You are on page 1of 6

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I MÔN SINH HỌC 9

NĂM HỌC 2021 - 2022


A. LÝ THUYẾT
I. Các thí nghiệm của Men Đen:
1. Men Đen và di truyền học:
- Di truyền học là gì? Thế nào là hiện tượng di truyền, biến dị?
- Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học?
2. Lai một cặp tính trạng:
- Thí nghiệm của Men Đen? Đối tượng nghiên cứu, kết quả?
- Men Đen giải thích kết quả thí nghiệm như thế nào?
- Lai phân tích là gì?
3. Lai 2 cặp tính trạng:
- Thí nghiệm của Men Đen? Men Đen giải thích kết quả thí nghiệm như thế nào?
- Biến dị tổ hợp là gì?
II Nhiễm sắc thể:
1. NST:
- Tính đặc trưng, cấu trúc, chức năng của NST?
2. Nguyên phân:
- Biến đổi hình thái trong chu kỳ tế bào?
- Những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân? Ý nghĩa của nguyên
phân?
3. Giảm phân:
- Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân I, II
4. Phát sinh giao tử và thụ tinh:
- Sự phát sinh giao tử đực, cái
- Thụ tinh? Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh?
5. Cơ chế xác định giới tính:
- NST giới tính
- Cơ chế NST xác định giới tính? Yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính?
6. Di truyền liên kết:
- Thí ngiệm của Moocgan
- Ý nghĩa của di truyền liên kết
III. ADN và GEN
1. ADN:
- Cấu tạo hóa học của phân tử ADN.
- Cấu trúc không gian của phân tử ADN.
2. ADN và bản chất của gen:
- ADN tự nhân đôi theo nguyên tắc nào?
- Bản chất của gen? Chức năng của ADN?
3. Mối quan hệ giữa gen và ARN:
- Cấu tạo hóa học của phân tử ARN
- ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào?
4. Protein:
- Cấu trúc, chức năng của Protein
5. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng:
- Mối quan hệ giữa ARN và Protein
- Mối quan hệ giữa gen và tính trạng
IV Biến dị:
1. Đột biến gen:
- Đột biến gen là gì? Nguyên nhân phát sinh và vai trò của đột biến gen?
2. Đột biến cấu trúc NST:
- Đột biến cấu trúc NST là gì?
- Nguyên nhân phát sinh và tính chất của đột biến cấu trúc NST?
3. Đột biến số lượng NST:
-Thể dị bội? Sự phát sinh thể dị bội?
- Thể đa bội? Sự hình thành thể đa bội?
4. Thường biến:
- Sự biến đổi kiểu hình do tác động của môi trường?
- Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình?
- Mức phản ứng?
V Di truyền học người:
1. Phương pháp nghiên cứu di truyền người:
- Nghiên cứu phả hệ
- Nghiên cứu trẻ đông sinh? Ý nghĩa?
2. Bệnh và tật di truyền ở người:
- Một vài bệnh di truyền ở người?
- Một số tật di truyền ở người?
- Các biện pháp hạn chế phát sinh tật, bệnh di truyền?
3. Di truyền học với con người:
- Di truyền y học tư vấn?
- Di truyền học với hôn nhân và kế hoạch hóa gia đình?   
B. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THAM KHẢO
Câu 1. Kiểu gen Aabb khi phát sinh giao tử sẽ cho mấy loại giao tử? (Ab và ab)
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 2. Qua giảm phân, ở động vật, mỗi noãn bào bậc một sẽ cho ra
A. 4 tinh trùng. B. 1 trứng và 3 thể cực.
C. 1 trứng. D. Câu A, C đúng.
Câu 3. Sự hình thành chuỗi axit amin có sự tham gia của
A. mARN B. tARN C. rARN D. Cả 3 loại trên
Câu 4. Mỗi chu kì xoắn có bao nhiêu nucleotit?
A .5 B. 10 C. 15 D. 20
Câu 5. Các NST bắt đầu phân li ở vào kì nào?
A. Kì đầu B. Kì giữa C. Kì sau D. Kì cuối
Câu 6. Kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là:
A. Aabb B. AABb C.aaBb D. AaBb
Câu 7. Ở gà, có 2n = 78. Một con gà mái đẻ được 18 trứng, trong đó có 15 trứng
được thụ tinh, Vậy các trứng không được thụ tinh có bộ NST là bao nhiêu?
A. 117 NST B. 39 NST C. 156 NST D. 78 NST
Câu 8. Trẻ đồng sinh là hiện tượng:
A. Nhiều người mẹ cùng sinh con ở một thời điểm.
B. Mẹ sinh 3 đứa con trong một lần sinh.
C. Mẹ chỉ sinh hai đứa con trong một lần.
D. Là những đứa trẻ cùng sinh ra trong một lần sinh.
Câu 9. Một chuột cái đẻ được 6 chuột con. Biết tỉ lệ sống sót của hợp tử là 75%. Vậy
số hợp tử được tạo thành là bao nhiêu?
A. 8 hợp tử B. 10 hợp tử C. 4 hợp tử D. 6 hợp tử
Câu 10. mARN sau khi được hình thành rời khỏi nhân ra chất tế bào để tổng hợp
A. tARN. B. rARN. C. ADN. D. chuỗi axit amin.
Câu 11. Đặc điểm nào không đúng khi nói về thường biến?
A. Thường biến có thể có lợi hoặc có hại.
B. Các biến dị đồng loạt theo cùng một hướng.
C. Thường biến là những biến đổi tương ứng với điều kiện sống.
D. Thường biến xảy ra đối với một nhóm cá thể sống trong cùng một điều kiện
sống giống nhau.
Câu 12. Khi cho giao phấn giữa cây có quả tròn, chín sớm với cây có quả dài chín
muộn, kiểu hình nào ở con lai dưới đây được xem là biến dị tổ hợp?
A. quả tròn, chín muộn. B. quả dài, chín muộn.
C. quả dài, chín muộn và quả tròn, chín muộn. D. quả tròn, chín sớm.
Câu 13. Đơn phân cấu tạo nên prôtêin là:
A. Nuclêôtit B. Axit photphoric
C. Axit amin D. Axit nuclêic
Câu 14. Thế nào là lai phân tích?
A. Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể
mang kiểu gen đồng hợp.
B. Là phép lai giữa cá thể mang kiểu gen dị hợp với cá thể mang tính trạng lặn.
C. Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể
mang tính trạng lặn.
D. Là phép lai giữa cá thể mang kiểu gen dị hợp với cá thể mang kiểu gen đồng
hợp.
Câu 15. Khi giao phấn giữa cây đậu Hà lan thuần chủng có hạt vàng, vỏ trơn với cây
hạt xanh, vỏ nhăn thuần chủng thì kiểu hình thu được ở các cây lai F 1 là: (biết vàng là
trội hoàn toàn so với xanh, trơn là trội hoàn toàn so với nhăn)
A. hạt vàng, vỏ nhăn B. hạt xanh, vỏ nhăn
C. hạt xanh, vỏ trơn D. hạt vàng, vỏ trơn
Câu 16. Ở lúa, tính trạng thân cao (A) là trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp (a).
Hai cây lúa đem lai ở P cùng kiểu hình, đời F 1 thu được 100% thân cao. Hãy chọn
kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các công thức lai sau đây:
A. P: AA x AA hoặc P: Aa x Aa B. P: AA x AA hoặc P: aa x aa
C. P: Aa x Aa hoặc P: AA x Aa D. P: AA x AA hoặc P: AA x Aa
Câu 17. Ở cà chua, thân cao (A) là trội hoàn toàn so với thân thấp (a), quả tròn là trội
(B) hoàn toàn so với quả bầu dục (b). Các gen liên kết hoàn toàn.
Phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ 1: 1 về kiểu gen và kiểu hình?
AB aB AB AB AB Ab AB
A. ab × ab B. ab × ab C. ab × ab D. ab ×
ab
ab
Câu 18. Bộ nhiễm sắc thể của một loài 2n = 24. Số lượng nhiễm sắc thể ở thể
2n + 1 là:
A. 48 B. 26 C. 25 D. 36
Câu 19 Cha mẹ bình thường sinh một đứa con gái câm điếc bẩm sinh. Giải thích hiện
tượng trên?
A. Do các tác nhân gây đột biến.
B. Vì bố mẹ mang kiểu gen dị hợp Aa.
C. Vì ông ngoại bị câm điếc bẩm sinh di truyền cho cháu.
D. Vì ông nội bị câm điếc bẩm sinh di truyền cho cháu.
Câu 20. Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài.
P: Lông ngắn thuần chủng x lông dài, kết quả ở F 1 như thế nào trong các
trường hợp sau đây?
A. Toàn lông dài. B. Toàn lông ngắn.
C. 3 lông ngắn : 1 lông dài D. 1 lông ngắn : 1 lông dài.
Câu 21. Bộ nhiễm sắc thể của người bị bệnh Đao thuộc dạng:
A. 2n - 2 B. 2n + 1 C. 2n - 1 D. 2n + 2
Câu 22. Vì sao trên mỗi NST phải chứa nhiều gen?
A. Số gen liên kết của mỗi loài thường nhiều hơn số NST trong bộ đơn bội
B. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài thường lớn hơn số lượng NST
C. Số lượng NST trong bộ đơn bội thường lớn hơn so với số lượng gen
D. Số lượng gen thường lớn hơn nhiều so với số lượng NST
Câu 23. Nếu gọi x là số lần nhân đôi của một gen, thì số gen con được tạo ra sau khi
kết thúc quá trình tự nhân đôi bằng bao nhiêu?
A. x/2 B. 2/x C. 2x D. 2 x
Câu 24. Ở ruồi giấm gen A quy định thân xám, gen a quy định thân đen, gen B quy
định cánh dài, gen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen quy định màu sắc thân và kích
thước cánh cùng nằm trên một NST thường và liên kết hoàn toàn. Ruồi giấm đực có
AB
kiểu gen ab tạo giao tử :
A. Ab, aB B. aB, ab C. AB, Ab, aB, aa D. AB, ab
Câu 25. Bệnh bạch tạng do một gen lặn quy định. Một cặp vợ chồng có màu da bình
thường và đều có kiểu gen dị hợp thì tỉ lệ phần trăm con của họ mắc bệnh bạch tạng
là:
A. 50%. B. 100%. C. 75%. D. 25%.
Câu 26. Thể đột biến nào sau đây là hậu quả của đột biến dị bội dạng 2n -1?
A. Người ung thư máu B. Người bệnh Đao
C. Người bạch tạng D. Người bệnh Tơcnơ
Câu 27: Trong các phép lai sau đây phép lai nào tạo nhiều hợp tử nhất?
A. AA x AA B. AA x Aa C. Aa x Aa D. Aa x aa.
Câu 28. Một phân tử có 20 chu kì xoắn thì chiều dài của ADN này là:
A. 340 A0 B. 680 A0 C. 34 A0 D. 20 A0
Câu 29. Trong các bệnh tật di truyền sau: bệnh tật nào được xếp vào nhóm hội chứng
có liên kết giới tính?
A. Hội chứng Đao. B. Bệnh máu khó đông.
C. Bệnh Tơcnơ. D. Bệnh mù màu.
Câu 30. Kí hiệu bộ NST nào sau đây dùng để chỉ cho thể 3 nhiễm.
A. 2n + 1. B. 2n - 1. C. 2n + 2. D. 2n - 2.
Câu 31. Trong phép lai 2 cặp tính trạng của Menden ở cây đậu Hà lan, khi phân tích
từng cặp tính trạng thì F2 tỉ lệ mỗi cặp tính trạng là:
A. 1 : 1 : 1 : 1 B. 3 : 1 C. 1 : 1 D. 9 : 3 : 3 : 1
Câu 32. Một phân tử ADN có số nuclêôtit loại A = 650.000, số nuclêôtit loại G
bằng 2 lần số nuclêôtit loại A. Vậy số nuclêôtit loại X là bao nhiêu?
A. 325.000 B. 650.000 C. 2.600.000 D. 1.300.000
Câu 33. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng thể hiện theo sơ đồ:
A. Gen→ prôtêin→ tính trạng B. Gen→ tính trạng
C. Gen→ mARN→ tính trạng D. Gen→ mARN→ prôtêin→ tính trạng.
Câu 34. Để nhận được mô non, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh hoàn toàn giống với
cơ thể gốc, người ta phải thực hiện:
A. Công nghệ sinh học B. Công nghệ gen
C. Công nghệ tế bào D. Kĩ thuật gen
Câu 35. Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái là
đúng hay sai, tại sao?
A. Sai. Vì mẹ chỉ tạo ra 1 loại trứng, bố tạo ra 2 loại tinh trùng. Nếu tinh trùng Y
của bố kết hợp với trứng mới tạo hợp tử phát triển thành con trai, còn nếu tinh trùng
X của bố kết hợp với trứng tạo hợp tử phát triển thành con gái.
B. Sai .Vì việc sinh con trai hay con gái là do sự kết hợp ngẫu nhiên của các giao
tử.
C. Sai. Vì sinh con trai hay con gái là do cả bố và mẹ quyết định.
D. Sai. Vì mẹ tạo ra 2 loại trứng X và Y, bố tạo ra 1 loại tinh trùng. Nếu tinh
trùng của bố kết hợp với trứng X sẽ tạo con trai, còn nếu tinh trùng của bố kết hợp
với trứng Y mới tạo con gái.
Câu 36. Đột biến cấu trúc nào sau đây không làm thay đổi vật chất di truyền:
A.Mất đoạn nhiễm sắc thể. B. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
C. Đảo đoạn nhiễm sắc thể. D. Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 37. Mạch một của gen có các loại nuclêôtit A1 = 250 ; T1 = 150 ; G1 = 400 ;
X1 = 200 . Nếu mạch hai của gen này làm mạch khuôn để tổng hợp mARN thì từng
loại nuclêôtit của mARN là:
A. A = 150; U = 250; G = 200; X = 400.
B. A = 250; U = 150; G = 400; X = 200.
C. A = U = 200; G = X = 300.
D. A = U = 300; G = X = 200.

Câu 38. Hiện tượng nào sau đây không phải là thường biến:
A. Da người sạm đen khi ra nắng.
B. Cùng một giống trong điều kiện chăm sóc tốt cho năng suất cao.
C. Sự xuất hiện bệnh loạn sắc ở người.
D. Lá rụng vào mùa thu mỗi năm.
Câu 39. Một đoạn mạch ARN có cấu trúc như sau:
-A-U-X-X-G-A-U-X-
Đoạn mạch nào dưới đây là mạch khuôn của đoạn gen đã tổng hợp ARN nói trên?
A. - A - T - X - X - G - A - T - X - B. - A - T - X - X - G - T - A - X -
C. - T - A - G - G - X - T - A - G - D. - T - A - G - G - X - A - T - G -
Câu 40. Đặc điểm giống nhau trong tính chất ADN và ARN là:
A. Có kích thước và khối lượng phân tử bằng nhau.
B. Có tính đa dạng và đặc thù.
C. Có 4 loại đơn phân là: A, U, G, X.
D. Là một chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch song song, xoắn đều quanh một trục từ
trái sang phải.

You might also like