You are on page 1of 13

Chuyên đề tổng ôn lí thuyết Luyện thi THPT Quốc gia

ĐỀ ÔN LUYỆN – SỐ
Câu 1:Trong một lần sinh, một bà mẹ đã sinh hai đứa con: Một con trai bị hội chứng Claiphento (XXY) và một
con gái hội chứng 3X (XXX). Biết ông bố và bà mẹ của hai đứa con trên có kiểu gen bình thường. Về lí thuyết,
kết luận nào sau đây không chính xác ?
A. Hai đứa trẻ này đồng sinh khác trứng
B. Ở mẹ, cặp NST giới tính không phân li ở lần giảm phân I, bố giảm phân bình thường
C. Ở cả bố và mẹ, cặp NST giới tính không phân li ở lần giảm phân I
D. Ở mẹ, cặp NST giới tính không phân li ở lần giảm phân II, bố giảm phân bình thường
Câu 2: Kết luận nào sau đây không đúng ?
A. Gen nằm trên NST X quy định tính trạng thường hoặc giới tính
B. Tương tác gen chỉ xảy rakhi các gen không alen nằm trên các NST khác nhau
C. Không xảy ra hiện tượng hoán vị gen nếu các gen nằm trên NST Y không có alen tương ứng trên X
D. Tần số hoán vị gen bằng 50% khi tất cả các tế bào tham gia giảm phân đều xảy ra hoán vị
Câu 3:Trong một sinh cảnh, cùng tồn tại nhiều loài thân thuộc và có chung nguốn sống, sự cạnh tranh giữa các
loài sẽ
A. Làm cho các loài trên đều bị tiêu diệt
B. Làm chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái
C. Làm tăng thêm nguốn sống cho sinh cảnh
D. Làm gia tăng số lượng cá thể mỗi loài
Câu 4:Về lý thuyết, kết luận nào sau đây đúng ?
A. Trong một loài, sự kết hợp giữa hai loại giao tử đực và cái đều có (n+1) NST luôn tạo ra con lai có bộ NST
(2n+1+1)
B. Trong một loài, sự kết hợp giữa giao tử đực có (n+2) NST với giao tử cái có (n) NST tạo ra con lai có bộ
NST (2n+1+1) hoặc (2n+2)
C. Trong một loài, sự kết hợp giữa giao tử đực có (n+2) NST với giao tử cái có (n) NST tạo ra con lai có bộ
NST (2n+1+1)
D. Trong một loài, sự kết hợp giữa giao tử đực và cái đều có (n+1) NST tạo ra con lai có bộ NST (2n+1+1)
hoặc (2n+2).
Câu 5:Sự giống nhau giữa hình thành loài bằng cách li địa lí và cách li sinh thái là
A. Xảy ra trong cùng khu vực địa lý
B. Diễn ra trong khoản thời gian ngắn
C. Có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa
D. Phải có đột biến gen
Câu 6:Khi nói về quản lí tài nguyên cho phát triển bền vững, phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Con người cần phải bảo vệ sự trong sạch của môi trường sống
B. Con người phải biết khai thác tài nguyên một cách hợp lý, bảo tồn đa dạng sinh học
C. Con người cần phải khai thác triệt để tài nguyên tái sinh, hạn chế khai thác tài nguyên không tái sinh
D. Con người phải tự nâng cao nhận thức và sự hiểu biết, thay đổi hành vi đối xử với thiên nhiên
Câu 7: Để xác định tuổi của các hóa thạch, các nhà khoa học thường sử dụng đồng vị phóng xạ của nguyên tố
hóa học nào sau đây ?
A. Ôxi B.Nito C.Cacbon D.Hidro.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể ?
A. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các
cá thể trong quần thể
B. Phân bố theo nhóm giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường
C. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt
giữa các cá thể trong quần thể
D. Phân bố đồng đều làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 9: Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật tự nhiên, phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố
các cá thể trong quần thể
B. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm
tăng khả năng sinh sản
C. Nhờ sự cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo
cho sự tồn tại và phát triển của quần thể

Tài liệu lưu hành nội bộ 1


Chuyên đề tổng ôn lí thuyết Luyện thi THPT Quốc gia
D. Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp phổ biến và có
thể dẫn đến tiêu diệt loài
Câu 10:Sử dụng cosixin nhằm tạo giống mới đem lại hiệu quả kinh tế cao, loài cây nào là phù hợp nhất?
A. Cây đậu tương B. Cây dâu tằm C. Cây ngô D. Cây lúa
Câu 11:Hiện tượng khống chế sinh học là hiện tượng
A. Sản phẩm bài tiết của quần thể này gây ức chế sự phát triển của quần thể khác
B. Số lượng cá thể của quần thể luôn duy trì ở một mức độ xác định
C. Sản phẩm bài tiết của quần thể này làm giảm tỉ lệ sinh sản của quần thể khác
D. Số lượng cá thể của quần thể này bị số lượng cá thể của quần thể khác kìm hãm
Câu 12:Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Trong diễn thế sinh thái, các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự thay thế lẫn nhau
B. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có một quần xã sinh vật nào
C. Diễn thế nguyên sinh xảy ra ở môi trường đã có một quần xã sinh vật nhất định
D. Trong diễn thế sinh thái, sự biến đổi của quần xã diễn ra độc lập với sự biến đổi điều kiện ngoại cảnh.
Câu 13: Nhận định nào sau đây không đúng ?
A. Ở người, có những tính trạng không tuân theo quy luật di truyền như ở sinh vật
B. ở người, phương pháp nghiên cứu phả hệ gần giống phương pháp lai ở sinh vật
C. ở người, phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng có thể phát hiện các tính trạng có hệ số di truyền
cao
D. Ở người, sử dụng phương pháp nghiên cứu tế bào không thể phát hiện ra bệnh máu khó đông
Câu 14: Một đoạn của chuỗi polipeptit có trình tự axit amin như sau: NH2…Phe-Tyτ-Cys…COOH. cho biết
các bộ ba mã hóa axit amin là Phe: UUU,UUX; Tyr: UAU, UAX; Cys: UGU,UGX. Vậy mạch mã gốc của gen
có trình tự nucleotit là
A. 3’…GAA-GTA-GXA…5’. B. 3’…TTT-XAT-XGT…5’.
C. 5’…GXA-GTA-GAA…3’. D. 5’…AAA-XAT-TGT…3’.
Câu 15: Trong một số trường hợp ở E.coli, khi môi trường không có lactozo nhưng operon Lac vẫn hoạt động
tổng hợp các enzim phân giải đường lactozo. Khả năng nào sau đây có thể xảy ra?
A. E.coli tổng hợp sẵn nhiều enzim phân giải đường lactozo để dự trữ, khi môi trường có đường lactozo thì
enzim dự trữ được sử dụng ngay để kịp thời cung cấp cho nhu cầu của tế bào
B. Đột biến xảy ra ở nhóm gen cấu trúc Z,Y,A làm enzim ARN polimeraza hoạt động mạnh hơn bình thường
C. Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến nên tổng hợp quá nhiều protein ức chế
D. Đột biến xảy ra ở vùng vận hành của operon Lac làm protein ức chế không gắn vào vùng vận hành nên
enzim ARN polimeraza hoạt động phiên mã.
Câu 16: Trong công nghệ gen, người ta đã đưa gen insulin của người vào vi khuẩn để tổng hợp hoocmon
insulin làm thuốc chữa bệnh tiểu đường. Ứng dụng trên là dựa trên cơ sở
A. Tính thoái hóa của mã di truyền
B. Tính phổ biến của mã di truyền
C. Đặc điểm cấu trúc phù hợp của gen người với gen vi khuẩn
D. Tính đặc hiệu của mã di truyền
Câu 17: Đặc điểm nao dưới đây không phải là đặc điểm di truyền của tính trạng được qui định bởi gen lặn trên
vùng không tương đồng của NST giới tính X?
A. Có hiện tượng di truyền chéo
B. Kết quả của phép lai thuận và phép lai nghịch là khác nhau
C.Tỉ lệ phân tính của tính trạng biểu hiện không giống nhau ở hai giới
D. Tính trạng có xu hướng dễ biểu hiện ở cơ thể mang cặp NST giới tính XX
Câu 18: Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền qui định, các nhân tố di truyền
trong tế bào không hòa trộn vào nhau và phân li đồng đều về các giao tử, Menden đã kiểm tra giả thuyết của
mình bằng cách nào?
A. Cho F1 giao phấn với nhau
B. Cho F1 tự thụ phấn
C. Cho F1 lai phân tích
D. Cho F2 tự thụ phấn
Câu 19: Theo MenĐen, cơ chế nào dưới đây chi phối sự di truyền và biểu hiện của một cặp tính trạng tương
phản qua các thế hệ ?
A.Sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân
B. Sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh

Tài liệu lưu hành nội bộ 2


Chuyên đề tổng ôn lí thuyết Luyện thi THPT Quốc gia
C. Sự tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong thụ tinh
D. Sự phân li và tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân và thụ tinh
Câu 20. Khi nói về liên kết gen, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A.Liên kết gen có thể xuất hiện ở giới đực lẫn giới cái
B. Trong tế bào, các gen có thể di truyền cùng nhau hình thành một nhóm gen liên kết
C. Liên kết gen đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng
D. Liên kết gen làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp
Câu 21. Đặc trưng di truyền của một quần thể giao phối được thể hiện ở
A. Tần số alen và tần số kiểu gen
B. Số loại kiểu hình khác nhau trong quần thể
C. Số lượng cá thể và mật độ cá thể
D. Nhóm tuổi và tỉ lệ giới tính của quần thể
Câu 22: Khi nói về tiến hóa nhỏ, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Sự biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể của quần thể đến lúc xuất hiện cách li sinh sản
với quần thể gốc thì loài mới xuất hiện
B. Tiến hóa nhỏ là quá trình cải biến thành phần kiểu gen của quần thể
C. Kết quả của quá trình tiến hóa nhỏ là sự hình thành các bậc phân loại trên loài
D. Tiến hóa nhỏ diễn ra trên qui mô quần thể, thời gian lịch sử tương đối ngắn
Câu 23: Nhận xét nào sau đây không đúng ?
A. Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể
B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và tác động gián tiếp lên kiểu gen
C. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội nhanh chóng làm biến đổi tần số của các alen và thành phần kiểu gen
của quần thể
D. Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và làm thay đổi tần số của các alen
Câu 24: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm chung cho tất cả các nhân tố tiến hóa?
A. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
B. Làm tăng tính đa dạng và phong phú về vốn gen của quần thể
C. Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tạo ra sự sai khác về tỉ lệ kiểu gen giữa các quần thể
D. Làm xuất hiện các alen mới cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc
Câu 25: Một nhóm cá thể của một loài chim di cư từ đất liền ra đào . Giả sử Tất cả cùng đến đích an toàn và
hình thành nên một quần thể thích nghi dần dần hình thành nên loài mới Nhân tố tiến háo nào đóng vai trò
chính trong quá trình hình thành loài này
A. Di nhập gen chọn lọc tự nhiên và đột biến
B. Giao phối không ngẫu nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên
C. Các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên
D. Quá trình đột biến và giao phối không ngẫu nhiên
Câu 26: Khi nói về bằng chứng tiến hoá phát biểu nào sau đây đúng
A. những cơ quan ở các loài khác nhau được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên mặc dù hiện nay các cơ
quan đó có thể thực hiện các chức năng khác nhau được gọi là cơ quan tương tự
B. Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng vì chứng bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng
nay không có chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm
C.Các loài động vật có xương sống có các đặc điểm ở giai đoạn trưởng thành rất khác nhau thì không thể có
các giai đoạn phôi giống nhau
D. Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau tuy không bắt nguồn cùng một cơ quan vẫn được gọi là
cơ quan tương đồng
Câu 27. Một số hiện tượng như mưa lũ, chặt phá rừng… có thể dẫn đến hiện tượng thiếu hụt các nguyên tố
dinh dưỡng như nitơ(N), photpho(P) và canxi(Ca) cần cho một hệ sinh thái, nhưng nguyên tố cacbon(C) hầu
như không bao giờ thiếu cho các hoạt động sống của các hệ sinh thái. Đó là do:
A. Thực vật có thể tạo ra cacbon của riêng chúng từ nước và ánh sang mặt trời
B. Lượng cacbon các loài sinh vật cần sử dụng cho các hoạt động không đáng kể
C. Các loài nấm và vi khuẩn cộng sinh giúp thực vật dễ dàng tiếp nhận và sử dụng có hiệu quả cacbon từ môi
trường
D. Các nguyên tố dinh dưỡng khác có nguồn gốc từ đất, còn cacbon có nguồn gốc từ không khí

Tài liệu lưu hành nội bộ 3


Chuyên đề tổng ôn lí thuyết Luyện thi THPT Quốc gia
Câu 28: Cơ chế di truyền của virut HIV thể hiện ở sơ đồ
A. ARN → AND → Protein
B. AND → ARN → Protein
C. ARN → AND → ARN → Protein
D. AND → ARN → Protein → Tính trạng
Câu 29: Điều không thuộc công nghệ tế bào thực vật là
A. Đã tạo ra nhanh các cây trồng đồng nhất về kiểu gen từ một cây có kiểu gen quí hiếm
B. Lai các giống cây khác loài bằng kĩ thuật dung hợp tế bào trần
C. Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hóa tạo ra các cây lưỡng bội có kiểu gen đồng nhất
D. Tạo ra cây trồng chuyển gen cho năng suất rất cao
Câu 30: Mức độ sinh sản của quần thể là một trong các nhân tố ảnh hưởng đến kích thước của quần thể sinh
vật. Nhân tố này lại phụ thuộc vào một yếu tố, yếu tố nào sau dây là quan trọng nhất ?
A. Điều kiện thức ăn, nơi ở và khí hậu
B. Tỉ lệ đực/cái của quần thể
C. Số lượng con non của một lứa đẻ
D. Số lứa đẻ của một cá thể cái và tuổi trưởng thành sinh dục của cá thể
Câu 31: Những người dân ven biển Bắc bộ có câu “tháng chín đôi mươi tháng mưới mùng 5”. Câu này đang
nói đến loài nào và liên quan đến dạng biến động số lượng nào của quần thể sinh vật:
A. Loài cá cơm- Biến động theo chu kì mùa
B. Loài Rươi- Biến động theo chu kì tuần trăng
C. Loài dã tràng – Biến động theo chu kì tuần trăng
D. Loài rùa biển- Biến động theo chu kì nhiều năm
Câu 32: Người ta đã sử dụng kĩ thuật nào sau đây để phát hiện sớm bệnh phêninkêto
A. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST thường
B. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi phân tích AND
C. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST giới tính X
D. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích protein
Câu 33: Ở người kiểu gen HH qui định hói đầu, hh qui định không hói đầu. Đàn ông dị hợp Hh hói đầu,phụ nữ
dị hợp Hh không hói. Giải thích thế nào sau đây hợp lý?
A. Gen qui định tính trạng nằm trong tế bào chất
B. Gen qui định tính trạng nằm trên NST thường nhưng chịu ảnh hưởng của giới tính
C. Gen qui định tính trạng chịu ảnh hưởng của môi trường
D. Gen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính
Câu 34: Theo quan niệm hiện tại,thực chất của tiến hóa nhỏ:
A. Là quá trình hình thành loài mới
B. Là quá trình hình thành các đơn vị tiến hóa trên loài
C. Là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể
D. Là quá trình tạo ra nguồn biến dị di truyền của quần thể
Câu 35: Nghiên cứu phả hệ về một bệnh di truyền ở người

Hãy cho biết điều nào dưới đây giải thích đúng cơ sở di truyền của bệnh trên phả hệ?
A. Bệnh do gen lặn nằm trên NST giới tính X không có alen trên NST Y qui định
B. Bệnh do gen trội nằm trên NST thường qui định
C. Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường qui định
D. Bệnh do gen trội nằm trên NST giới tính X không có alen trên NST Y qui định
Câu 36: Một chu trình sinh địa hóa gồm các khâu nào sau đây?
A. Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên và lắng đọng một phần vật chất trong đất, nước
B. Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên,phân giải các chất hữu cơ
C. Tổng hợp các chất,phân giải các chất hữu cơ và lắng đọng một phần vật chất trong đất, nước
D. Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phân giải và lắng đọng một phần vật chất trong đất,
nước
Tài liệu lưu hành nội bộ 4
Chuyên đề tổng ôn lí thuyết Luyện thi THPT Quốc gia
Câu 37: Phân tử mARN sơ khai và mARN trưởng thành được phiên mã từ một gen cấu trúc ở tế bào eukaryote
thì loại mARN nào ngắn hơn? Tại sao?
A. Không có loại ARN nào ngắn hơn vì mARN là bản sao của AND, trên đó làm khuôn mẫu sinh tổng hợp
protein
B. mARN trưởng thành ngắn hơn vì sau khi được tổng hợp,mARN sơ khai đã loại bỏ vùng khởi đầu và vùng
kết thúc của gen
C. không có loại mARN nào ngắn hơn vì sau khi được tổng hợp, mARN sơ khai đã loại bỏ vùng khởi đầu và
vùng kết thúc của gen
D. mARN trưởng thành ngắn hơn vì sau khi tổng hợp được mARN đã loại bỏ các intron, các đoạn êxôn liên kết
lại với nhau
Câu 38: Đâu là kết luận không đúng về quá trình tiến hóa của sự sống trên trái đất?
A. Tiến hóa tiền sinh học là giai đoạn hình thành các tế bào sơ khai và những tế bào sống đầu tiên
B. Tiến hóa tiền sinh học là giai đoạn hình thành nên các tế bào sơ khai sau đó là cơ thể sinh vật nhân sơ đầu
tiên
C. Tiến hóa sinh học là giai đoạn tiến hóa từ những tế bào đầu tiên hình thành nên các loài sinh vật như ngày
nay
D. Tiến hóa hóa học là giai đoạn hình thành nên các hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ
Câu 39: Một người bị hội chứng Đao nhưng bộ NST 2n=46. Khi quan sát tiêu bản bộ NST người này thấy NST
thứ 21 có 2 chiếc, NST thứ 14 có chiều dài bất thường. Điều giải thích nào sau đây là hợp lý?
A. Đột biến lệch bội ở cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng 1 chiếc NST 21 gắn vào NST 14 do chuyển đoạn không
tương hỗ
B. Hội chứng Đao phát sinh do cặp NST 21 có 2 chiếc nhưng 1 chiếc trong số đó bị tiêu biến
C. Hội chứng Đao phát sinh do đột biến lặp đoạn trên NST 14 dẫn đến kích thước NST 14 dài ra
D. Đột biến lệch bội ở cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng 1 chiếc NST 21 gắn vào NST 14 do chuyển đoạn tương hỗ
Câu 40: Các cơ quan ở các loài khác nhau dù thực hiện các chức năng khác nhau nhưng vẫn được gọi là tương
đồng nếu
A. Chúng được bắt nguồn từ một cơ qua của loài tổ tiên
B. Chúng được chọn lọc tự nhiên tác động theo cùng một hướng
C. Chúng có hình thái loài giống nhau
D. Chúng có cùng vị trí tương ứng trên cơ thể

Tài liệu lưu hành nội bộ 5


Chuyên đề tổng ôn lí thuyết Luyện thi THPT Quốc gia
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ ÔN LUYỆN – SỐ
Câu 1:Trong một lần sinh, một bà mẹ đã sinh hai đứa con: Một con trai bị hội chứng Claiphento (XXY) và một
con gái hội chứng 3X (XXX). Biết ông bố và bà mẹ của hai đứa con trên có kiểu gen bình thường. Về lí thuyết,
kết luận nào sau đây không chính xác ?
A. Hai đứa trẻ này đồng sinh khác trứng
B. Ở mẹ, cặp NST giới tính không phân li ở lần giảm phân I, bố giảm phân bình thường
C. Ở cả bố và mẹ, cặp NST giới tính không phân li ở lần giảm phân I
D. Ở mẹ, cặp NST giới tính không phân li ở lần giảm phân II, bố giảm phân bình thường
Cùng một lần sinh nhưng giới tính khác nhau nên hai đứa là đồng sinh khác trứng
B đúng .
C , Sai nếu ở bố NST giới tính không phân li ở giảm phân I thì bố sẽ tạo ra giao tử có XY và O
 Mẹ tạo ra giao tử kiểu XX => sinh ra con có kiểu gen XXY và XX
 C sai
Câu 2: Kết luận nào sau đây không đúng ?
A. Gen nằm trên NST X quy định tính trạng thường hoặc giới tính
B. Tương tác gen chỉ xảy rakhi các gen không alen nằm trên các NST khác nhau
C. Không xảy ra hiện tượng hoán vị gen nếu các gen nằm trên NST Y không có alen tương ứng trên X
D. Tần số hoán vị gen bằng 50% khi tất cả các tế bào tham gia giảm phân đều xảy ra hoán vị
Tương tác gen gồm có tương tác gen không alen ( các gen nằm trên các NST khác nhau ) và tương tác gen alen
( các gen nằm trên cùn một NST )
 B sai
Đáp án B
Câu 3:Trong một sinh cảnh, cùng tồn tại nhiều loài thân thuộc và có chung nguốn sống, sự cạnh tranh giữa các
loài sẽ
A. Làm cho các loài trên đều bị tiêu diệt
B. Làm chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái
C. Làm tăng thêm nguốn sống cho sinh cảnh
D. Làm gia tăng số lượng cá thể mỗi loài
Nếu có quá nhiều loài có chung một nguồn sống thì giữaa các loài sẽ xuất hiện mối quan hệ cạnh tranh với nhau
=> để giảm bớt sự cạnh tranh giữa các loài khác nhau thì giữa chúng sẽ xuất hiện sự phân li ổ sinh thái
Đáp án B
Câu 4:Về lý thuyết, kết luận nào sau đây đúng ?
A. Trong một loài, sự kết hợp giữa hai loại giao tử đực và cái đều có (n+1) NST luôn tạo ra con lai có bộ NST
(2n+1+1)
B. Trong một loài, sự kết hợp giữa giao tử đực có (n+2) NST với giao tử cái có (n) NST tạo ra con lai có bộ
NST (2n+1+1) hoặc (2n+2)
C. Trong một loài, sự kết hợp giữa giao tử đực có (n+2) NST với giao tử cái có (n) NST tạo ra con lai có bộ
NST (2n+1+1)
D. Trong một loài, sự kết hợp giữa giao tử đực và cái đều có (n+1) NST tạo ra con lai có bộ NST (2n+1+1)
hoặc (2n+2).
Trong một loài, sự kết hợp giữa giao tử đực và cái đều có (n+1) NST tạo ra con lai
+ Có bộ NST (2n+1+1) nếu đột biến giao tử ở hai cặp NST khác nhau
+ Có bộ NST (2n+2) nếu đột biến giao tử ở cùng một cặp NST
Đáp án D
Câu 5:Sự giống nhau giữa hình thành loài bằng cách li địa lí và cách li sinh thái là
A. Xảy ra trong cùng khu vực địa lý
B. Diễn ra trong khoản thời gian ngắn
C. Có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa
D. Phải có đột biến gen
Để có thể hình thành loài mới thì cần có các nhân tố sinh thái tác động vào quần thể để biến đối cấu trúc thành
phần kiểu gen của quần thể
Đáp án C
Câu 6:Khi nói về quản lí tài nguyên cho phát triển bền vững, phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Con người cần phải bảo vệ sự trong sạch của môi trường sống
B. Con người phải biết khai thác tài nguyên một cách hợp lý, bảo tồn đa dạng sinh học
C. Con người cần phải khai thác triệt để tài nguyên tái sinh, hạn chế khai thác tài nguyên không tái sinh

Tài liệu lưu hành nội bộ 6


Chuyên đề tổng ôn lí thuyết Luyện thi THPT Quốc gia
D. Con người phải tự nâng cao nhận thức và sự hiểu biết, thay đổi hành vi đối xử với thiên nhiên
Để phát triển thài nguyên bền vứng và hợp lí thì con người cần :
- Con người cần phải bảo vệ sự trong sạch của môi trường sống
- Con người phải biết khai thác tài nguyên một cách hợp lý, bảo tồn đa dạng sinh học
- Con người phải tự nâng cao nhận thức và sự hiểu biết, thay đổi hành vi đối xử với thiên nhiên
Đáp án không đúng là C
Câu 7: Để xác định tuổi của các hóa thạch, các nhà khoa học thường sử dụng đồng vị phóng xạ của nguyên tố
hóa học nào sau đây ?
A. Ôxi B.Nito C.Cacbon D.Hidro.
Để xác định tuổi các hóa thạch các nhà khoa học thường sử dụng đồng vị phóng xạ của nguyên tố hóa học
cacbon
Đáp án C
Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể ?
A. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các
cá thể trong quần thể
B. Phân bố theo nhóm giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường
C. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt
giữa các cá thể trong quần thể
D. Phân bố đồng đều làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
Phân bố theo nhóm là hiện tượng thường xuất hiện khi môi trường sống phân bố không đồng đều và các các
thể trong quần thể có xu hướng hỗ trợ lẫn nhau chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường
A sai
Đáp án A
Câu 9: Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật tự nhiên, phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố
các cá thể trong quần thể
B. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm
tăng khả năng sinh sản
C. Nhờ sự cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo
cho sự tồn tại và phát triển của quần thể
D. Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp phổ biến và có
thể dẫn đến tiêu diệt loài
Trong quần thể các sinh vật cùng lài nhờ có cạnh tranh mà các các thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp
đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể
Đáp án C
Câu 10:Sử dụng cosixin nhằm tạo giống mới đem lại hiệu quả kinh tế cao, loài cây nào là phù hợp nhất?
A. Cây đậu tương B. Cây dâu tằm C. Cây ngô D. Cây lúa
Để sử dụng cosixin tạo gống mới cho năng suât cao thì nên sử dụng cây dâu tằm . Vì dâu tằm đa bội có lá to ,
và người ta thu lấy lá không lấy hạt
Đáp án B
Câu 11:Hiện tượng khống chế sinh học là hiện tượng
A. Sản phẩm bài tiết của quần thể này gây ức chế sự phát triển của quần thể khác
B. Số lượng cá thể của quần thể luôn duy trì ở một mức độ xác định
C. Sản phẩm bài tiết của quần thể này làm giảm tỉ lệ sinh sản của quần thể khác
D. Số lượng cá thể của quần thể này bị số lượng cá thể của quần thể khác kìm hãm
Hiện tượng khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của quần thể này bị số lượng cá thể của quần thể
khác kìm hãm
Đáp án D
Câu 12:Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Trong diễn thế sinh thái, các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự thay thế lẫn nhau
B. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có một quần xã sinh vật nào
C. Diễn thế nguyên sinh xảy ra ở môi trường đã có một quần xã sinh vật nhất định
D. Trong diễn thế sinh thái, sự biến đổi của quần xã diễn ra độc lập với sự biến đổi điều kiện ngoại cảnh.
Trong diễn thế sinh thái, các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự thay thế lẫn nhau , song song với sự biến đổi của
điều kiện môi trường
Đáp án A

Tài liệu lưu hành nội bộ 7


Chuyên đề tổng ôn lí thuyết Luyện thi THPT Quốc gia
Câu 13: Nhận định nào sau đây không đúng ?
A. Ở người, có những tính trạng không tuân theo quy luật di truyền như ở sinh vật
B. ở người, phương pháp nghiên cứu phả hệ gần giống phương pháp lai ở sinh vật
C. ở người, phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng có thể phát hiện các tính trạng có hệ số di truyền
cao
D. Ở người, sử dụng phương pháp nghiên cứu tế bào không thể phát hiện ra bệnh máu khó đông
A- Sai , người cũng là một sinh vật cấp cao nên các tính trạng di truyền của người tuân theo các quy luật di
truyền của sinh vật ( di truyền gen trên NST và di truyền ngoài nhân )
Đáp án A
Câu 14: Một đoạn của chuỗi polipeptit có trình tự axit amin như sau: NH2…Phe-Tyτ-Cys…COOH. cho biết
các bộ ba mã hóa axit amin là Phe: UUU,UUX; Tyr: UAU, UAX; Cys: UGU,UGX. Vậy mạch mã gốc của gen
có trình tự nucleotit là
A. 3’…GAA-GTA-GXA…5’. B. 3’…TTT-XAT-XGT…5’.
C. 5’…GXA-GTA-GAA…3’. D. 5’…AAA-XAT-TGT…3’.
Lời giải:
Phe: UUU; UUX => Trên mạch gen gốc: 3'AAA5'; 3'AAG5'
Tyr: UAU; UAX => Trên mạch gen gốc: 3'ATA5'; 3'ATG5'
Cys: UGU; UGX => Trên mạch gen gốc: 3'AXA5'; 3'AXG5'
=> Mạch mã gốc có thể là: 5’…GXA-GTA-GAA…3’
Chọn C.
Câu 15: Trong một số trường hợp ở E.coli, khi môi trường không có lactozo nhưng operon Lac vẫn hoạt động
tổng hợp các enzim phân giải đường lactozo. Khả năng nào sau đây có thể xảy ra?
A. E.coli tổng hợp sẵn nhiều enzim phân giải đường lactozo để dự trữ, khi môi trường có đường lactozo thì
enzim dự trữ được sử dụng ngay để kịp thời cung cấp cho nhu cầu của tế bào
B. Đột biến xảy ra ở nhóm gen cấu trúc Z,Y,A làm enzim ARN polimeraza hoạt động mạnh hơn bình thường
C. Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến nên tổng hợp quá nhiều protein ức chế
D. Đột biến xảy ra ở vùng vận hành của operon Lac làm protein ức chế không gắn vào vùng vận hành nên
enzim ARN polimeraza hoạt động phiên mã.
Lời giải: Operon Lac phiên mã khi protein ức chế không bám được vào vùng O, có thể là do vùng O bị đột biến
hoặc protein bị bất hoạt. Khi môi trường không có lactozo nhưng operon Lac vẫn hoạt động tổng hợp các enzim
phân giải đường lactozo thì có thể là đột biến ở vùng O làm protein ức chế không gắn vào vùng vận hành nên
enzim ARN polimeraza hoạt động phiên mã.
Chọn D.
Câu 16: Trong công nghệ gen, người ta đã đưa gen insulin của người vào vi khuẩn để tổng hợp hoocmon
insulin làm thuốc chữa bệnh tiểu đường. Ứng dụng trên là dựa trên cơ sở
A. Tính thoái hóa của mã di truyền
B. Tính phổ biến của mã di truyền
C. Đặc điểm cấu trúc phù hợp của gen người với gen vi khuẩn
D. Tính đặc hiệu của mã di truyền
Lời giải: Ứng dụng công nghệ gen bằng cách đưa insulin của người vào vi khuẩn để tổng hợp hoocmon insulin
làm thuốc chữa bệnh tiểu đường dựa trên tính phổ biến của mã di truyền. Tất cả các loài đều có chung 1 bộ mã
di truyền trừ một vài ngoại lệ.
Chọn B.
Câu 17: Đặc điểm nao dưới đây không phải là đặc điểm di truyền của tính trạng được qui định bởi gen lặn trên
vùng không tương đồng của NST giới tính X?
A. Có hiện tượng di truyền chéo
B. Kết quả của phép lai thuận và phép lai nghịch là khác nhau
C.Tỉ lệ phân tính của tính trạng biểu hiện không giống nhau ở hai giới
D. Tính trạng có xu hướng dễ biểu hiện ở cơ thể mang cặp NST giới tính XX
Lời giải: Tính trạng được qui định bởi gen lặn trên vùng không tương đồng của NST giới tính X có xu hướng
dễ biểu hiện hơn ở giới XY, vì chỉ cần một alen lặn đã biểu hiện kiểu hình. Còn ở giới XX thì cần có 2 alen lặn
mới biểu hiện ra thành kiểu hình
Chọn D.
Câu 18: Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền qui định, các nhân tố di truyền
trong tế bào không hòa trộn vào nhau và phân li đồng đều về các giao tử, Menden đã kiểm tra giả thuyết của
mình bằng cách nào?

Tài liệu lưu hành nội bộ 8


Chuyên đề tổng ôn lí thuyết Luyện thi THPT Quốc gia
A. Cho F1 giao phấn với nhau
B. Cho F1 tự thụ phấn
C. Cho F1 lai phân tích
D. Cho F2 tự thụ phấn
Lời giải: Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền qui định, các nhân tố di truyền
trong tế bào không hòa trộn vào nhau và phân li đồng đều về các giao tử, Menden đã kiểm tra giả thuyết của
mình bằng cách cho F1 lai phân tích có kết quả Fb có kết quả phân li kiểu hình 1:1
Đáp án C
Câu 19: Theo MenĐen, cơ chế nào dưới đây chi phối sự di truyền và biểu hiện của một cặp tính trạng tương
phản qua các thế hệ ?
A.Sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân
B. Sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh
C. Sự tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong thụ tinh
D. Sự phân li và tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân và thụ tinh
Lời giải: Theo MenĐen, cơ chế chi phối sự di truyền và biểu hiện của một cặp tính trạng tương phản qua các
thế hệ là sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh.
Chọn B.
Câu 20. Khi nói về liên kết gen, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A.Liên kết gen có thể xuất hiện ở giới đực lẫn giới cái
B. Trong tế bào, các gen có thể di truyền cùng nhau hình thành một nhóm gen liên kết
C. Liên kết gen đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng
D. Liên kết gen làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp
Lời giải: Liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp, chứ không làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
Chọn D.
Câu 21. Đặc trưng di truyền của một quần thể giao phối được thể hiện ở
A. Tần số alen và tần số kiểu gen
B. Số loại kiểu hình khác nhau trong quần thể
C. Số lượng cá thể và mật độ cá thể
D. Nhóm tuổi và tỉ lệ giới tính của quần thể
Lời giải: Đặc trưng di truyền của một quần thể giao phối được thể hiện ở tần số alen và tần số kiểu gen của
quần thể.
Chọn A.
Câu 22: Khi nói về tiến hóa nhỏ, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Sự biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể của quần thể đến lúc xuất hiện cách li sinh sản
với quần thể gốc thì loài mới xuất hiện
B. Tiến hóa nhỏ là quá trình cải biến thành phần kiểu gen của quần thể
C. Kết quả của quá trình tiến hóa nhỏ là sự hình thành các bậc phân loại trên loài
D. Tiến hóa nhỏ diễn ra trên qui mô quần thể, thời gian lịch sử tương đối ngắn
Lời giải: Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, đưa đến hình thành
loài mới. Sự hình thành các bậc phân loại trên loài là kết quả của quá trình tiến hóa lớn.
Chọn C.
Câu 23: Nhận xét nào sau đây không đúng ?
A. Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể
B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và tác động gián tiếp lên kiểu gen
C. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội nhanh chóng làm biến đổi tần số của các alen và thành phần kiểu gen
của quần thể
D. Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và làm thay đổi tần số của các alen
Lời giải: Chọn lọc tự nhiên không làm xuất hiện alen mới.
Chọn D.
Câu 24: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm chung cho tất cả các nhân tố tiến hóa?
A. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
B. Làm tăng tính đa dạng và phong phú về vốn gen của quần thể
C. Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tạo ra sự sai khác về tỉ lệ kiểu gen giữa các quần thể
D. Làm xuất hiện các alen mới cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc

Tài liệu lưu hành nội bộ 9


Chuyên đề tổng ôn lí thuyết Luyện thi THPT Quốc gia
Lời giải: Đặc điểm chung của các nhân tố tiến hóa là đều làm thay đổi thành phần kiểu gen và tạo ra sự sai khác
về tỉ lệ kiểu gen giữa các quần thể. Có nhân tố chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không thay đổi tần số
alen (tự phối).
Chọn C.
Câu 25: Một nhóm cá thể của một loài chim di cư từ đất liền ra đào . Giả sử Tất cả cùng đến đích an toàn và
hình thành nên một quần thể thích nghi dần dần hình thành nên loài mới Nhân tố tiến háo nào đóng vai trò
chính trong quá trình hình thành loài này
A. Di nhập gen chọn lọc tự nhiên và đột biến
B. Giao phối không ngẫu nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên
C. Các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên
D. Quá trình đột biến và giao phối không ngẫu nhiên
Tất cả cùng đến đích an toàn=> di nhập gen
Hình thành nên một quần thể thích nghi dần => có yếu tố của chọn lọc tự nhiên để sàng lọc ra các các thể có
kiểu hình thích nghi
Nguyên liệu để chọn lọc tự nhiên sàng lọc là các đột biến xảy ra trong quần thể
Đáp án A
Câu 26: Khi nói về bằng chứng tiến hoá phát biểu nào sau đây đúng
A. những cơ quan ở các loài khác nhau được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên mặc dù hiện nay các cơ
quan đó có thể thực hiện các chức năng khác nhau được gọi là cơ quan tương tự
B. Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng vì chứng bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng
nay không có chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm
C.Các loài động vật có xương sống có các đặc điểm ở giai đoạn trưởng thành rất khác nhau thì không thể có
các giai đoạn phôi giống nhau
D. Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau tuy không bắt nguồn cùng một cơ quan vẫn được gọi là
cơ quan tương đồng
A - sai : những cơ quan ở các loài khác nhau được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên mặc dù hiện nay các
cơ quan đó có thể thực hiện các chức năng khác nhau được gọi là cơ quan tương đồng , Cơ quan tương tự là
khác nguồn gốc cùng chức năng
B- đúng
C-Các lời độngvật có xương sống có hình thái ở giai đoạn trưởng thành khác nhau nhưng trong giai đoạn phôi
thai có trả qua các giai đoạn gần giống nhau , có mối quan hệ càng gần gữi thì càng giống nhau
D- sai ( giải thích tương tự như A )
Đáp án B
Câu 27. Một số hiện tượng như mưa lũ, chặt phá rừng… có thể dẫn đến hiện tượng thiếu hụt các nguyên tố
dinh dưỡng như nitơ(N), photpho(P) và canxi(Ca) cần cho một hệ sinh thái, nhưng nguyên tố cacbon(C) hầu
như không bao giờ thiếu cho các hoạt động sống của các hệ sinh thái. Đó là do:
A. Thực vật có thể tạo ra cacbon của riêng chúng từ nước và ánh sang mặt trời
B. Lượng cacbon các loài sinh vật cần sử dụng cho các hoạt động không đáng kể
C. Các loài nấm và vi khuẩn cộng sinh giúp thực vật dễ dàng tiếp nhận và sử dụng có hiệu quả cacbon từ môi
trường
D. Các nguyên tố dinh dưỡng khác có nguồn gốc từ đất, còn cacbon có nguồn gốc từ không khí
Nguyên nhân là do các nguyên tố dinh dưỡng khác có nguồn gốc từ đất, còn cacbon có nguồn gốc từ không khí
Các nguyên tố có nguồn gốc từ đất, nếu xảy ra các hiện tượng thiên tai, sẽ không còn lớp thực vật bảo vệ phía
trên sẽ nhanh chóng bị mất đi ( hiện tượng xói mòn) không còn đủ để cung cấp cho hệ sinh thái, còn Cacbon có
nguồn gốc từ CO2 không khí, luôn luôn có đủ cho hệ sinh thái
Đáp án D
A sai vì ngoài nước + ánh sáng mặt trời, thực vật còn cần CO2
B sai, hầu hết các chất hữu cơ đều là hợp chất của Cacbon lượng Cacbon cần dùng là rất lớn
C sai vì không phải loài thực vật nào cũng cộng sinh với nấm, vi khuẩn, do đó lượng Cacbon tạo ra từ con
đường trên không chiếm đa số
Câu 28: Cơ chế di truyền của virut HIV thể hiện ở sơ đồ
A. ARN → AND → Protein
B. AND → ARN → Protein
C. ARN → AND → ARN → Protein
D. AND → ARN → Protein → Tính trạng
Cơ chế di truyền của HIV là : ARN -> AND -> ARN -> Protein

Tài liệu lưu hành nội bộ 10


Chuyên đề tổng ôn lí thuyết Luyện thi THPT Quốc gia
Vì khi ở dạng virut, HIV chỉ có vật chất di truyền là ARN, sau khi xâm nhập vào tế bào ( thường là limpho T) ,
virut HIV sử dụng enzim phiên mã ngược để tạo ra ADN, sau đó đoạn AND này sẽ gắn vào hệ gen người và
bắt hệ gen người tổng hợp ra ARN -> protein
Đáp án C
Câu 29: Điều không thuộc công nghệ tế bào thực vật là
A. Đã tạo ra nhanh các cây trồng đồng nhất về kiểu gen từ một cây có kiểu gen quí hiếm
B. Lai các giống cây khác loài bằng kĩ thuật dung hợp tế bào trần
C. Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hóa tạo ra các cây lưỡng bội có kiểu gen đồng nhất
D. Tạo ra cây trồng chuyển gen cho năng suất rất cao
Tạo ra cây trồng chuyển gen cho năng suất rất cao là công nghệ gen
Đáp án D
Câu 30: Mức độ sinh sản của quần thể là một trong các nhân tố ảnh hưởng đến kích thước của quần thể sinh
vật. Nhân tố này lại phụ thuộc vào một yếu tố, yếu tố nào sau dây là quan trọng nhất ?
A. Điều kiện thức ăn, nơi ở và khí hậu
B. Tỉ lệ đực/cái của quần thể
C. Số lượng con non của một lứa đẻ
D. Số lứa đẻ của một cá thể cái và tuổi trưởng thành sinh dục của cá thể
1 đỏ : 1 trắng
Yếu tố quan trọng nhất, quyết định đến mức độ sinh sản của quần thể là điều kiện thức ăn, nơi ở và khí hậu
Đây được coi là điều kiện quan trọng nhất vì quần thể cần sinh tồn, có điều kiện thích hợp để tạo nên thế hệ tiếp
theo. Khi thức ăn đầy đủ, điều kiện sống thuận lợi thì mức sinh sản tăng, thiếu thức ăn nơi ở không tốt thì mức
sinh sản thấp
Câu 31: Những người dân ven biển Bắc bộ có câu “tháng chín đôi mươi tháng mưới mùng 5”. Câu này đang
nói đến loài nào và liên quan đến dạng biến động số lượng nào của quần thể sinh vật:
A. Loài cá cơm- Biến động theo chu kì mùa
B. Loài Rươi- Biến động theo chu kì tuần trăng
C. Loài dã tràng – Biến động theo chu kì tuần trăng
D. Loài rùa biển- Biến động theo chu kì nhiều năm
Câu này nói về loài rươi
Đáp án B
Câu 32: Người ta đã sử dụng kĩ thuật nào sau đây để phát hiện sớm bệnh phêninkêto
A. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST thường
B. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi phân tích AND
C. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST giới tính X
D. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích protein
Người ta sử dụng kĩ thuật sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi phân tích ADN
Vì bệnh Pheninketo niệu gây ra do 1 gen lặn trên NST thường, cần phải phân tích ở mức độ AND mới có thể
phát hiện sớm được bệnh
Đáp án B
Câu 33: Ở người kiểu gen HH qui định hói đầu, hh qui định không hói đầu. Đàn ông dị hợp Hh hói đầu,phụ nữ
dị hợp Hh không hói. Giải thích thế nào sau đây hợp lý?
A. Gen qui định tính trạng nằm trong tế bào chất
B. Gen qui định tính trạng nằm trên NST thường nhưng chịu ảnh hưởng của giới tính
C. Gen qui định tính trạng chịu ảnh hưởng của môi trường
D. Gen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính
Tính trạng thể dị hợp Hh khác nhau ở 2 giới nhưng thể đồng hợp lại giống nhau
 gen qui định tính trạng nằm trên NST thường nhưng chịu sự chi phối của giới tính
Đáp án B
Câu 34: Theo quan niệm hiện tại,thực chất của tiến hóa nhỏ:
A. Là quá trình hình thành loài mới
B. Là quá trình hình thành các đơn vị tiến hóa trên loài
C. Là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể
D. Là quá trình tạo ra nguồn biến dị di truyền của quần thể
Theo quan niệm hiện đại, thực chất của tiến hóa nhỏ là :
Quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể
Còn kết quả mới là hình thành loài mới

Tài liệu lưu hành nội bộ 11


Chuyên đề tổng ôn lí thuyết Luyện thi THPT Quốc gia
Đáp án C
Câu 35: Nghiên cứu phả hệ về một bệnh di truyền ở người

Hãy cho biết điều nào dưới đây giải thích đúng cơ sở di truyền của bệnh trên phả hệ?
A. Bệnh do gen lặn nằm trên NST giới tính X không có alen trên NST Y qui định
B. Bệnh do gen trội nằm trên NST thường qui định
C. Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường qui định
D. Bệnh do gen trội nằm trên NST giới tính X không có alen trên NST Y qui định
: Ở thế hệ thứ 2: cặp vợ chồng bị bệnh sinh ra con có đứa không bị bệnh
 Gen bị bệnh là gen trội
Ngoài ra đứa con gái không bị bệnh lại được sinh ra từ một ông bố bị bệnh
 Gen không nằm trên vùng không tương đồng trên NST giới tính X
 Gen gây bệnh là gen trội trên NST thường
Đáp án B
Câu 36: Một chu trình sinh địa hóa gồm các khâu nào sau đây?
A. Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên và lắng đọng một phần vật chất trong đất, nước
B. Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên,phân giải các chất hữu cơ
C. Tổng hợp các chất,phân giải các chất hữu cơ và lắng đọng một phần vật chất trong đất, nước
D. Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phân giải và lắng đọng một phần vật chất trong đất,
nước
Một chu trình sinh địa hóa gồm : Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phân giải và lắng đọng
một phần vật chất trong đất , nước
Đáp án D
Câu 37: Phân tử mARN sơ khai và mARN trưởng thành được phiên mã từ một gen cấu trúc ở tế bào eukaryote
thì loại mARN nào ngắn hơn? Tại sao?
A. Không có loại ARN nào ngắn hơn vì mARN là bản sao của AND, trên đó làm khuôn mẫu sinh tổng hợp
protein
B. mARN trưởng thành ngắn hơn vì sau khi được tổng hợp,mARN sơ khai đã loại bỏ vùng khởi đầu và vùng
kết thúc của gen
C. không có loại mARN nào ngắn hơn vì sau khi được tổng hợp, mARN sơ khai đã loại bỏ vùng khởi đầu và
vùng kết thúc của gen
D. mARN trưởng thành ngắn hơn vì sau khi tổng hợp được mARN đã loại bỏ các intron, các đoạn êxôn liên kết
lại với nhau
Phân tử mARN sơ khai gồm các đoạn intron không mã hóa gen và các đoạn exon có mã hóa gen. chúng nằm
xen kẽ nhau
Phân tử mARN trưởng thành là phân tử mARN sơ khai loại bỏ intron
 Phân tử mARN trưởng thành ngắn hơn
 Đáp án D
Câu 38: Đâu là kết luận không đúng về quá trình tiến hóa của sự sống trên trái đất?
A. Tiến hóa tiền sinh học là giai đoạn hình thành các tế bào sơ khai và những tế bào sống đầu tiên
B. Tiến hóa tiền sinh học là giai đoạn hình thành nên các tế bào sơ khai sau đó là cơ thể sinh vật nhân sơ đầu
tiên
C. Tiến hóa sinh học là giai đoạn tiến hóa từ những tế bào đầu tiên hình thành nên các loài sinh vật như ngày
nay
D. Tiến hóa hóa học là giai đoạn hình thành nên các hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ
Kết luận không đúng là B.
Sinh vật nhân sơ đầu tiên xuất hiện sau các tế bào sống, thuộc tiến hóa sinh học vì sinh vật nhân sơ là một tổ
chức sinh học khá hoàn thiện
Đáp án B
Câu 39: Một người bị hội chứng Đao nhưng bộ NST 2n=46. Khi quan sát tiêu bản bộ NST người này thấy NST
thứ 21 có 2 chiếc, NST thứ 14 có chiều dài bất thường. Điều giải thích nào sau đây là hợp lý?
Tài liệu lưu hành nội bộ 12
Chuyên đề tổng ôn lí thuyết Luyện thi THPT Quốc gia
A. Đột biến lệch bội ở cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng 1 chiếc NST 21 gắn vào NST 14 do chuyển đoạn không
tương hỗ
B. Hội chứng Đao phát sinh do cặp NST 21 có 2 chiếc nhưng 1 chiếc trong số đó bị tiêu biến
C. Hội chứng Đao phát sinh do đột biến lặp đoạn trên NST 14 dẫn đến kích thước NST 14 dài ra
D. Đột biến lệch bội ở cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng 1 chiếc NST 21 gắn vào NST 14 do chuyển đoạn tương hỗ
Hội chứng Đao là hội chứng trong bộ NST của người có 3 chiếc số 21
Nhưng ở người bệnh này, chỉ thấy có 2 chiếc số 21, chiếc 14 dài bất thường => chiếc NST còn lại bị gắn vào
NST số 14 do chuyển đoạn không thương hỗ
Đáp án A
Câu 40: Các cơ quan ở các loài khác nhau dù thực hiện các chức năng khác nhau nhưng vẫn được gọi là tương
đồng nếu
A. Chúng được bắt nguồn từ một cơ qua của loài tổ tiên
B. Chúng được chọn lọc tự nhiên tác động theo cùng một hướng
C. Chúng có hình thái loài giống nhau
D. Chúng có cùng vị trí tương ứng trên cơ thể
Chúng là cơ quan tương đồng nếu chúng được bắt nguồn từ một cơ quan của loài tổ tiên
Đáp án A

Tài liệu lưu hành nội bộ 13

You might also like