You are on page 1of 3

BÀI TẬP.

ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN

Câu 1: Yếu tố “giống” trong sản xuất nông nghiệp tương đương với yếu tố nào sau đây?
A. Môi trường. B. Kiểu gen. C. Kiểu hình. D. Năng suất.
Câu 2. Trường hợp hay yếu tố nào dưới đây di truyền được?
A. Biến đổi màu sắc của cá trong môi trường nước. B. Thường biến.
C. Mức phản ứng. D.Thấy chanh người tiết nước bọt.
Câu 3: Màu lông ở thỏ Himalaya được hình thành phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Chế độ chiếu sáng của môi trường. B. Nhiệt độ.
C. Độ ẩm. D. Chế độ dinh dưỡng.
Câu 4: Thường biến là gì?
A. Là những biến đổi đồng loạt về kiểu gen do tác động của môi trường.
B. Là những biến đổi đồng loạt về kiểu hình của cùng một kiểu gen.
C. Là những biến đổi đồng loạt về kiểu hình của nhiều kiểu gen.
D. Là những biến đổi về kiểu gen do tác động của môi trường.
Câu 5: Sự mềm dẻo của kiểu hình có nghĩa là
A. một kiểu hình có thể do kiểu gen quy định trong quá trình phát triển của cơ thể.
B. một kiểu gen có thể biểu hiện thành nhiều kiểu hình trước những điều kiện môi trường khác nhau.
C. nhiều kiểu gen biểu hiện thành nhiều kiểu hình trước những điều kiện môi trường khác nhau.
D. một kiểu gen có thể biểu hiện thành nhiều kiểu hình trong cùng một điều kiện môi trường.
Câu 6: Tính chất của thường biến là gì?
A. Định hướng, di truyền. B. Đột ngột, không di truyền.
C. Đồng loạt, định hướng, di truyền. D. Đồng loạt, định hướng, không di truyền.
Câu 7: Nguyên nhân phát sinh thường biến là
A. do rối loạn sinh lý, sinh hoá nội bào. B. do tác động của tác nhân hoá học.
C. do tác động trực tiếp của điều kiện sống. D. do tác động của tác nhân vật lí.
Câu 8: Một trong những đặc điểm của thường biến là
A. không thay đổi kiểu gen và kiểu hình. B. thay đổi kểu gen, không thay đổi kiểu hình.
C. thay đổi kiểu gen và kiểu hình. D. thay đổi kiểu hình, không thay đổi kiểu gen.
Câu 9. Hiện tượng nào sau đây không phải là thường biến?
A.Người bị bạch tạng có da trắng, tóc trắng, mắt hồng.
B.Một số loài thú thay đổi màu sắc, độ dày của bộ lông theo mùa.
C.Cây sồi rụng lá vào cuối mùa thu và ra lá non vào mùa xuân.
D. Số lượng hồng cầu của người tăng khi lên núi cao.
Câu 10: Thường biến có ý nghĩa gì trong thực tiễn?
A. Thường biến có ý nghĩa gián tiếp quan trọng trong chọn giống và tiến hoá.
B. Thường biến có ý nghĩa trực tiếp quan trọng trong chọn giống và tiến hoá.
C. Thường biến giúp sinh vật thích nghi.
D. Thường biến giúp sinh vật thích nghi với những thay đổi thường xuyên và không thường xuyên của
môi trường.
Câu 11. Giới hạn năng suất của giống được qui định bởi:
A.Điều kiện thời tiết. B.Kĩ thuật canh tác.
C.Kiểu gen. D.Chế độ dinh dưỡng.
Câu 12: Yếu tố quy định mức phản ứng của cơ thể là
A. điều kiện môi trường. B. thời kỳ sinh trưởng.
C. kiểu gen của cơ thể. D. thời kỳ phát triển.
Câu 13: Những tính trạng có mức phản ứng rộng thường là
A. những tính trạng số lượng. B. những tính trạng giới tính.
C. những tính trạng chất lượng. D. những tính trạng liên kết giới tính.
Câu 14: Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau
được gọi là
A. Thường biến. B. Đột biến gen.

1
C. Đột biến cấu trúc NST. D. Đột biến số lượng NST.
Câu 15: Tính trạng số lượng không có đặc điểm nào sau đây?
A. Thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi.
B. Khó thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi.
C. Nhận biết được bằng quan sát thông thường.
D. Đo lường được bằng các kĩ thuật thông thường.
Câu 16. Giống lúa X khi trồng ở đồng bằng Bắc Bộ cho năng suất 8 tấn/ha; ở vùng Trung bộ cho năng
suất 6 tấn/ha; ở đồng bằng sông Cửu Long cho năng suất 10 tấn/ha. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A.Điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng…thay đổi đã làm cho kiểu gen của giống lúa X bị thay đổi theo.
B.Năng suất thu được giống lúa X hoàn toàn do môi trường sống qui định.
C.Tập hợp tất cả các kiểu hình thu được về năng suất (6 tấn/ha; 8 tấn/ha; 10 tấn/ha,…) được gọi là mức
phản ứng của kiểu gen qui định tính trạng năng suất của giống lúa X.
D.Giống lúa X có nhiều mức phản ứng khác nhau về tính trạng năng suất.
Câu 17. Ở cừu, kiểu gen HH qui địnhc ó sừng, kiểu gen hh qui định không sừng, kiểu gen Hh qui định có
sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái, gen này nằm trên NST thường. Cho các cừu đực không sừng lai
với cừu cái có sừng, thu được F1. Cho các cừu đực F1 giao phối với các cừu cái có sừng, thu được F2. Theo
lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
A. 75% cừu có sừng: 25% cừu không sừng.
B. 100% cừu có sừng.
C. 100% cừu không sừng.
D. 50% cừu có sừng: 50% cừu không sừng.
Câu 18. (TN GDTX L1– 2008 – MĐ 132, 22)
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về thường biến?
A. Thường biến là loại biến đổi đồng loạt theo một hướng xác định.
B. Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong quá trình phát triển
cá thể.
C. Thường biến là loại biến dị di truyền qua sinh sản hữu tính.
D. Thường biến là loại biến dị không di truyền qua sinh sản hữu tính.
Câu 19: (TN THPT KPB L2 – 2008 – MĐ 180, 33)
Sau đây là một số đặc điểm của biến dị:
(1) Là những biến đổi ở kiểu gen.
(2) Là những biến đổi di truyền được qua sinh sản.
(3) Là những biến đổi đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với môi trường.
(4) Là những biến đổi đột ngột, gián đoạn về một hoặc một số tính trạng nào đó.
(5) Là những biến đổi ở kiểu hình không liên quan đến sự biến đổi trong kiểu gen.
Những đặc điểm của thường biến gồm:
A. (1), (4). B. (3), (5). C. (2), (4). D. (1), (2).
Câu 20: (TN THPT PB L1 – 2008 – MĐ 153, 39)
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình?
A. Kiểu hình chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không chịu ảnh hưởng của các yếu tố môi trường.
B. Bố mẹ không truyền cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền một kiểu gen.
C. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
D. Kiểu gen qui định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.
Câu 21: (TN GDTX – 2009 – MĐ 168, 5)
Ở động vật, để nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó cần tạo ra các cá thể
A. có kiểu gen khác nhau. B. có kiểu hình giống nhau.
C. có kiểu hình khác nhau. D. có cùng kiểu gen.
Câu 22. Ờ cừu, gen A nằm trên NST thường qui định có sừng, a qui định không sừng, kiểu gen Aa biểu
hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng được
F1. Nếu cho các cừu cái F1 giao phối với cừu đực không sừng, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là
A. 100% có sừng. B. 25% có sừng: 75% không sừng.

2
C. 75% có sừng: 25% không sừng. D. 50% có sừng: 50% không sừng.
Câu 23. Một trong những đặc điểm của thường biến là
A. có thể có lợi, có hại, hoặc trung tính.
B. phát sinh trong quá trình sinh sản hữu tính.
C. xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định ở các cá thể có cùng kiểu gen, sống trong cùng một môi
trường.
D. di truyền được cho đời sau và là nguyên liệu của tiến hóa.
Câu 24. Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ không phải là thường biến?
I. Cây bàng rụng lá vào mùa đông, đâm chồi nảy lộc vào mùa xuân.
II. Một số loài thú ở xứ lạnh, mùa đông có bộ lông dày màu trắng, mùa hè có bộ lông thưa màu vàng
hoặc xám.
III. Người mắc hội chứng Down thường thấp bé, má phệ, khe mắt xếch, lưỡi dày.
IV. Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng sự biểu hiện màu hoa phụ thuộc vào pH của môi
trường đất.
V. Tắc kè hoa thay đổi màu sắc theo nền của môi trường.
VI. Bố mẹ bình thường sinh ra con bạch tạng.
VII. Lợn con sinh ra có vành tai xẻ thùy, chân dị dạng.
VIII. Trên cây hoa giấy đỏ xuất hiện cành hoa giấy trắng.
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 25. Một giống lúa được trồng bỡi những gia đình nông dân khác nhau thì cho năng suất khác nhau:
3 tạ/sào; 2,5 tạ/sào; 1,5 tạ/sào;… tập hợp này được gọi là
A. đột biến. B. sự mềm dẻo kiểu hình.
C. hệ số di truyền. D. mức phản ứng.
Câu 26. Trong chăn nuôi và trồng trọt, năng suất là kết quả tương tác giữa
A. kiểu gen và giống. B. giống và biện pháp kĩ thuật.
C. kiểu hình và giống. D. giống và kiểu gen.

Đáp án
1.B 2.C 3.B 4.B 5.B 6.D 7.C 8.D 9.A 10.D
11.C 12.C 13.A 14.A 15.B 16.C 17. A 18. C 19. B 20. A
21. D 22. B 23. C 24. C 25. D 26. B

You might also like