You are on page 1of 4

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Năm học 2017-2018

THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG Môn SINH HỌC Lớp 12 THPT


Thời gian làm bài 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Số câu trả lời trắc nghiệm: 30 câu (đề có 4 trang)

Học sinh làm bài bằng cách chọn và tô kín một ô tròn ở Phiếu trả lời trắc nghiệm tương ứng với phương án
trả lời đúng.
Mã đề 426
Họ và tên học sinh: ......................................................................................................
Số báo danh:

Câu 1: Giống lúa X khi trồng ở đồng bằng Bắc Bộ cho năng suất 8 tấn/ha, ở vùng Trung Bộ cho năng
suất 6 tấn/ha, ở đồng bằng sông Cửu Long cho năng suất 10 tấn/ha. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng,... thay đổi đã làm cho kiểu gen của giống lúa X bị thay đổi theo.
B. Giống lúa X có nhiều mức phản ứng khác nhau về tính trạng năng suất.
C. Năng suất thu được ở giống lúa X hoàn toàn do môi trường sống quy định.
D. Tập hợp tất cả các kiểu hình thu được về năng suất (6 tấn/ha, 8 tấn/ha, 10 tấn/ha,...) được gọi là
mức phản ứng của kiểu gen quy định tính trạng năng suất của giống lúa X.
Câu 2: Hình ảnh bên mô tả các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể

Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào đúng?
A. Dạng 1-c; Dạng 2-a; Dạng 3-d; Dạng 4-b. B. Dạng 1-a; Dạng 2-c; Dạng 3-d; Dạng 4-b.
C. Dạng 1-c; Dạng 2-b; Dạng 3-d; Dạng 4-a. D. Dạng 1-d; Dạng 2-a; Dạng 3-c; Dạng 4-b.
Câu 3: Một quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền là: 0,2 DD : 0,8 Dd. Sau một thế hệ giao phối ngẫu
nhiên, người ta thu được ở đời con 2000 cá thể. Tính theo lí thuyết, số cá thể mang kiểu gen dị hợp ở
đời con là 
Tần số alen D = 0,2 + 0.8/2 = 0,6 => tần số alen d = 1- 0.6 = 0.4
=> Số cá thể Aa: 2 x 0,6 x 0,4 x 2000 = 960.
A. 960.  B. 640.  C. 480. D. 240. 
Câu 4: Gen B trội hoàn toàn so với gen b, biết rằng không có đột biến xảy ra. Phép lai nào sau đây
cho tỉ lệ kiểu gen là 1 : 1?
A. Bb x Bb. B. Bb x bb. C. BB x bb. D. BB x BB.
Câu 5: Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo từ
A. ADN và prôtêin loại histon.  B. lipit và pôlisaccarit. 

Trang 1/4 - Mã đề 426


C. ARN và prôtêin loại histon. D. ARN và pôlipeptit. 
Câu 6: Những cơ thể sinh vật mà bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là một bội số của bộ đơn
bội, lớn hơn 2n (3n hoặc 4n, 5n, ...) thuộc dạng nào trong các dạng đột biến sau đây? 
A. Thể lệch bội (dị bội).  B. Thể đơn bội. 
C. Thể lưỡng bội. D. Thể đa bội. 
Câu 7: Ở một loài thực vật, theo lý thuyết, khi xử lý cônsixin để gây đa bội hoá hợp tử lưỡng bội Aa
trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử thì có thể thu được thể tứ bội nào sau đây?
A. Aaaa.  B. AAAa.  C. AAaa.  D. AAAA.
Câu 8: Điều nào sau đây là sai khi nói về NST giới tính?
A. Cặp NST XY phân hóa thành đoạn tương đồng và đoạn không tương đồng.
B. Trên NST giới tính, có các gen quy định giới tính và các gen quy định tính trạng khác.
C. NST giới tính không có ở tế bào sinh dưỡng của các loài động vật.
D. Cơ thể có cặp NST XX là giới đồng giao tử, có cặp NST XY là giới dị giao tử.
Câu 9: Mức độ có lợi hay có hại của alen đột biến phụ thuộc vào
A. tỉ lệ đực, cái trong quần thể. B. môi trường sống và tổ hợp gen.
C. tần số phát sinh đột biến. D. số lượng cá thể trong quần thể.
Câu 10: Một quần thể ngẫu phối có tần số alen A = 0,4; alen a = 0,6. Ở trạng thái cân bằng Hacđi –
Vanbec, cấu trúc di truyền của quần thể là
A. 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. B. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
C. 0,16Aa : 0,48AA : 0,36aa. D. 0,16AA : 0,48aa : 0,36Aa.
Câu 11: Khi nói về nhóm gen liên kết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nhiều gen không alen cùng nằm trên 1 NST tạo thành nhóm gen liên kết.
II. Các gen trong bộ NST 2n của tế bào tạo thành một nhóm gen liên kết.
III. Số nhóm gen liên kết thường bằng số NST trong bộ NST đơn bội của loài.
IV. Các gen trong một nhóm liên kết thường phân li cùng nhau trong di truyền.
V. Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8 nên có 8 nhóm gen liên kết.
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Câu 12: Cá thể dị hợp tử hai cặp kiểu gen Aa, Bb khi giảm phân tạo 4 kiểu giao tử là AB = ab =
12,5%; Ab = aB = 37,5%. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của cá thể đó là

A. , f = 12,5%. B. , f = 12,5%. C. , f = 25%. D. , f = 25%.

Câu 13: Giả sử ở thế hệ xuất phát của quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen dị hợp (Bb) là
100%. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp trong quần thể này ở F3 là
A. 12,5%.  B. 37,5%. C. 6,25%. D. 25%.
Câu 14: Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 270 cây bí quả tròn, 180 cây bí quả
bầu dục và 30 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật
A. liên kết gen hoàn toàn.  B. tương tác bổ sung.
C. phân li độc lập.  D. tương tác cộng gộp. 
Câu 15: Cho biết không có đột biến, hoán vị gen giữa alen B và b ở cả bố và mẹ với tần số f = 20%.

Tính theo lí thuyết, phép lai (P) cho đời con có kiểu gen chiếm tỉ lệ

A. 10%. B. 16%. C. 4%. D. 1%.

Trang 2/4 - Mã đề 426


Câu 16: Kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp gồm các bước:
(1) Sử dụng enzim nối để gắn gen của tế bào cho vào thể truyền tạo ADN tái tổ hợp.
(2) Cắt ADN của tế bào cho và ADN của thể truyền bằng cùng một loại enzim cắt.
(3) Tách thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào.
Thứ tự đúng các bước là
A. (1)→(3)→(2).  B. (3)→(2)→(1).  C. (1)→(2)→(3).  D. (3)→(1)→(2). 
Câu 17: Khi không có đột biến xảy ra, cho (P) ♀AaBb x ♂AaBb, theo lý thuyết con lai F 1 có kiểu
gen aaBb chiếm tỉ lệ là
A. 3/16. B. 1/8. C. 1/4. D. 1/16.
Câu 18: Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của ruồi giấm 2n = 8. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh
dưỡng của thể ba nhiễm đơn ở loài này là 
A. 12. B. 7.  C. 24.  D. 9. 
Câu 19: Trong các thành tựu sau đây, có bao nhiêu thành tựu là kết quả của công nghệ gen? 
I. Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt. 
II. Tạo giống dâu tằm tứ bội. 
III. Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β-carôten trong hạt.  
IV. Tạo cừu Đôlly. 
A. 4. B. 1.  C. 3.  D. 2. 
Câu 20: Quan sát qua kính hiển vi quang học một tế bào của một loài sinh vật lưỡng bội có bộ NST
2n = 4 đang phân bào thể hiện ở hình dưới đây. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng về quá trình
phân bào của tế bào này?

I. Tế bào đang ở kì sau của giảm phân I.


II. Tế bào đang ở kì sau của nguyên phân.
III. Sự phân li NST đang diễn ra bình thường.
IV. Tế bào đang ở kì sau của giảm phân II.
V. Sau khi phân bào hoàn chỉnh, có loại tế bào con sinh ra có số NST = 1 và loại có số NST = 3.
A. 1.  B. 4. C. 2.  D. 3. 
Câu 21: Cho các bệnh, hội chứng di truyền ở người như sau:
(1) Mù màu.    (2) Bạch tạng.    (3) Claiphentơ.    (4) Đao.   (5) Tơcnơ.
Các bệnh, hội chứng có thể gặp ở cả nam và nữ là
A. (3); (5). B. (1); (2); (3). C. (2); (4). D. (1); (2); (4).
Câu 22: Ở cây rau mác, hình dạng lá ở trên cạn có hình lưỡi mác, ở dưới nước có hình bản dài. Đặc
điểm này của cây rau mác là kết quả của hiện tượng

Trang 3/4 - Mã đề 426


A. biến dị tổ hợp. B. đột biến gen. C. thường biến. D. biến dị cá thể.
Câu 23: Phương pháp gây đột biến nhân tạo đặc biệt có hiệu quả đối với
A. thực vật.  B. vi sinh vật.  C. nấm.  D. động vật.
Câu 24: Hiện tự thụ phấn qua nhiều thế hệ ở thực vật làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể
theo hướng
A. tần số kiểu gen dị hợp tử giảm dần.
B. tần số kiểu gen đồng hợp tử và dị hợp tử giảm dần.
C. tần số kiểu gen đồng hợp tử giảm dần.
D. tần số kiểu gen đồng hợp tử và dị hợp tử tăng dần.
Câu 25: Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể
giới tính X gây nên (Xd), gen trội (XD) quy định máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được
một con trai bình thường và một con gái bị máu khó đông. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là
A. XDXd  x  XDY.  B. XDXD  x  XdY.  C. XDXD  x  X DY. D. XDXd x  XdY. 
Câu 26: Nếu kết quả của phép lai thuận và nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì
gen quy định tính trạng này nằm
A. trên nhiễm sắc thể thường. B. trên nhiễm sắc thể Y.
C. trên nhiễm sắc thể X. D. ở tế bào chất.
Câu 27: Ở người, sự rối loạn cơ chế phân bào dẫn đến sự tăng sinh không kiểm soát được của một số
loại tế bào là đặc trưng của bệnh
A. bạch tạng. B. hồng cầu hình liềm. C. mù màu. D. ung thư.
Câu 28: Nuôi cấy hạt phấn của một cây lưỡng bội có kiểu gen aaBb để tạo nên các mô đơn bội. Sau
đó xử lí các mô đơn bội này bằng cônsixin gây lưỡng bội hóa và kích thích chúng phát triển thành cây
hoàn chỉnh. Các cây này sẽ có kiểu gen là
A. aaBB, aabb.  B. aabb, aaBb.  C. AAbb, aabb.  D. aaBb, aaBB.
Câu 29: Thực chất của quá trình phiên mã là
A. tổng hợp các phân tử prôtêin theo khuôn mẫu của gen cấu trúc.
B. sao chép lại trình tự nuclêôtit của gen cấu trúc.
C. tổng hợp phân tử mARN của gen cấu trúc để làm khuôn tổng hợp prôtêin.
D. sao chép lại trình tự nuclêôtit trên mạch mã gốc của gen cấu trúc.
Câu 30: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn
toàn với nhau. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1?
A. B. C. D.

----------- HẾT ----------

Trang 4/4 - Mã đề 426

You might also like