Professional Documents
Culture Documents
I. Một đoạn ADN gồm 146 nuclêôtit quấn quanh khối cầu prôtêin gồm 8 phân tử prôtêin
loại histôn tạo nên nuclêôxôm.
II. NST được cấu tạo từ chất nhiễm sắc, gồm ADN và prôtêin histôn.
III. Sinh vật nhân sơ nhiễm sắc thể (NST) chỉ là một phân tử ADN dạng vòng trần.
IV. Mức xoắn 3 (siêu xoắn) có đường kính 300nm.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Ý 2,3,4 đúng
Ý 1: 146 cặp Nucleotit
Câu 18: Khi nói về đột biến NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến NST là những biến đổi về cấu trúc hoặc số lượng của NST
II. Đột biến NST có 4 dạng là mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.
III. Tất cả các đột biến NST đều gây chết hoặc làm cho sinh vật giảm sức sống.
IV. Đột biến NST là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hoá.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Ý 1 đúng
Ý 2 sai: Đột biến cấu trúc NST có 4 dạng là mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.
Ý 3 sai: Không phải tất cả các đột biến NST đều gây chết hoặc làm cho sinh vật giảm sức sống.
Ý 4 sai: Đột biến NST không phải là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hoá.
Câu 19: Cho các nhận định sau về đột biến số lượng NST:
(1) Lai xa kèm đa bội hóa là phương thức hình thành loài chủ yếu ở thực vật.
(2) Thể tam bội không thể tạo ra giao tử n đơn có khả năng thụ tinh do bất thụ.
(3) Một số loài như thằn lằn, cá hồi, giun đất là động vật đa bội.
(4) Hiện tượng đa bội có thể gặp ở cả thực vật và động vật với tần suất như nhau.
(5) Có thể tạo ra thể tam bội khi lai giữa thể lưỡng bội và thể tứ bội.
Số nhận định đúng là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Ý 1: Có đến 75% thực vật có hoa là thể dị đa bội.
Ý 2 sai: Mặc dù thể tam bội thường bị bất thụ do không tạo được giao tử bình thường trong giàm
phân vì các NST tương đồng không thể tiếp hợp bình thường. Tuy nhiên, theo lí thuyết nếu tạo
giao tử n NST đơn thì vẫn có khả năng thụ tinh bình thường dù xác suất rất nhỏ.
Ý 4 sai: động vật có cơ chế cách li sinh sản phức tạp, có hệ thần kinh phát triển, dễ bị rối loạn
giới tính nếu đa bội, nhất là ở động vật bậc cao.
Ý 5: có thể lai thể 2n với 4n để tạo thể 3n
Câu 20: Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
I. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.
II. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính.
III. Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực.
IV. Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc, số lượng.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Ý 1 sai: Nhiễm sắc thể giới tính có ở tế bào sinh dục và tế bào sinh dưỡng.
Ý 2 sai: Nhiễm sắc thể giới tính chứa các gen quy định tính trạng giới tính và tính trạng
thường.
Ý 3 sai với một số loài như châu chấu, gà, chim,,.
Ý 4 đúng
Câu 21: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 20. Một thể đột biến bị mất 1 đoạn ở NST số 1, đảo 1
đoạn ở NST số 5. Khi giảm phân bình thường sẽ có bao nhiêu % giao tử mang đột biến?
A. 75%. B. 25%. C. 12,5%. D. 50%.
Tỉ lệ giao tử bình thường là: ½ * ½ = ¼
Tỉ lệ giao tử đột biến là ¾
Câu 22: Ở kì đầu của giảm phân 1, sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa các đoạn crômatit
cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng sẽ dẫn tới dạng đột biến
A. mất cặp và thêm cặp nuclêôtit. B. đảo đoạn NST.
C. mất đoạn và lặp đoạn NST. D. chuyển đoạn NST.
Câu 23: Một loài sinh sản hữu tính có bộ NST lưỡng bội 2n = 8. Trên bốn cặp nhiễm sắc thể, xét
các cặp gen được kí hiệu là: ABDE/abde QMNPO/qmnpo HTK/htk LXI/lxi. Giả sử có một thể đột
biến có kiểu gen là ABDE/abde QMNMNPO/qmnpo HTK/htk LXI/lxi. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Dạng đột biến này làm tăng số lượng gen trên NST
II. Dạng đột biến này có thể gây hại cho thể đột biến.
III. Dạng đột biến này tạo điều kiện cho đột biến gen.
IV. Loại đột biến này làm tăng hàm lượng ADN trong nhân của tế bào sinh dưỡng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Cả 4 phát biểu trên đều đúng. → Đáp án D.
I đúng. Vì đây là đột biến lặp đoạn NST, đoạn MN.
II đúng. Lặp đoạn có thể làm tăng hoặc giảm sự biểu hiện của gen nên làm giảm sức sống →
Gây hại cho thể đột biến.
III đúng. lặp đoạn dẫn đến lặp gen tạo điều kiện cho đột biến gen.
IV đúng. Lặp đoạn luôn làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
Câu 24: Nhận định nào sau đây là không đúng về thể tự đa bội?
A. Thể tự đa bội thường có khả năng chống chịu tốt hơn, năng suất cao hơn.
B. Thể tự đa bội có thể được hình thành do tất cả các NST không phân li ở kì sau nguyên phân.
C. Hạt có bộ NST dạng đa bội lẻ không thể nảy mầm thành cây con.
D. Dung hợp tế bào trần khác loài không tạo ra thể đột biến dạng tự đa bội.
Ý B sai: nếu các NST không phân ly ở kỳ sau của nguyên phân thì chỉ tạo ra cơ thể 2n mang
các tế bào 4n (thể khảm)
Câu 25: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ
bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:
(1) AAaaBbbb × aaaaBBbb. (2) AAaaBBbb × AaaaBbbb.
(3) AaaaBBBb × AAaaBbbb. (4) AaaaBBbb × Aabb.
(5) AaaaBBbb × aaaaBbbb. (6) AAaaBBbb × Aabb.
Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 16 kiểu gen, 4 kiểu
hình?
A. 2 phép lai. B. 3 phép lai. C. 4 phép lai. D. 1 phép lai
(1) 12 KG, 4 KH
(2) 16 KG, 4 KH
(3) 9 KG, 2 KH
(4) 9 KG, 2 KH
(5) 12 KG, 4 KH
(6) 8 KG, 4 KH
(7) 6 KG, 4 KH
Câu 26: Bộ NST lưỡng bội của một loài thực vật hạt kín,có 6 cặp NST kí hiệu là I, II, III, IV, V,
VI. Khi khảo sát một quần thể của loài này người ta phát hiện có 4 thể đột biến kí hiệu là A,B,C,D.
Phân tích tế bào của bốn thể đột biến trên ta được kết quả như sau:
Thể đột Số lượng NST thu được ở từng cặp
biến I II III IV V VI
A 3 3 3 3 3 3
B 4 4 4 4 4 4
C 4 2 4 2 2 2
D 2 2 2 3 2 2
Dựa vào thông tin bảng trên và thông tin đã cho hãy cho biết trong các nhận định sau đây, có bao
nhiêu nhận định đúng:
(1) Bộ NST lưỡng bội của loài này là 2n=12
(2) Thể đột biến A là thể tam bội, thể đột biến B là thể bốn.
(3) Kí hiệu của thể đột biến C là 2n+2+2
(4) Thể đột biến B có sức sống mạnh hơn thể đột biến A, nhưng yếu hơn thể đột biến C.
(5) Trong 4 thể đột biến trên, thể đột biến A thường khó được nhân lên nhất.
A. 1 B. 2 C. 3 D.4
Câu 27: Cho các phát biểu sau về NST giới tính:
(1) Ở người, NST X không mang gen liên quan đến giới tính.
(2) Ở người, NST Y mang cả gen quy định giới tính và gen quy định tính trạng khác.
(3) Ở tằm, cặp NST quy định giới tính là XX: con đực, XY: con cái.
(4) Ở người, NST giới tính Y tiến hành trao đổi chéo tại vùng gần tâm động với NST X ở kì đầu
giảm phân.
Số phát biểu đúng là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 28: Người ta không phát hiện ra bệnh nhân có thừa hoặc thiếu NST số 1 hoặc số 2 là do:
A. Các NST này có kích thước lớn, mang nhiều gen, do đó có sự biến đổi số lượng, gây mất cân
bằng nghiêm trọng trong hệ gen.
B. Thừa hoặc thiếu NST này thường gây chết ngay từ giai đoạn sơ sinh.
C. Các NST này mang những trình tự đặc biệt, có thể tự động sửa sai ngay khi gặp phải các tác
nhân đột biến.
D. Các NST này mang những gen quy định tính trạng quan trọng nên khó có thể bị đột biến.
NST số 1 và số 2 là các NST có kích thước lớn, mang nhiều gen, do đó nếu có đột biến số lượng
NST ở 2 NST này thì sẽ gây mất cân bằng nghiêm trọng trong hệ gen dẫn đến gây chết ngay giai
đoạn sơ sinh. Vì vậy người ta không phát hiện ra bệnh nhân có thừa hoặc thiếu NST số 1 hoặc số 2.
Câu 29: Nội dung nào dưới đây là đúng khi nói về cơ chế phát sinh đột biến NST:
A. Do rối loạn quá trình nhân đôi ADN đã dẫn đến đột biến NST.
B. Do rối loạn phân li của một hoặc một số cặp NST dẫn đến đột biến đa bội.
C. Do rối loạn trao đổi chéo và rối loạn phân li của NST dẫn đến lặp đoạn và mất đoạn.
D. Do rối loạn phân li của NST dẫn đến đột biến số lượng NST.
Câu 30: Tế bào ban đầu có 3 cặp NST tương đồng kí hiệu là AaBbDd tham gia nguyên phân. Gỉa
sử một NST của cặp Aa và một NST của cặp Bb không phân li. Có thể gặp các tế bào con có thành
phần NST là:
A. AaaBBbDd và AbDd hoặc AAabDd và aBBbDd.
B. AaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và AaBbbDd.
C. AAaaBBDd và AaBBbDd hoặc AAaBDd và aBBbDd.
D. AaBbDd và AAaBbbdd hoặc AAaBBDd và abbDd.
Một NST cặp Aa không phân li sẽ tạo ra AAa và a hoặc Aaa và A.
Một NST cặp Bb không phân li sẽ tạo ra BBb và b hoặc Bbb và B.
Do đó các TB con có thành phần KG là AaaBBbDd và AbDd hoặc AAabDd và aBBbDd.
Câu 31: Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa
trắng. Trong một phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng và cây hoa đỏ có kiểu gen Bb, ở đời con thu
được phần lớn cây hoa đỏ và một vài cây hoa trắng. Biết rằng màu sắc hoa không phụ thuộc vào
điều kiện môi trường, không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST. Cây hoa trắng có thể là:
A. thể một nhiễm. B. thể không nhiễm. C. thể ba nhiễm. D. thể bốn nhiễm.
Cây hoa trắng có thể là từ cây có KG Bb đột biến thành thể một nhiễm b. Khi đó không có sự
xuất hiện của alen B nên hoa sẽ có màu trắng.
Câu 32: Giả sử Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 10. Xét
5 cặp gen A, a; B, b; D, D; E,E; G,g; nằm trên 5 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng
và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương
ứng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể ba này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết
không xảy ra các dạng đột biến khác.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở loài này có tối đa 189 loại kiểu gen.
II. Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả 5 tính trạng có tối đa 60 loại kiểu gen.
III. Ở loài này, các thể ba có tối đa 162 loại kiểu gen.
IV. Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về 2 trong 5 tính trạng có tối đa 18 loại kiểu gen.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Có 3 phát biểu đúng: I, II và III.
Ý 1:
+ Thể lưỡng bội (2n) có 3×3×3 = 27 kiểu gen.
+ Thể đột biến (2n + 1) có (4×3×1×1×3)×3C1 + 3×3×3×2 = 162 kiểu gen.
=> Tổng 27 + 162 = 189.
Ý 2: Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả 5 tính trạng có tối đa 60 loại kiểu gen
+ Thể lưỡng bội (2n), kiểu hình A-B-DDEEG- có 2×2×2 = 8 kiểu gen.
+ Thể đột biến (2n + 1), kiểu hình A-B-DDEEG- có = 3×2×2×3 + 2×2×2×2= 52 kiểu gen.
Ý 3: Ở loài này, các thể ba có tối đa 162 loại kiểu gen.
Ý 4:
Xét trường hợp kiểu hình lặn về 2 tính trạng: có 3 trường hợp ( aabbDDEEG- ; aaB-
DDEEgg; A-bbDDEEgg) Ta tính 1 trường hợp, sau đó nhân 3.