You are on page 1of 4

BÀI 14

LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN

I.BÀI TẬP TỰ LUẬN


*Liên kết gen
1. Biết trong quá trình giảm phân, các gen liên kết hoàn toàn với nhau. Xác định tỷ lệ giao tử của các kiểu
gen sau:
a. AB/ab b. Aa BD/bd c. Ab/Ab dE/de

2. Ở cà chua, A: thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: quả bầu, D: chín sớn, d: chín muộn. Biết các gen
này củng nằm trên một cặp NST, liên kết hoàn toàn. Hãy xác định tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình của
các phép lai sau:
a. AB/ab x AB/ab b. AbD/aBd x AbD/aBd

*Hoán vị gen
1.Cho biết quá trình giảm phân xảy ra hoán vị giữa A, a với tần số 40%, hãy xác định tỷ lệ giao tử của cá
kiểu gen sau:
a. AB/ab b. Ab/aB c. Dd AB/ab

2. Ở ngô, A:thân cao, a: thân thấp, B: quả dài, b: quả ngắn. Quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen với
tần số 20%. Hãy xác định tỷ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình của các phép lai sau:
a. AB/ab x ab/ab b. Ab/aB x Ab/ab c. AB/ab x AB/ab

II. TRẮC NGHIỆM LÍ THUYẾT


Câu 1.Đối tượng chủ yếu được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền để phát hiện ra quy luật di
truyền liên kết gen, hoán vị gen và di truyền liên kết với giới tính là
A. ruồi giấm. B. bí ngô. C. cà chua. D. đậu Hà Lan.
Câu 2. Phát biểu nào sau đây về tần số hoán vị gen là đúng?
A. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.
B. Tần số hoán vị gen luôn bằng 50%.
C. Các gen nằm càng gần nhau trên một nhiễm sắc thể thì tần số hoán vị gen càng cao.
D. Tần số hoán vị gen lớn hơn 50%.
Câu 3. Ở ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Số nhóm gen liên kết của loài này là
A. 4. B. 6. C. 2. D. 8.
Câu 4. Hiện tượng liên kết gen là:
A.Các gen trên cùng NST không di truyền cùng nhau.
B.Các gen trên cùng một NST di truyền cùng nhau.
C. Các gen nằm trên các NST khác nhau di truyền cùng nhau.
D. Các gen nằm trên các ST khác nhau không di truyền cùng nhau.
Câu 5. Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về tần số hoán vị gen:
A. Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen.
B. Tần số hoán vị không vượt quá 50%.
C. Tần số hoán vị gen càng lớn khi các gen càng xa nhau.
D. Tỉ lệ thuận với khoảng cách các gen trên NST.
Câu 6. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là:
A. Trao đổi chéo giữa các cromatic trong NST kép tương đồng ở kì giữa của giảm phân I.
B. Trao đổi chéo giữa các cromatic trong NST kép tương đồng ở kì đầu của giảm phân II.
C. Trao đổi chéo giữa các cromatic trong NST kép tương đồng ở kì đầu của giảm phân I.
D. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST.

1
Câu 7. Ý nghĩa của liên kết gen là:
A.Hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.
B. Làm tăng các biến dị tổ hợp.
C. Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng.
D. A và C đúng.
Câu 8. Vì sao tần số hoán vị gen luôn ≤50%:
A. Không phải tất cả tế bào khi giảm phân đều xảy ra hoán vị gen.
B. Các gen trên NST có xu hướng liên kết với nhau.
C.Khoảng cách các gen trên NST gần nhau.
D.Vì tất cả các tế bào khi tham gia giảm phân đều có hoán vị gen.
Câu 9. Ở ruồi giấm, hoán vị gen có liên quan gì đến giới tính?
A.Chỉ xảy ra ở giới đực. B.Chủ yếu xảy ra ở giới đực.
C.Chỉ xảy ra ờ giới cái. D.Xảy ra ở hai giới với tỉ lệ như nhau.
Câu 10. Với 2 cặp gen không alen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng thì cách viết kiểu gen nào dưới
đây là không đúng?
A. AB/ab B.Ab/Ab C.Aa/bb D.Ab/aB
Câu 11. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tần số hoán vị gen?
A. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.
B. Tần số hoán vị gen luôn bằng 50%.
C. Các gen nằm càng gần nhau trên một nhiễm sắc thể thì tần số hoán vị gen càng cao.
D. Tần số hoán vị gen lớn hơn 50%.
Câu 12. Cơ sở tế bào học của sự liên kết hoàn toàn là
A. sự không phân li của cặp NST tương đồng trong giảm phân.
B. các gen trong nhóm liên kết di truyền không đồng thời với nhau.
C. sự thụ tinh đã đưa đến sự tổ hợp của các NST tương đồng.
D. các gen trong nhóm liên kết cùng phân li với NST trong quá trình phân bào.
Câu 13. Khi lai ruồi giấm thân xám, cánh dài thuần chủng với ruồi thân đen, cánh cụt được F1 toàn thân
xám, cánh dài. Cho con đực F1 lai với con cái thân đen, cánh cụt thu được tỉ lệ: 1 xám, dài : 1 đen, cụt. Để
giải thích kết quả phép lai Moocgan cho rằng:
A. các gen quy định màu sắc thân và hình dạng cánh nằm trên các cặp NST khác nhau.
B. các gen quy định màu sắc thân và hình dạng cánh nằm trên một NST và liên kết hoàn toàn.
C. màu sắc thân và hình dạng cánh do 2 gen nằm ở 2 đầu mút NST quy định.
D. do tác động đa hiệu của gen.
Câu 14. Hiện tượng di truyền nào làm hạn chế tính đa dạng của sinh vật?
A. Phân li độc lập. B. Hoán vị gen.
C. Liên kết gen. D. Tương tác gen.
Câu 15. Để phát hiện ra hiện tượng liên kết hoàn toàn, Moocgan đã
A. cho các con lai F1 của ruồi giấm bố mẹ thuần chủng mình xám, cánh dài và mình đen, cánh cụt
giao phối với nhau.
B. lai phân tích ruồi cái F1 mình xám, cánh dài với mình đen, cánh cụt.
C. lai phân tích ruồi đực F1 mình xám, cánh dài với mình đen, cánh cụt.
D. lai hai dòng ruồi thuần chủng mình xám, cánh dài với mình đen, cánh cụt.
Câu 16. Điều nào sau đây không đúng với nhóm gen liên kết?
A. Các gen nằm trên một NST tạo thành nhóm gen liên kết.
B. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ đơn bội (n) của loài đó.
C. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ lưỡng bội (2n) của loài đó.
D. Số nhóm tính trạng di truyền liên kết tương ứng với số nhóm gen liên kết.
Câu 17. Tần số hoán vị gen (tái tổ hợp gen) được xác định bằng
A. tổng tỉ lệ của hai loại giao tử mang gen hoán vị và không hoán vị.

2
B. tổng tỉ lệ các loại giao tử mang gen hoán vị.
C. tổng tỉ lệ các kiểu hình giống P.
D. tổng tỉ lệ các kiểu hình khác P.
Câu 18. Điều nào dưới đây không đúng đối với việc xác định tần số hoán vị gen?
A. Để xác định sự tương tác giữa các gen.
B. Để xác định trình tự các gen trên cùng NST.
C. Để lập bản đồ di truyền NST.
D. Để xác định khoảng cách giữa các gen trên cùng NST.
Câu 19. Hiện tượng di truyền nào làm hạn chế tính đa dạng của sinh vật?
A. Liên kết gen. B. Phân li độc lập. C. Hoán vị gen. D. Tương tác gen.
Câu 20. Liên kết gen hoàn toàn có ý nghĩa
A. đảm bảo sự di truyền ồn định của các cặp gen trên các cặp NST.
B. duy trì ổn định sự di truyền của tính trạng tốt do một cặp gen qui định.
C. duy trì ổn định sự di truyền của tính trạng tốt do nhiều cặp gen qui định.
D. đảm bảo sự di truyền ổn định của nhóm tính trạng do nhóm gen liên kết qui định.
III.TRẮC NGHIỆM BÀI TẬP
Câu 1.Trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị gen với tần số
17%. Tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ ruồi giấm này là:
A. AB = ab = 8,5%; Ab = aB = 41,5%. B. AB = ab = 41,5%; Ab = aB = 8,5%.
C. AB = ab = 33%; Ab = aB = 17%. D. AB = ab = 17%; Ab = aB = 33%.
Câu 2. Trong quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen
Ab/aB đã xảy ra hoán vị gen với tần số 10%. Theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử mang gen hoán vị là:
A. Ab = aB = 45%. B. Ab = aB = 5%.
C. AB = ab = 45%. D. AB = ab = 5%.
Câu 3. Cho phép lai P: AB/Ab x ab/aB . Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu
gen AB/aB ở F1 sẽ là
A. 1/16. B. 1/2. C. 1/8. D. 1/4.
Câu 5. Một giống cà chua có alen A:thân cao, a:thân thấp, B:quả tròn, b:quả bầu dục, các gen liên kết
hoàn toàn. Phép lai nào cho tỉ lệ kiểu hình 1:2:1
A. Ab/aB x Ab/aB B. Ab/aB x Ab/ab
C. AB/ab D. AB/ab x Ab/ab
Câu 4. Ở ruồi giấm, thân xám trội so với thân đen, cánh dài trội so cới cánh cụt. Khi lai ruồi thân xám,
cánh dài thuần chủng với ruồi thân đen, cánh cụt được F1 toàn thân xám, cánh dài. Cho con đực F1 lai với
con cái thân đen, cánh cụt thu được tỉ lệ
A. 4 xám, dài : 1 đen, cụt. B. 3 xám, dài : 1 đen, cụt.
C. 2 xám, dài : 1 đen, cụt. D. 1 xám, dài : 1 đen, cụt.
Câu 6. Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài; alen
B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Lai cây quả tròn, chín
sớm với cây quả dài, chín muộn (P), thu được F1 gồm 80 cây quả tròn, chín muộn; 80 cây quả dài, chín
sớm; 20 cây quả tròn, chín sớm; 20 cây quả dài, chín muộn. Cho biết không xảy ra đột biến, kiểu gen
của P đúng với trường hợp nào sau đây?
A. AaBb × aabb. B. ab/AB × ab/ab.
C. Ab/aB × ab/ab. D. AABb × aabb.
Câu 7. Ở ruồi giấm, gen qui định tính trạng màu sắc thân và gen qui định tính trạng độ dài cánh nằm
trên cùng một nhiễm sắc thể thường (mỗi gen qui định một tính trạng). Lai dòng ruồi giấm thuần chủng
thân xám, cánh dài với dòng ruồi giấm thân đen, cánh cụt được F1 toàn ruồi thân xám, cánh dài. Lai
phân tích ruồi cái F1, trong trường hợp xảy ra hoán vị gen với tần số 18%. Tỉ lệ ruồi thân đen, cánh cụt
xuất hiện ở FB tính theo lí thuyết là
A. 82%. B. 9%. C. 41%. D. 18%.

3
Câu 8. Biết hoán vị gen xảy ra với tần số 24%. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AB/ab giảm phân cho
ra loại giao tử Ab với tỉ lệ
A. 24%. B. 48%. C. 12%. D. 76%.
Câu 9. Một tế bào có kiểu gen AB/ab Dd khi giảm phân có trao đổi chéo xảy ra có thể cho tối đa mấy loại
tinh trùng? (Biết rằng các gen liên kết hoàn toàn).
A. 4. B. 32. C. 8. D. 16
Câu 10. Ở một loài động vật, người ta tiến hành phép lai AB/ab × Ab/aB. Cho biết không xảy ra đột
biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số 20%. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu được
từ phép lai trên, số cá thể mang kiểu gen ab/ab chiếm tỉ lệ
A. 16%. B. 8%. C. 4%. D. 32%.
Câu 11. Ở một loài thực vật, cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị
gen với tần số 40%. Theo lí thuyết, loại giao tử Ab được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu
gen AB/ab chiếm tỉ lệ
A. 40%. B. 20%. C. 10%. D. 30%.
Câu 12. Tần số hoán vị gen như sau: AB = 49%, AC = 36%, BC = 13%, bản đồ gen như thế nào?
A. ACB. B. BAC. C. CAB. D. ABC.
Câu 13. Một tế bào có kiểu gen AB/ab Dd khi giảm phân bình thường thực tế cho mấy loại tinh trùng?
A. 2. B. 4. C. 8. D. 16
Câu 14. Một cá thể có kiểu gen Aa Bd/bD giảm phân sinh ra giao tử a Bd chiếm tỉ lệ 18%. Tần số hoán
vị gen giữa B và D là
A. 28% B. 36% C. 18% D. 44%
Câu 15. Khoảng cách giữa các gen a, b, c trên một NST như sau: giữa a và b bằng 41 cM; giữa a và c
bằng 7 cM; giữa b và c bằng 34 cM. Trật tự 3 gen trên NST là
A. abc. B. acb C. cba D. cab
Câu 16. Trên một NST xét 5 gen a, b, c, d, e. Khoảng cách tương đối giữa các gen là ab = 18 cM; bc =
22 cM; ce = 3,5 cM; ad = 4,5 cM; be = 18,5 cM; de = 32 cM, bd = 13,5 cM. Thứ tự đúng của các gen trên
NST là
A. abced. B. adbec. C. adebc. D. abdec.
Câu 17. Biết mỗi gen qui định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Khoảng cách giữa 2 gen A và
B trên bản đồ di truyền là 8 cM, mọi diễn biến trong giảm phân ở tế bào sinh dục đực và cái là như nhau.
Tiến hành phép lai P: ♂ AB/ab x ♀ Ab/aB thu được F1. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ iiểu hình (A-bb) ở F1 là
A. 21,64% B. 23,16% C. 52,25% D. 66,25%
Câu 18. Ở ruồi giấm, hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm liên kết cách nhau 40 cM. Ở phép lai ♀
AB/ab x ♂ Ab/aB, kiểu gen aB/ab của đời con có tỉ lệ
A. 10% B. 13% C. 12% D. 15%
Câu 19. Lai phân tích cây F1 dị hợp hai cặp gen thế hệ con lai thu được 175 cây cao, vàng: 175 cây thấp,
trắng; 75 cây cao, trắng; 75 cây thấp, vàng. Tần số hoán vị gen trong phép lai là:
A.30% B.15% C.25% D.35%
Câu 20. Ở một loài thực vật , A-thân cao, a-thân thấp, B-hạt tròn, b-hạt dài. Cho thể hệ F1 có kiểu gen
AB/ab tự thu phấn thu được F2 có 16% cây đồng hợp tử lặn về hai tính trạng. Kết luận nào sau đây là
đúng?
A. Đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số f = 20%.
B. Tỉ lệ thân cao, hạt dài là 4,5% hoặc 9%.
C. Đã xảy ra hoán vị gen ở một giới với tần số f = 36%.
D. Tỉ lệ cây mang 2 tính trạng trội ở F2 là 64% hoặc 68%.

You might also like