You are on page 1of 8

Đăng kí học online/offline: Liên hệ trực tiếp qua facebook Thảo Huỳnh Thanh (https://www.facebook.com/ht.thao.

biology)

TỔNG ÔN CÁC KIẾN THỨC TRỌNG TÂM


Câu 1: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về ADN ở tế bào nhân thực?
I. ADN tồn tại ở cả trong nhân và trong tế bào chất.
II.Các tác nhân đột biến chỉ tác động lên ADN trong nhân tế bào mà không tác động lên ADN trong tế
bào chất.
III. Các phân tử ADN trong nhân tế bào có cấu trúc kép, mạch thẳng còn các phân tử ADN trong tế bào
chất có cấu trúc kép, mạch vòng.
IV. Khi tế bào giảm phân, hàm lượng ADN trong nhân và hàm lượng ADN trong tế bào chất của giao tử
luôn giảm đi một nửa so với tế bào ban đầu.
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 2: Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh
vật nhân thực và có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ?
I. Có sự hình thành các đoạn Okazaki.
II. Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu quá trình tái bản.
III. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
IV. Enzim ADN pôlimeraza không làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2
Câu 3: Khi nói về quá trình phiên mã, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ADN pôlimeraza.
B. Trong quá trình phiên mã có sự tham gia của ribôxôm.
C. Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’.
D. Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
Câu 4: Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng?
A. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtiônin.
B. Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân tử mARN.
C. Bộ ba đối mã trên tARN khớp với bộ ba trên mARN theo nguyên tắc bổ sung.
D. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5’ →3’ trên mạch gốc của phân tử ADN.
Câu 5: Theo lí thuyết, khi nói về cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, phát biểu
nào sau đây đúng?
A. Khi môi trường có lactôzơ, các phân tử lactôzơ sẽ ngăn cản sự phiên mã của gen điều hòa.
B. Các gen cấu trúc Z, Y, A luôn có số lần nhân đôi bằng nhau.
C. Gen điều hòa thuộc thành phần cấu trúc của opêron Lac.
D. Vùng vận hành là nơi enzim ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu quá trình phiên mã.
Câu 6: Một gen ở sinh vật nhân sơ, trên mạch 1 có %A – %X = 10% và %T – %X = 30%; trên mạch 2 có %X
– %G = 20%. Theo lý thuyết, trong tổng số nuclêôtit trên mạch 2, số nuclêôtit loại G chiếm tỉ lệ
A. 10%. B. 40%. C. 20%. D. 30%.
Câu 7: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi tỉ lệ (A+T)/(G+X) của gen.
B. Đột biến điểm có thể không gây hại cho thể đột biến.
C. Đột biến gen có thể làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô của gen.
D. Những cơ thể mang alen đột biến đều là thể đột biến.
Câu 8: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?

Thầy Thảo Huỳnh Thanh (0968.873.079) – LUYỆN THI SINH HỌC TẠI TP.HCM Trang 1/8
Đăng kí học online/offline: Liên hệ trực tiếp qua facebook Thảo Huỳnh Thanh (https://www.facebook.com/ht.thao.biology)

A. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì không thể phát sinh đột biến gen.
B. Cơ thể mang gen đột biến luôn được gọi là thể đột biến.
C. Đột biến gen luôn được di truyền cho thế hệ sau.
D. Quá trình tự nhân đôi ADN không theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ phát sinh đột biến gen.
Câu 9: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu sau đây không đúng?
A. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên một nhiễm sắc thể.
B. Đột biến chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng làm thay đổi nhóm gen liên kết.
C. Người ta gây đột biến mất đoạn lớn để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn.
D. Đột biến lặp đoạn có thể làm cho hai alen của một gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể.
Câu 10: Khi nói về thể đa bội ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thể đa bội lẻ không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
II. Thể dị đa bội có thể được hình thành nhờ lai xa kèm theo đa bội hóa.
III. Thể đa bội có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc thể trong lần nguyên
phân đầu tiên của hợp tử.
IV. Dị đa bội là dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ nhiễm sắc thể đơn bội của một loài.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 11: Khi nói về NST ở sinh vật nhân chuẩn, phát biểu nào sau đây sai?
A. Mỗi loài có một bộ NST đặc trưng về số lượng, hình thái và cấu trúc.
B. NST được cấu tạo bởi 2 thành phần chính là: prôtêin histôn và ADN.
C. Trong tế bào xôma của cơ thể lưỡng bội, NST tồn tại thành từng cặp nên được gọi là bộ 2n.
D. Số lượng NST nhiều hay ít là tiêu chí quan trọng phản ánh mức độ tiến hoá của loài.
Câu 12: Phân tích vật chất di truyền của một chủng gây bệnh cúm ở gia cầm thì thấy rằng vật chất di
truyền
của nó là một phân tử axit nuclệic được cấu tạo bởi 4 loại đơn phân với tỉ lệ mỗi loại là 27%A, 19%U,
23%G, 31%X. Loại vật chất di truyền của chủng gây bệnh này là
A. ADN mạch kép. B. B. ADN mạch đơn. C. ARN mạch kép. D. ARN mạch đơn.
Câu 13: Các nhà khoa học phát hiện có một loại protein W được xác định là có sự tương tác với protein
Y. Khi 2 loại protein này liên kết với nhau thì sự phù hợp này là do
A. có trình tự nucleotit bổ sung với nhau. B. có vùng axit amin bổ sung với nhau.
C. có các vùng đối lập giàu xitôzin và timin. D. tương tác giữa vùng kỵ nước và vùng ưa nước.
DEm Nh
Câu 14: Một cơ thể có kiểu gen AaBb . Có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?
deM nH
A. Cặp gen Bb di truyền phân li độc lập với cặp gen Dd.
B. Cặp gen Aa di truyền phân li độc lập với tất cả các cặp gen còn lại.
C. Hai cặp gen Aa và Ee cùng nằm trên một cặp NST.
D. Bộ NST của cơ thể này là 2n = 8.
Câu 15: Thực chất của tương tác gen là:
A. Sản phẩm của các gen tác động qua lại với nhau trong sự hình thành tính trạng
B. Các gen tác động qua lại với môi trường trong sự hình thành một kiểu hình.
C. Các tính trạng do gen quy định tác động qua lại với nhau trong một kiểu gen.
D. Sản phẩm của gen này tác động lên sự biểu hiện của một gen khác trong một kiểu gen.
Câu 16: Khi nói về liên kết gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.

Thầy Thảo Huỳnh Thanh (0968.873.079) – LUYỆN THI SINH HỌC TẠI TP.HCM Trang 2/8
Đăng kí học online/offline: Liên hệ trực tiếp qua facebook Thảo Huỳnh Thanh (https://www.facebook.com/ht.thao.biology)

II. Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao.
III. Hai cặp gen cùng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì không liên kết với nhau.
IV. Số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn có trong tế bào sinh dưỡng của loài.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 17: Dấu hiệu để nhận biết có liên kết giới tính:
1. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực khác ở giới cái.
2. Kết quả của lai thuận và lai nghịch khác nhau.
3. Số lượng cá thể ở giới đực khác số lượng cá thể ở giới cái.
Phương án đúng là
A. 1, 2. B. 1, 3. C. 2, 3. D. 1, 2, 3
Câu 18: Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các
dạng trung gian khác nhau giữa màu tím và đỏ tùy thuộc vào độ pH của đất. Có bao nhiêu phát
biểu dưới đây là đúng khi nói về hiện tượng trên?
I. Sự biểu hiện màu hoa cẩm tú cầu gọi là sự mềm dẻo kiểu hình.
II. Sự biểu hiện màu hoa khác nhau là do sự tác động cộng gộp.
III. Tập hợp các màu sắc khác nhau của hoa cẩm tú cầu tương ứng với từng môi trường khác nhau được
gọi là mức phản ứng.
IV. Sự thay đổi độ pH của đất đã làm biến đổi kiểu gen dẫn đến sự thay đổi kiểu hình.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 19: Khi nói về đặc điểm của gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Tính trạng thường dễ biểu hiện ở giới đực.
B. Tỉ lệ phân li của tính trạng không giống nhau ở 2 giới.
C. Có hiện tượng di truyền chéo.
D. Kết quả lai thuận, lai nghịch khác nhau.
Câu 20: Một loài thực vật, alen A quy định thân co trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B
quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự
thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 54% số cây thân cao, quả ngọt. Biết rằng
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
B. F1 có tối đa 9 loại kiểu gen.
C. Ở cây F1, cây thân thấp, quả ngọt chiếm 18,75%.
D. Trong số các cây thân cao, quả chua ở F1, có 4/7 số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen.
Câu 21: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy
định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn
AB AB
so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: X D X d × ab X D Y, thu được F1. Trong tổng số ruồi F1,
ab
số ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 3,75%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán
vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái. Theo lý thuyết, tỉ lệ ruồi cái mang kiểu hình trội về 2 tính
trạng là bao nhiêu?
A. 25%. B. 15%. C. 5%. D. 40%.

Thầy Thảo Huỳnh Thanh (0968.873.079) – LUYỆN THI SINH HỌC TẠI TP.HCM Trang 3/8
Đăng kí học online/offline: Liên hệ trực tiếp qua facebook Thảo Huỳnh Thanh (https://www.facebook.com/ht.thao.biology)

Câu 22: Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen (A, a và B, b) tự thụ phấn, thu được F1 có 10 loại kiểu gen, trong đó
tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen trội và đồng hợp 2 cặp gen lặn là 32%. Theo lí thuyết, loại
kiểu gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 34%. B. 32%. C. 36%. D. 44%
Câu 23: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau di truyền
theo kiểu tương tác cộng gộp. Cây thấp nhất cao 100cm, có một alen trội thì cây cao thêm 5cm.
Cho cây dị hợp về cả 3 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Ở F1, tỉ lệ cây cao 110cm?
A. 15/64. B. 15/32. C. 7/64. D. 9/32.

Câu 24: Khi nói về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong những nhân tố sinh thái vô sinh, nhân tố khí hậu có ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất
tới sự biến động số lượng cá thể của quần thể.
B. Hươu và nai là những loài ít có khả năng bảo vệ vùng sống nên khả năng sống sót của con non phụ
thuộc rất nhiều vào số lượng kẻ thù ăn thịt.
C. Ở chim, sự cạnh tranh nơi làm tổ ảnh hưởng tới khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.
D. Hổ và báo là những loài có khả năng bảo vệ vùng sống nên sự cạnh tranh để bảo vệ vùng sống
không ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể.
Câu 25: Chuột là động vật có vú, do vậy chúng thuộc nhóm động vật đồng nhiệt. Thằn lằn thuộc nhóm
sinh vật biến nhiệt, chúng trao đổi nhiệt trực tiếp với môi trường. Biểu đồ nào dưới đây mô tả đúng
nhất sự biến đổi nhiệt độ cơ thể của 2 loài này?

A. Hình I. B. Hình IV. C. Hình II. D. Hình III.


Câu 26: Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Lưới thức ăn ở rừng mưa nhiệt đới thường đơn giản hơn lưới thức ăn lưới thức ăn ở thảo nguyên.
B. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản.
C. Mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài sinh vật.
D. Trong diễn thế sinh thái, lưới thức ăn của quần xã đỉnh cực phức tạp hơn so với quần xã suy thoái.
Câu 27: Biểu đồ nào dưới đây mô tả đúng nhất sự biến động số lượng cá thể của một quần thể động vật
ăn cỏ sau khi có một loài động vật ăn thịt xuất hiện tại thời điểm A?

Thầy Thảo Huỳnh Thanh (0968.873.079) – LUYỆN THI SINH HỌC TẠI TP.HCM Trang 4/8
Đăng kí học online/offline: Liên hệ trực tiếp qua facebook Thảo Huỳnh Thanh (https://www.facebook.com/ht.thao.biology)

A. Sơ đồ 2. B. Sơ đồ 3. C. Sơ đồ 4. D. Sơ đồ 1.
Câu 28: Khi nói về các thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nấm hoại sinh là một trong số các nhóm sinh vật có khả năng phân giải chất hữu cơ thành các
chất vô cơ.
B. Sinh vật sản xuất bao gồm thực vật, tảo và tất cả các loài vi khuẩn.
C. Sinh vật kí sinh và hoại sinh đều được coi là sinh vật phân giải.
D. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.
Câu 29: Khi nói về chu trình sinh địa hóa, phát biểu sau đây không đúng?
A. Chu trình sinh địa hóa là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên.
B. Cacbon đi vào chu trình cacbon dưới dạng cacbon đioxit (CO2).
C. Trong chu trình nitơ, thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng NH+4 và NO3− .
D. Không có hiện tượng vật chất lắng đọng trong chu trình sinh địa hóa.
Câu 30: Ý nào sau đây không phải là bằng chứng sinh học phân tử?
A. Sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của ADN của các loài.
B. Sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của protein của các loài.
C. Sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của nhiễm sắc thể của các loài.
D. Sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của mã di truyền của các loài.
Câu 31: Ba loài thực vật có quan hệ họ hàng gần gũi kí hiệu là loài A, loài B và loài C. Bộ NST của loài A
là 2n = 26, của loài B là 2n = 24 và của loài C là 2n = 26. Các cây lai giữa loài A và loài B được đa
bội hóa tạo ra loài D. Các cây lai giữa loài C và loài D được đa bội hóa tạo ra loài E. Theo lí thuyết,
bộ NST của loài E có bao nhiêu NST?
A. 52. B. 88. C. 50. D. 76.
Câu 32: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây
sai?
A. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen của quần thể.
C. Di - nhập gen có thể mang đến những alen đã có sẵn trong quần thể.
D. Giao phối không ngẫu nhiên vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của
quần thể.
Câu 33: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới, có bao
nhiêu phát biểu đúng?
(1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.
(2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới.
(3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội.
(4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
Thầy Thảo Huỳnh Thanh (0968.873.079) – LUYỆN THI SINH HỌC TẠI TP.HCM Trang 5/8
Đăng kí học online/offline: Liên hệ trực tiếp qua facebook Thảo Huỳnh Thanh (https://www.facebook.com/ht.thao.biology)

A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 34: Người ta đã dùng một loại thuốc xịt muỗi mới để diệt muỗi trong một thời gian dài, lần xịt đầu
tiên đã diệt được hầu hết các con muỗi nhưng những lần xịt sau đó thì quần thể muỗi ngày càng
tăng dần kích thước. Giải thích nào sau đây là đúng?
A. Thuốc diệt muỗi là một loại tác nhân gây đột biến, đã làm xuất hiện alen kháng thuốc trong quần
thể muỗi.
B. Thuốc diệt muỗi tạo điều kiện cho những đột biến mới phát sinh và được tích lũy, làm tăng tần số
alen kháng thuốc trong quần thể.
C. Thuốc diệt muỗi đã gây ra một đột biến đa hiệu vừa có khả năng kháng thuốc, vừa làm tăng sức
sinh sản của những con muỗi cái.
D. Thuốc diệt muỗi đã làm tăng tần số alen kháng thuốc vốn đã xuất hiện từ trước trong quần thể
muỗi.
Câu 35: Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống cây trồng mới mang đặc điểm của hai loài?
A. Gây đột biến nhân tạo kết hợp với chọn lọc.
B. Dung hợp tế bào trần khác loài.
C. Nuôi cấy hạt phấn.
D. Nuôi cấy mô, tế bào.
Câu 36: Giả sử một cây ăn quả của một loài thực vật tự thụ phấn có kiểu gen AaBb. Theo lí thuyết, phát
biểu nào sau đây sai?
A. Nếu chiết cành từ cây này đem trồng, người ta sẽ thu được cây con có kiểu gen AaBb.
B. Nếu gieo hạt của cây này thì có thể thu được cây con có kiểu gen đồng hợp tử trội về các gen trên.
C. Nếu đem nuôi cấy hạt phấn của cây này rồi gây lưỡng bội hóa thì có thể thu được cây con có kiểu
gen AaBB.
D. Các cây con được tạo ra từ cây này bằng phương pháp nuôi cấy mô sẽ có đặc tính di truyền giống
nhau và giống với cây mẹ.
Câu 37: Nuôi cấy hạt phấn của một cây có kiểu gen AaBbDDee để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó xử lý
các mô đơn bội này bằng cônsixin để gây lưỡng bội hóa, thu được 80 cây lưỡng bội. Cho biết không
xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST. Theo lý thuyết, khi nói về 80 cây này, phát biểu nào
sau đây sai?
A. Mỗi cây giảm phân bình thường chỉ cho 1 loại giao tử.
B. Trong các cây này, có cây mang kiểu gen AAbbDDee.
C. Các cây này có kiểu gen đồng hợp tử về cả 4 cặp gen trên.
D. Các cây này có tối đa 9 loại kiểu gen.
Câu 38: Người ta dự định nuôi các hạt phấn của một số cây cùng loài sau đó gây lưỡng bội hoá nhằm
tạo ra các dòng thuần. Để thu được nhiều dòng thuần nhất nên chọn cây nào trong số các cây có
kiểu gen sau để thực hiện?
A. AaBBDdEe. B. AaBbDdEe. C. AabbDDEE. D. AAbbDdEe.
Câu 39: Ở một quần thể của một loài động vật, gen A nằm trên NST X (không có alen trên Y) có 7 alen;
Gen B nằm trên NST Y (không có alen trên X) có 5 alen. Trong trường hợp không có đột biến mới,
số loại kiểu gen tối đa về hai gen A và B trong quần thể là:
A. 28 B. 35 C. 63 D. 78
Câu 40: Trong một quần thể, xét 5 gen: gen I có 4 alen, gen II có 3 alen, hai gen này cùng nằm trên một
nhiễm sắc thể thường, gen III và gen IV đều có 2 alen, hai gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới
Thầy Thảo Huỳnh Thanh (0968.873.079) – LUYỆN THI SINH HỌC TẠI TP.HCM Trang 6/8
Đăng kí học online/offline: Liên hệ trực tiếp qua facebook Thảo Huỳnh Thanh (https://www.facebook.com/ht.thao.biology)

tính X không có đoạn tương đồng trên Y, gen V có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y không
có alen trên X. Số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể trên là
A. 138. B. 4680. C. 1170. D. 2340.
Câu 41: Tính trạng chiều cao cây của một loài thực vật do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác
nhau và tương tác theo kiểu cộng gộp. Khi trong kiểu gen có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm 10
cm; cây đồng hợp gen lặn có chiều cao 100cm. Một quần thể của loài cây này có 3 cặp gen nói trên
đang cân bằng về di truyền, trong đó tần số các alen A, b, D lần lượt là 0,2; 0,3; 0,5. Biết không xảy
ra đột biến, theo lí thuyết, loại cây có độ cao 150cm chiếm tỉ lệ là
A. 0,49% B. 1,93% C. 5,32% D. 19,4%
Câu 42: Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Theo lí thuyết, phát biểu
sau đây không đúng?
A. Nếu quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 84% số cá thể mang alen A.
B. Nếu quần thể có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn sẽ làm giảm đa dạng di truyền của quần
thể.
C. Nếu quần thể có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần
thể.
D. Nếu quần thể chịu tác động của di - nhập gen thì tần số alen A có thể tăng lên.
Câu 43: Khi nói về trao đổi nước của cây, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trên cùng một lá, nước chủ yếu được thoát qua mặt trên của lá.
B. Ở lá trưởng thành, lượng nước thoát ra qua khí khổng thường lớn hơn lượng nước thoát ra qua cutin.
C. Mạch gỗ được cấu tạo từ các tế bào sống còn mạch rây được cấu tạo từ các tế bào chết.
D. Dòng mạch rây làm nhiệm vụ vận chuyển nước và chất hữu cơ từ rễ lên lá.
Câu 44: Cây xanh hấp thụ canxi ở dạng nào sau đây?
A. CaSO4. B. Ca(OH)2. C. Ca2+. D. Ca.
Câu 45: Khi nói về hô hấp của hạt thóc được bảo quản trong kho, phát biểu nào sau đây sai?
A. Độ ẩm của hạt càng cao thì cường độ hô hấp càng cao.
B. Nhiệt độ môi trường càng cao thì cường độ hô hấp càng tăng.
C. Nồng độ CO2 càng cao thì cường độ hô hấp càng giảm.
D. Nồng độ O2 càng giảm thì cường độ hô hấp càng giảm.
Câu 46: Khi nói về bón phân, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các loài cây khác nhau có nhu cầu phân bón khác nhau.
B. Cùng một loài cây, tất cả các giai đoạn phát triển đều cần được bón phân với hàm lượng như nhau.
C. Bón càng nhiều phân thì cây sinh trưởng càng nhanh.
D. Lượng phân cần phải bón cho cây không phụ thuộc vào đặc điểm của đất mà chỉ phụ thuộc vào loài
cây.
Câu 47: Vì sao phổi của thú trao đổi khí hiệu quả hơn so với phổi của bò sát và lưỡng cư?
A. Vì phổi thú có cấu trúc phức tạp hơn.
B. Vì phổi thú có kích thước lớn hơn.
C. Vì phổi thú có khối lượng lớn hơn.
D. Vì phổi thú có nhiều phế nang, diện tích bề mặt trao đổi khí lớn
Câu 48: Khi nói về quá trình tiêu hóa thức ăn ở động vật có túi tiêu hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong túi tiêu hóa, thức ăn chỉ được biến đổi về mặt cơ học.
B. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào nhờ enzim của lizôzzim.
Thầy Thảo Huỳnh Thanh (0968.873.079) – LUYỆN THI SINH HỌC TẠI TP.HCM Trang 7/8
Đăng kí học online/offline: Liên hệ trực tiếp qua facebook Thảo Huỳnh Thanh (https://www.facebook.com/ht.thao.biology)

C. Trong ngành Ruột khoang, chỉ có Thủy tức mới có cơ quan tiêu hóa dạng túi.
D. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào.
Câu 49: Khi nói về hô hấp và tuần hoàn ở động vật, phát biểu sau đây không đúng?
A. Tất cả các động vật có hệ tuần hoàn kép thì phổi đều được cấu tạo bởi nhiều phế nang.
B. Ở tâm thất của cá và lưỡng cư đều có sự pha trộn giữa máu giàu giàu O2 và máu giàu CO2.
C. Trong hệ tuần hoàn kép, máu trong động mạch luôn giàu O2 hơn máu trong tĩnh mạch.
D. Ở thú, huyết áp trong tĩnh mạch thấp hơn huyết áp trong mao mạch.
Câu 50: Khi nói về hệ tuần hoàn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở tất cả các loài có hệ tuần hoàn kép, tâm thất đều có 2 ngăn.
II. Ở hệ tuần hoàn hở, máu được lưu thông với áp lực rất thấp.
III. Bệnh nhân bị hở van nhĩ thất thì thường có nhịp tim nhanh hơn so với người bình thường.
IV. Một chu kì tim luôn được bắt đầu từ lúc tâm thất co, sau đó đến tâm nhĩ co và pha giãn chung.
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
---------HẾT---------

Chúc các em ôn luyện thật tốt!


Thầy Thảo Huỳnh Thanh

Thầy Thảo Huỳnh Thanh (0968.873.079) – LUYỆN THI SINH HỌC TẠI TP.HCM Trang 8/8

You might also like