 2 B. 4 C. 6 D. 8
Câu 4. Số kiểu gen xuất hiện ở F1 là : A. 5 B. 6 C. 7 D. 8
Câu 5. Loại kiểu gen xuất hiện ở F1 với tỉ lệ : A. 5% B. 10% C. 15%
D. 20%
Câu 6 . Tỉ lệ kiểu hình cây cao, quả bầu ở F1 có tỉ lệ : A. 45% B. 30% C. 5% D. 20%
Câu 7. Tỉ lệ kiểu hình cây thấp, quả tròn ở F1 với tỉ lệ : A. 5% B. 30% C. 20% D.
45%
Đem lai cây cao, quả tròn, to có kiểu gen Aa với cây cao, quả bầu, nhỏ có kiểu gen Aa
Câu 8. Số kiểu tổ hợp giao tử của P là: A. 4 B. 16 C. 8 D. 12
Câu 9. Số kiểu gen xuất hiện ở F1 là: A. 12 B. 8 C. 16 D. 7
Câu 10. F1 xuất hiện loại kiểu gen aa là: A. 10% B. 5% C. 2,5% D. 25%
Câu 11. Loại kiểu hình cây cao, quả bầu, nhỏ xuất hiện ở F1 với tỉ lệ:
A. 40% B. 75% C. 30% D. 20%
* Xét 2 cặp gen Aa, Bb cùng nằm trên một cặp NST, mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn
toàn. Quá trình giảm phân xảy ra HVG với tần số 20%.
Câu 13. Xét phép lai P: x sẽ xuất hiện ở F1 số kiểu gen và tỉ lệ phân li kiểu hình lần lượt là:
A. 9 và 9 (A – B -): 3(A -bb): 3(aaB-): 1(aabb)
B. 9 và 66%(A – B -): 9%(A-bb): 9%(aaB-): 16%(aabb)
C. 10 và 66% (A – B -): 9%(A-bb): 9%(aaB-): 16%(aabb)
D. 10 và 54% (A – B -): 21% (A - bb) : 21% (aaB-): 4% (aabb)
Câu 14. Phép lai P: x sẽ xuất hiện ở Fa tỉ lệ kiểu là:
A. 4 (A-B-) : 4 (A -bb): 4 (aaB-) : 1 (aabb) B. 4 (A-bb): 4(aaB-): 1(A-B-): 1(aabb)
C. 4 (A-B-) : 4(aabb) : 1 (A-bb) : 1(aaB-) D. 3 (aa B-) : 3(A-bb): 2(aabb): 1(A-B-)
* Cho biết: ở bướm tằm: Gen A – kén dài; a – kén bầu; B – kén trắng; b – kén vàng. Các gen
cùng nằm trên 1 NST thường và hiện tượng HVG chỉ xảy ra ở bướm tằm đực.
Phép lai P mang các cặp gen (Aa, Bb) với nhau cho kết quả phân li kiểu hình ở F1 với đủ 4 kiểu
hình theo tỉ lệ 9 kén dài, màu trắng: 3 kén dài, màu vàng: 3 kén bầu, màu trắng: 1 kén bầu, màu vàng.
Câu 15. Kết quả lai phân tích bướm tằm cái P nói trên được số kiểu hình theo tỉ lệ:
A. 4 kiểu hình, tỉ lệ 1: 1: 1: 1 B. 2 kiểu hình, tỉ lệ 1: 1
C. 4 kiểu hình, tỉ lệ 3: 3: 1: 1 D. 4 kiểu hình tỉ lệ không bằng nhau.
Câu 16. Kết quả lai phân tích bướm tằm đực P nói trên được số kiểu hình theo tỉ lệ:
A. 4 kiểu hình, tỉ lệ 3: 3: 1: 1 B. 4 kiểu hình tỉ lệ 1: 1: 1: 1
C. 2 kiểu hình tỉ lệ 1: 1 D. 4 kiểu hình tỉ lệ khác 3: 3: 1: 1

Dạng 3: Biết tỉ lệ kiểu hình ở đời con. Xác định kiểu gen của bố mẹ, tần số HVG, xác định nhóm gen
liên kết.
* Cho biết: ở bướm tằm: Gen A – kén dài; a – kén bầu; B – kén trắng; b – kén vàng. Các gen
cùng nằm trên 1 NST thường và hiện tượng HVG chỉ xảy ra ở bướm tằm đực.
Phép lai P mang các cặp gen (Aa, Bb) với nhau cho kết quả phân li kiểu hình ở F1 với đủ 4 kiểu
hình theo tỉ lệ 9 kén dài, màu trắng: 3 kén dài, màu vàng: 3 kén bầu, màu trắng: 1 kén bầu, màu vàng.
Câu 1. Kiểu gen của P và tần số HVG ở bướm tằm đực là:
A. ♀ x ♂ tần số hoán vị gen 25% B. ♀ x ♂ tần số HVG 40%

C. ♀ x ♂ tần số HVG 25% D. ♀ x ♂ tần số HVG 50%


Câu 2. Phải lai giữa bố mẹ có kiểu gen nào để F1 xuất hiện 3 loại kiểu hình tỉ lệ: 1(A -bb): 2(A-B-):
1(aaB-).
A. ♀ x ♂ hoặc ♀ x ♂ B. ♀ x ♂ hoặc ♀ x ♂

C. ♀ x ♂ hoặc ♀ x ♂ D. Không có phép lai nào cho tỉ lệ trên.

BÀI TẬP HOÁN VỊ GEN (tiếp theo)


* Cho lai 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài với ruồi thân đen, cánh cụt thu được F1
toàn thân xám, cánh dài. Cho ruồi cái F1 (Aa, Bb) lai với ruồi đực thân đen, cánh cụt thu được F lai:
41,5% ruồi thân xám, cánh cụt: 41,5% ruồi thân đen, cánh dài: 8,5% ruồi thân xám, cánh dài: 8,5%
ruồi thân đen, cánh cụt.
Câu 3. Tần số HVG của ruồi cái là:
A. 36% B. 18% C. 17% D. 41,5%
Câu 4. Phép lai của F1 là:
A. ♀AaBb x ♂aabb B. ♀ x ♂ C. ♀ x ♂ D. ♀ x ♂
Câu 5. Tỉ lệ giao tử của ruồi giấm cái là :
A. AB = ab = 8,5%; Ab = aB = 41,5% B. AB = ab = 41,5%; Ab = aB = 8,5%
C. AB = ab = 33%; Ab = aB = 17% D. AB = ab = 17%; Ab = aB = 33%
* ở một loài đậu, khi lai giữa các cây thuần chủng thu được F1 đồng loạt cây cao, hoa trắng.
Cho F1 tự thụ phấn thu được F2: 52,25% cây cao, hoa trắng: 22,75% cây cao, hoa tím: 22,75% cây
thấp, hoa trắng: 2,25% cây thấp, hoa tím. Biết 1 gen quy định một tính trạng.
Câu 6. Tần số HVG của F1 là:
A, 10% B, 20% C, 30% D, 40%
Câu 7. Kiểu gen của F1 là : A. AaBb B. C. D.
Câu 8. Tỉ lệ giao tử của F1 là:
A. AB = ab = Ab = aB = 25% B. AB = ab = 30%; Ab = aB = 20%
C. AB = ab = 15%; Ab = aB = 35% D. AB = ab = 45%; Ab = aB = 5%
Câu 9. Kiểu gen của thế hệ P là:
A. x B. x C. x D. x
* Một loài thực vật, kiểu gen AA – hoa đỏ; Aa – hoa hồng; aa – hoa trắng. Gen B – hoa kép; b –
hoa đơn. Đem giao phối hai cây bố mẹ cho F1 có tỉ lệ 10 cây hoa đỏ, kép: 15 cây hoa đỏ, đơn: 25 hoa
hồng, kép: 25 cây hoa hồng, đơn: 15 cây hoa trắng, kép: 10 cây hoa trắng đơn.
Câu 10. Biểu hiện nào trong phép lai trên chứng tỏ đây là quy luật hoán vị gen?
A. Xuất hiện đủ các loại kiểu hình, tỉ lệ khác (1: 2: 1) (1: 1).
B. Xuất hiện đời F1 có đủ các loại kiểu hình.
C. Kiểu hình mang 2 tính trạng lặn có tỉ lệ nhỏ
D. Lai hai cặp tính trạng xuất hiện 4 loại kiểu hình.
Câu 11. Tần số HVG là: A. 20% B. 30% C. 40% D. 10%
Câu 12. Kiểu gen của P là :
A. x B. x C. x D. x
* ở ruồi giấm, cho thế hệ P thuần chủng giao phối với nhau thu được F1 đều thân xám, cánh
dài. Cho F1 tiếp tục giao phối thu được 423 con thân xám, cánh dài: 123 con thân đen, cánh cụt: 27 con
thân xám, cánh cụt: 27 con thân đen, cánh dài. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng thường.
Câu 13. Kiểu gen của F1 là:
A. x B. x C. x D. x
Câu 14. Tỉ lệ giao tử của ruồi giấm cái F1 là:
A. AB = ab = Ab = aB = 25% B. AB = ab = 41%; Ab = aB = 9%
C. AB = ab = 50% D. Ab = aB = 41%; AB = ab = 9%;
Câu 15. Tỉ lệ giao tử của ruồi giấm đực F1 là:
A. AB = ab = Ab = aB = 25% B. AB = ab = 41%; Ab = aB = 9%
C. AB = ab = 50% D. Ab = aB = 50%
Câu 16. Tần số HVG của ruồi giấm cái là: A. 20% B. 30% C. 18% D. 17%
Câu 17. Kiểu gen của P là:
A. x B. x C. x D. x
* Một loài hoa, khi lai giữa cây quả kép, màu đỏ với cây quả đơn, màu vàng thu được F1 toàn
hoa kép, màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 với 4 loại kiểu hình. Trong số 5000 cây có 450 cây
hoa kép, màu vàng. Biết mỗi gen quy định một tính trạng.
Câu 18. Kiểu gen của P là: A. x B. x C. x D. x
Câu 19. Tần số HVG của F1 là: A. 40% B. 10% C. 30% D. 20%
Câu 20. Tỉ lệ giao tử của F1 là:
A. AB = Ab = aB = ab = 25% B. AB = ab = 50%.
C. AB = ab = 40%; Ab = aB = 10% D. AB = ab = 20%; Ab = aB = 30%.
Câu 21. Tỉ lệ xuất hiện loại kiểu hình hoa kép, màu đỏ ở F2 là:
A. 56,25% B. 66% C. 16% D. 9%
Câu 22. Tỉ lệ xuất hiện loại kiểu hình hoa đơn, màu đỏ là:
A. 59% B. 9% C. 16% D. 18,75%
*Một loài khế có gen A - quả dài; a - quả ngắn; gen B - quả ngọt; b - quả chua. Hai cặp gen này
cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
Câu 23. Đem lai phân tích F1 (Aa, Bb) thu được 3 cây quả dài, vị ngọt: 3 cây quả ngắn, vị chua: 1 cây quả
dài, vị chua: 1 cây quả ngắn, vị ngọt. Kiểu gen và tần số HVG của F1 là:
A. ; tần số HVG 25% B. , tần số HVG 20%

C. ; tần số 30% D. ; tần số HVG 25%


Câu 24. Cho F1 dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thu được 4 loại kiểu hình trong đó có 4% quả ngắn, chua. F1
có kiểu gen và tần số HVG là:
A. ; tần số HVG 40% B. ; tần số HVG 20%

C. ; tần số HVG 40% D. ; tần số HVG 30%


Câu 25. Cho F1 dị hợp 2 cặp gen giao phối với cây khác chưa biết kiểu gen thu được kết quả lai: 45% quả
ngắn, ngọt: 30% quả dài, ngọt: 20% quả dài, chua: 5% quả ngắn, chua. Kiểu gen của phép lai và tần số
HVG là:
A. x ; tần số HVG 20% B. x ; tần số HVG 30%

C. x ; tần số HVG 30% D. x tần số HVG 40%


Câu 26. Cho F1 dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thu được 4 loại kiểu hình trong đó có 12,75% quả dài, chua.
F1 có kiểu gen và tần số HVG là:
A. , tần số HVG 30% B. ; tần số HVG 30%

C. ; tần số 40% D. ; tần số HVG 40%


Câu 27. ở ruồi giấm, cho thế hệ P thuần chủng giao phối với nhau thu được F1 đều thân xám, cánh dài.
Cho F1 tiếp tục giao phối thu được F2 có 4 loại kiểu hình trong đó có 16% ruồi thân đen, cánh ngắn. Tỉ lệ
giao tử của ruồi cái F1 là:
A. AB = ab = 41%; Ab = aB = 9% B. AB = ab = 32%; Ab = aB = 18%
C. AB = ab = 9%; Ab = aB = 41% D. AB = ab = 18%; Ab = aB = 32%.
Câu 28. Cho biết: ở bướm tằm: Gen A – kén dài; a – kén bầu; B – kén trắng; b – kén vàng. Các gen cùng
nằm trên 1 NST thường. Phép lai P mang các cặp gen (Aa, Bb) với nhau thu được 4 kiểu hình trong đó kiểu
hình kén vàng, dài chiếm 7,5%. Tỉ lệ giao tử của bướm tằm đực là:
A. AB = ab = 50% B. AB = ab = 35%; Ab = aB = 15%
C. Ab = aB = 50% D. AB = ab = 42,5%; Ab = aB = 7,5%.
Câu 29. Ở một loài cây, mỗi gen quy định một tính trạng. Cho một cây dị hợp hai cặp gen (Aa, Bb) giao
phấn với 3 cây khác:
- Với cây thứ nhất được thế hệ lai gồm 15 cây quả tròn, ngọt: 15 cây quả bầu, chua: 5 cây quả tròn, chua: 5
cây quả bầu, ngọt.
- Với cây thứ hai được thế hệ lai gồm 21 cây quả tròn, ngọt: 9 cây quả bầu; chua: 15 cây quả tròn, chua: 3
cây quả bầu, ngọt.
- Với cây thứ ba được thế hệ lai gồm 21 cây quả tròn, ngọt: 9 cây quả bầu, chua: 3 cây quả tròn, chua: 15
cây quả bầu, ngọt.
Qua kết quả phép lai, kết luận nào sau đây không chính xác:
A. Tính trạng hình dạng quả tròn (A) trội hoàn toàn so với quả bầu (a).
B. Tính trạng quả vị ngọt (B) trội hoàn toàn so với vị chua (b).
C. Hai tính trạng trên di truyền phân li độc lập.
D. Hai tính trang trên cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và có hoán vị gen với tần số 25%.
Câu 30. Ở một loài thực vật, gen A – thân cao, a – thân thấp; gen B - hoa đỏ, b – hoa trắng;. Lai cây thân
cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ 37,5% cây thân cao, hoa trắng:
37,5% cây thân thấp, hoa đỏ: 12,5% cây thân cao, hoa đỏ: 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không
có đột biến xảy ra. Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai trên là:
A. AaBb x aabb B. . x C. AaBB x aabb D. x
Câu 31. Hoán vị gen là hiện tượng:
A. Hai gen cùng locut đổi chỗ cho nhau
B. Hai gen cùng cặp đổi chỗ trên cặp NST tương đồng khi xảy ra trao đổi chéo đoạn NST.
C. Hai cặp alen đổi chỗ trên các cặp NST tương đồng.
D. Các gen trên cùng 1 NST đổi chỗ cho nhau khi giảm phân tạo giao tử.
Câu 32. Trong giảm phân, sự kiện trao đổi chéo xảy ra ở:
A. Kì giữa I B. Kì đầu II C. Kì đầu I D. Kì sau II
Câu 33. Để phát hiện quy luật hoán vị gen, Moocgan đã tiến hành phép lai và thu được kết quả;
A, Lai phân tích ruồi giấm đực F1 và thu được 50% thân xám, cánh dài: 50% thân đen, cánh cụt.
B. Lai giữa bố mẹ đều thuần chủng thân xám, cánh dài với thân đen, cánh cụt thu được 100% thân xám,
cánh dài.
C. Lai phân tích ruồi giấm cái F1 thu được 41% thân xám, cánh dài: 41% thân đen, cánh cụt: 9% thân xám,
cánh cụt: 9% thân đen, cánh dài.
D. lai phân tích ruồi giấm cái F1 thu được 50% thân xám, cánh dài: 50% thân đen, cánh cụt.
Câu 34. Cơ sở tế bào của HVG là:
A. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST.
B. Sự trao đổi chéo giữa các crômatit không chị em của các cặp NST tương đồng ở kì đầu của giảm phân I.
C. Sự tiếp hợp theo chiều dọc của 2 crômatit của cặp NST tương đồng.
D. Sự trao đổi chéo giữa 2 crômatit không chị em của 1 cặp NST kép ở kì đầu của giảm phân I.
Câu 35. Ở ruồi giấm 2n = 8 NST. Giả sử trong quá trình giảm phân ở ruồi giấm cái có 2 cặp NST mà mỗi
cặp xảy ra trao đổi chéo đơn tại 1 điểm, 1 cặp trao đổi chéo kép. Số loại trứng là:
A. 16 B. 256 C. 128 D. 64
Câu 36. Bộ NST của ruồi giấm 2n = 8 NST, các NST trong mỗi cặp tương đồng đều khác nhau về cấu trúc.
Nếu trong quá trình giảm phân có 3 cặp NST tương đồng mà mỗi cặp NST xảy ra trao đổi chéo ở một chỗ
thì số loại giao tử được tạo ra là: A. 210 loại B. 27 loại C. 25 loại D. 26 loại.
Câu 37. Ở ngô 2n = 20 NST, trong quá trình giảm phân có 5 cặp NST tương đồng, mỗi cặp xảy ra trao đổi
chéo 1 chỗ thì số loại giao tử tạo ra là: A. 210 B. 212 C. 215 D. 213.
Câu 38. Tần số HVG là:
A. Tỉ lệ giữa số kiểu giao tử hoán vị với số kiểu giao tử liên kết.
B. Tổng số % các loại giao tử hoán vị tính trên tổng số giao tử được sinh ra.
C. Tổng % số tế bào xảy ra hoán vị gen tính trên tổng số tế bào tham gia quá trình phân bào.
D. Tổng % số giao tử cái hoán vị tính trên tổng số giao tử cái được sinh ra.
Câu 39. Tần số HVg nhỏ hơn 50% vì :
A. Xu hướng liên kết gen xảy ra nhiều hơn hoán vị gen.
B. Không phải tế bào nào khi giảm phân đều có trao đổi chéo.
C. Loại tế bào phát sinh giao tử hoán vị cũng tạo giao tử liên kết.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 40. Tần số HVG bằng 50% khi tỉ lệ % số tế bào xảy ra trao đổi chéo tính trên tổng số tế bào tham gia
giảm phân là:
A. 25% đối với giới đực B. 50%
C. 100% D. 100% với tế bào trứng, 25% số tế bào sinh tinh.
Câu 41. Khi tần số HVG nhỏ hơn 50%, kiểu gen nào trong trường hợp sau đây có tỉ lệ các loại giao tử
giống liên kết gen.
A. Khi số cặp gen dị hợp ≥ 2 B. Khi số cặp gen dị hợp = 2
C. Khi số cặp gen dị hợp 2 D. Câu B và C đúng
Câu 42. Khoảng cách giữa các gen càng xa, tần số HVG càng lớn vì:
A. Các gen có lực liên kết yếu, dễ trao đổi đoạn B. Số tế bào xảy ra hoán vị gen nhiều
C. Lúc đó tất cả các tế bào đều xảy ra HVG D. Câu A và B đúng
Câu 43. Tần số HVG có ý nghĩa cơ bản:
A. Biết được các gen gần nhau hay xa nhau
B. Biết được các NST tương đồng có trao đổi chéo
. Dùng làm thước đo khoảng cách tương đối giữa các gen
D. Biết được giới đực hay giới cái có hoán vị gen
* Có 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn. Tần số HVG nhỏ hơn 50%.
Câu 44. Cho P (Aa, Bb) x (Aa, Bb). Có thể kết luận hai cặp tính trạng di truyền tuân theo quy luật hoán vị
gen khi F1 xuất hiện:
A. 4 loại kiểu hình tỉ lệ (3 + 1)2 B. Tỉ lệ kiểu hình 3: 1 hay 1: 2: 1
2
C. 4 loại kiểu hình khác tỉ lệ (3 + 1) D. 4 loại kiểu hình khác tỉ lệ 3: 3: 1: 1
Câu 45. Cho P (Aa, Bb) x (aa, bb). Hai cặp tính trạng di truyền có HVG thì kết quả phân li kiểu hình ở F1
là:
A. 1: 1: 1: 1 B. 4 kiểu hình khác 1: 1: 1: 1 C. 1: 1 D. 0,41: 0,41: 0,09: 0,09
Câu 46. Nếu P (Aa, Bb) x (Aa, bb). Với tỉ lệ kiểu hình nào ở F1 ta kết luận các tính trạng di truyền theo
quy luật hoán vị gen.
A. 4 kiểu hình tỉ lệ 3: 3: 1: 1 B. 4 kiểu hình tỉ lệ 9: 3 : 3: 1
C. 4 kiểu hình tỉ lệ khác 3: 3: 1: 1 D. 2 kiểu hình tỉ lệ 3: 1
Câu 47. Lai phân tích là một trong các phương pháp phát hiện quy luật di truyền hoán vị gen vì:
A. Kết quả Fa hoàn toàn phụ thuộc vào tỉ lệ giao tử của đối tượng đem lai.
B. Kết quả lai phân tích luôn xuất hiện ở các kiểu hình Fa với tỉ lệ không bằng nhau
C. Sự xuất hiện kiểu hình với tỉ lệ không bằng nhau ở Fa.
D. Câu A và B đúng
Câu 48. Điểm giống nhau giữa di truyền độc lập và hoán vị gen là:
A. F1 đều dị hợp 2 cặp gen, đồng tính về kiểu hình.
B. F1 đều tạo ra 4 kiểu giao tử, F2 xuất hiện các biến dị tổ hợp.
C. F2 đều có 9 kiểu gen và 4 kiểu hình
D. Câu A và B đúng
Câu 49. Điểm khác nhau giữa di truyền độc lập và hoán vị gen là:
A. Tỉ lệ giao tử của F1, số kiểu tổ hợp giao tử giữa F1.
B. Tỉ lệ giao tử của F1, tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở F2.
C. Tỉ lệ giao tử của F1, số kiểu hình xuất hiện ở F2
D. Không câu nào đúng.
Câu 50. Điểm khác nhau giữa quy luật liên kết gen và hoán vị gen là:
A. Tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình F1 B. Tỉ lệ giao tử và số kiểu tổ hợp giao tử của F1
C. Sự xuất hiện biến dị tổ hợp cũng như tỉ lệ phân li kiểu gen và phân li kiểu hình ở F2.
D. Câu B và C đúng.
Câu 51. Cho phép lai P : Dd x dd (tần số HVG là 20%). Các cơ thể mang 3 tính trạng lặn chiếm tỉ
lệ :
A. 20% B. 30% C. 40% D. 50%
Câu 52. Một tế bào sinh hạt phấn có kiểu gen Aa khi giảm phân xảy ra HVG đã tạo ra số kiểu giao tử
là:
A. Một trong số 8 kiểu B. Bốn trong số 8 kiểu
C. Một trong số 4 kiểu D. Hai trong số 4 kiểu
Câu 53. Hai cá thể có kiểu gen là và khi giảm phân xảy ra HVG ở cả 2 NST. Số kiểu
giao tử lần lượt của mỗi cá thể là: A. 8 và 8 B. 16 và 16 C. 8 và 16 D. 4 và 8

You might also like