Professional Documents
Culture Documents
Học sinh làm bài bằng cách chọn và tô kín một ô tròn ở Phiếu trả lời trắc nghiệm tương ứng với phương án
trả lời đúng.
Mã đề 426
Họ và tên học sinh: ......................................................................................................
Số báo danh:
Câu 1: Giống lúa X khi trồng ở đồng bằng Bắc Bộ cho năng suất 8 tấn/ha, ở vùng Trung Bộ cho năng
suất 6 tấn/ha, ở đồng bằng sông Cửu Long cho năng suất 10 tấn/ha. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng,... thay đổi đã làm cho kiểu gen của giống lúa X bị thay đổi theo.
B. Giống lúa X có nhiều mức phản ứng khác nhau về tính trạng năng suất.
C. Năng suất thu được ở giống lúa X hoàn toàn do môi trường sống quy định.
D. Tập hợp tất cả các kiểu hình thu được về năng suất (6 tấn/ha, 8 tấn/ha, 10 tấn/ha,...) được gọi là
mức phản ứng của kiểu gen quy định tính trạng năng suất của giống lúa X.
Câu 2: Hình ảnh bên mô tả các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào đúng?
A. Dạng 1-c; Dạng 2-a; Dạng 3-d; Dạng 4-b. B. Dạng 1-a; Dạng 2-c; Dạng 3-d; Dạng 4-b.
C. Dạng 1-c; Dạng 2-b; Dạng 3-d; Dạng 4-a. D. Dạng 1-d; Dạng 2-a; Dạng 3-c; Dạng 4-b.
Câu 3: Một quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền là: 0,2 DD : 0,8 Dd. Sau một thế hệ giao phối ngẫu
nhiên, người ta thu được ở đời con 2000 cá thể. Tính theo lí thuyết, số cá thể mang kiểu gen dị hợp ở
đời con là
Tần số alen D = 0,2 + 0.8/2 = 0,6 => tần số alen d = 1- 0.6 = 0.4
=> Số cá thể Aa: 2 x 0,6 x 0,4 x 2000 = 960.
A. 960. B. 640. C. 480. D. 240.
Câu 4: Gen B trội hoàn toàn so với gen b, biết rằng không có đột biến xảy ra. Phép lai nào sau đây
cho tỉ lệ kiểu gen là 1 : 1?
A. Bb x Bb. B. Bb x bb. C. BB x bb. D. BB x BB.
Câu 5: Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo từ
A. ADN và prôtêin loại histon. B. lipit và pôlisaccarit.
Câu 13: Giả sử ở thế hệ xuất phát của quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen dị hợp (Bb) là
100%. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp trong quần thể này ở F3 là
A. 12,5%. B. 37,5%. C. 6,25%. D. 25%.
Câu 14: Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 270 cây bí quả tròn, 180 cây bí quả
bầu dục và 30 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật
A. liên kết gen hoàn toàn. B. tương tác bổ sung.
C. phân li độc lập. D. tương tác cộng gộp.
Câu 15: Cho biết không có đột biến, hoán vị gen giữa alen B và b ở cả bố và mẹ với tần số f = 20%.
Tính theo lí thuyết, phép lai (P) cho đời con có kiểu gen chiếm tỉ lệ