You are on page 1of 11

Câu 1: Khi quan sát các tế bào nhân thực dưới kính hiển vi quang học, ta có thể quan

sát hinh dạng


đặc trưng vào thời kì nào?
A. Kì đầu B. Kì giữa C. Kì sau D. Kì cuối
Câu 2: Bộ NST lưỡng bội là:
A. Hai NST độc lập và giống hệt nhau
B. Hai cromatit giống hệt nhau và đính nhau ở tâm động
C. Hai NST ở trạng thái đóng xoắn và dính với nhau
D. Hai NST ở trạng thái tháo xoắn và dính với nhau
Câu 3: Chọn phát biểu sai về trình tự tâm động:
A. Trình tự tâm động là trình tự đảm nhận chức năng của tâm động.
B. Liên kết với thoi phân bào của NST trong quá trình phân bào.
C. Nếu không có trình tự này thì các đoạn NST không thể phân li về 2 cực tế bào trong quá trình
phân bào.
D. Có chức năng giữ cho cấu trúc NST ổn định làm cho các NST không dính vào nhau.
Câu 4: Ở một loài, NST số 1 có trình tự sắp xếp các gen: ABCDEGH. Sau khi bị đột biến, NST này
có cấu trúc ABCDEGHK. Dạng đột biến này :
A. làm tăng cường hoặc giảm bớt sự biểu hiện của tính trạng.
B. không làm thay đổi hình thái của NST.
C. được sử dụng để chuyển gen.
D. được sử dụng để xác định vị trí của gen trên NST.
Câu 5: Ở người, hội chứng/bệnh nào không liên quan đến đột biến số lượng NST?
A. Hội chứng Claiphento
B. Hội chứng Đao
C. Hội chứng Tocno
D. Bệnh ung thư máu
Câu 6: Ở một loài động vật, người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gen trên nhiễm sắc thể số III
như sau:
Nòi 1: ABCDEFGHI; nòi 2: HEFBAGCDI; nòi 3: ABFEDCGHI; nòi 4: ABFEHGCDI.
Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại được phát sinh do một đột biến đảo đoạn. Trình tự
đúng của sự phát sinh các nòi trên là:
A. 1 → 3 → 4 → 2. B. 1→ 4 → 2 → 3.
C. 1 → 3 → 2 → 4. D. 1 → 2 → 4 → 3.
Câu 7: Ở các loài sinh sản vô tính, bộ NST của loài được duy trì ổn định nhờ cơ chế nào sau đây?
A. Thụ tinh. B. Nguyên phân. C. Dịch mã. D. Phiên mã.
Câu 8: Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Mất một đoạn NST ở các vị trí khác nhau trên cùng một NST đều biểu hiện kiểu hình giống
nhau.
B. Mất một đoạn NST có độ dài giống nhau ở các NST khác nhau đều biểu hiện kiểu hình giống
nhau.
C. Mất một đoạn NST có độ dài khác nhau ở cùng một vị trí trên một NST biểu hiện kiểu hình
giống nhau.
D. Các đột biến mất đoạn NST ở các vị trí khác nhau biểu hiện kiểu hình khác nhau.
Câu 9: Một loài có bộ NST 2n. Thể đột biến nào sau đây có số lượng NST là số lẻ?
A. Thể ba kép. B. Thể một. C. Thể không. D. Thể bốn.
Câu 10: Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội lẻ?
A. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1).
B. Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử (n + 1).
C. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n).
D. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n).
Câu 11: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở đột biến chuyển đoạn giữa 2 NST mà không có ở hoán vị
gen.
A. Tạo ra biến dị di truyền cung cấp nguyên liệu cho tiến hoá.
B. Không làm thay đổi vị trí của gen có trong nhóm liên kết.
C. Không làm thay đổi hình thái của NST.
D. Xảy ra do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit của hai NST không tương đồng.
Câu 12: Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ
thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể một?
I. ABbDdEe. II. AaBbDEe. III. AaBBbDdEe.
IV. AaBbDdEee. V. AaBbdEe. VI. AaBbDdE.
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 13: Mỗi nhiễm sắc thể điển hình đều chứa các trình tự nuclêôtit đặc biệt gọi là tâm động. Tâm
động có chức năng?
A. Giúp duy trì cấu trúc đặc trưng và ổn định của các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào
nguyên phân.
B. Là vị trí mà tại đó ADN được bắt đầu nhân đôi, chuẩn bị cho nhiễm sắc thể nhân đôi trong
quá trình phân bào.
C. Là vị trí liên kết với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào trong
quá trình phân bào.
D. Làm cho các nhiễm sắc thể dính vào nhau trong quá trình phân bào.
Câu 14: Ở người, trong trường hợp người mẹ giảm phân bình thường, người bố rối loạn cơ chế
phân li trong giảm phân I, hội chứng di truyền nào sau đây không thể được sinh ra?
A. Hội chứng Đao B. Hội chứng Tớcnơ
C. Hội chứng XXX D. Hội chứng Claiphentơ
Câu 15: Một nhóm liên kết có trình tự các gen HIDCBAK. Xuất hiện một đột biến cấu trúc NST
làm cho nhóm gen liên kết này bị thay đổi thành HIDCK. Đột biến này:
A. Chỉ làm thay đổi hình thái của NST chứ không làm thay đổi số lượng gen trên nhóm liên kết.
B. Được sử dụng để loại bỏ gen có hại và được dùng để xác định vị trí của gen trên NST.
C. Thường gây chết hoặc không làm cho thể đột biến bị mất khả năng sinh sản.
D. Không trở thành nguyên liệu cho tiến hoá và chọn giống.
Câu 16: Trong các hệ quả sau đây thì đột biến đảo đoạn NST có bao nhiêu hệ quả?
I. Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.
II. Làm giảm hoặc làm gia tăng số lượng gen trên NST.
III. Làm thay đổi thành phần nhóm gen liên kết.
IV. Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động.
V. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
VI. Có thể làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên NST đó.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 17: Khi nói về cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Một đoạn ADN gồm 146 nuclêôtit quấn quanh khối cầu prôtêin gồm 8 phân tử prôtêin
loại histôn tạo nên nuclêôxôm.
II. NST được cấu tạo từ chất nhiễm sắc, gồm ADN và prôtêin histôn.
III. Sinh vật nhân sơ nhiễm sắc thể (NST) chỉ là một phân tử ADN dạng vòng trần.
IV. Mức xoắn 3 (siêu xoắn) có đường kính 300nm.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Ý 2,3,4 đúng
Ý 1: 146 cặp Nucleotit
Câu 18: Khi nói về đột biến NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến NST là những biến đổi về cấu trúc hoặc số lượng của NST
II. Đột biến NST có 4 dạng là mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.
III. Tất cả các đột biến NST đều gây chết hoặc làm cho sinh vật giảm sức sống.
IV. Đột biến NST là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hoá.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Ý 1 đúng
Ý 2 sai: Đột biến cấu trúc NST có 4 dạng là mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.
Ý 3 sai: Không phải tất cả các đột biến NST đều gây chết hoặc làm cho sinh vật giảm sức sống.
Ý 4 sai: Đột biến NST không phải là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hoá.
Câu 19: Cho các nhận định sau về đột biến số lượng NST:
(1) Lai xa kèm đa bội hóa là phương thức hình thành loài chủ yếu ở thực vật.
(2) Thể tam bội không thể tạo ra giao tử n đơn có khả năng thụ tinh do bất thụ.
(3) Một số loài như thằn lằn, cá hồi, giun đất là động vật đa bội.
(4) Hiện tượng đa bội có thể gặp ở cả thực vật và động vật với tần suất như nhau.
(5) Có thể tạo ra thể tam bội khi lai giữa thể lưỡng bội và thể tứ bội.
Số nhận định đúng là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Ý 1: Có đến 75% thực vật có hoa là thể dị đa bội.
Ý 2 sai: Mặc dù thể tam bội thường bị bất thụ do không tạo được giao tử bình thường trong giàm
phân vì các NST tương đồng không thể tiếp hợp bình thường. Tuy nhiên, theo lí thuyết nếu tạo
giao tử n NST đơn thì vẫn có khả năng thụ tinh bình thường dù xác suất rất nhỏ.
Ý 4 sai: động vật có cơ chế cách li sinh sản phức tạp, có hệ thần kinh phát triển, dễ bị rối loạn
giới tính nếu đa bội, nhất là ở động vật bậc cao.
Ý 5: có thể lai thể 2n với 4n để tạo thể 3n
Câu 20: Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
I. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.
II. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính.
III. Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực.
IV. Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc, số lượng.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Ý 1 sai: Nhiễm sắc thể giới tính có ở tế bào sinh dục và tế bào sinh dưỡng.
Ý 2 sai: Nhiễm sắc thể giới tính chứa các gen quy định tính trạng giới tính và tính trạng
thường.
Ý 3 sai với một số loài như châu chấu, gà, chim,,.
Ý 4 đúng
Câu 21: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 20. Một thể đột biến bị mất 1 đoạn ở NST số 1, đảo 1
đoạn ở NST số 5. Khi giảm phân bình thường sẽ có bao nhiêu % giao tử mang đột biến?
A. 75%. B. 25%. C. 12,5%. D. 50%.
Tỉ lệ giao tử bình thường là: ½ * ½ = ¼
Tỉ lệ giao tử đột biến là ¾
Câu 22: Ở kì đầu của giảm phân 1, sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa các đoạn crômatit
cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng sẽ dẫn tới dạng đột biến
A. mất cặp và thêm cặp nuclêôtit. B. đảo đoạn NST.
C. mất đoạn và lặp đoạn NST. D. chuyển đoạn NST.
Câu 23: Một loài sinh sản hữu tính có bộ NST lưỡng bội 2n = 8. Trên bốn cặp nhiễm sắc thể, xét
các cặp gen được kí hiệu là: ABDE/abde QMNPO/qmnpo HTK/htk LXI/lxi. Giả sử có một thể đột
biến có kiểu gen là ABDE/abde QMNMNPO/qmnpo HTK/htk LXI/lxi. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Dạng đột biến này làm tăng số lượng gen trên NST
II. Dạng đột biến này có thể gây hại cho thể đột biến.
III. Dạng đột biến này tạo điều kiện cho đột biến gen.
IV. Loại đột biến này làm tăng hàm lượng ADN trong nhân của tế bào sinh dưỡng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Cả 4 phát biểu trên đều đúng. → Đáp án D.
I đúng. Vì đây là đột biến lặp đoạn NST, đoạn MN.
II đúng. Lặp đoạn có thể làm tăng hoặc giảm sự biểu hiện của gen nên làm giảm sức sống →
Gây hại cho thể đột biến.
III đúng. lặp đoạn dẫn đến lặp gen tạo điều kiện cho đột biến gen.
IV đúng. Lặp đoạn luôn làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
Câu 24: Nhận định nào sau đây là không đúng về thể tự đa bội?
A. Thể tự đa bội thường có khả năng chống chịu tốt hơn, năng suất cao hơn.
B. Thể tự đa bội có thể được hình thành do tất cả các NST không phân li ở kì sau nguyên phân.
C. Hạt có bộ NST dạng đa bội lẻ không thể nảy mầm thành cây con.
D. Dung hợp tế bào trần khác loài không tạo ra thể đột biến dạng tự đa bội.
Ý B sai: nếu các NST không phân ly ở kỳ sau của nguyên phân thì chỉ tạo ra cơ thể 2n mang
các tế bào 4n (thể khảm)
Câu 25: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ
bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:
(1) AAaaBbbb × aaaaBBbb. (2) AAaaBBbb × AaaaBbbb.
(3) AaaaBBBb × AAaaBbbb. (4) AaaaBBbb × Aabb.
(5) AaaaBBbb × aaaaBbbb. (6) AAaaBBbb × Aabb.
Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 16 kiểu gen, 4 kiểu
hình?
A. 2 phép lai. B. 3 phép lai. C. 4 phép lai. D. 1 phép lai
(1) 12 KG, 4 KH
(2) 16 KG, 4 KH
(3) 9 KG, 2 KH
(4) 9 KG, 2 KH
(5) 12 KG, 4 KH
(6) 8 KG, 4 KH
(7) 6 KG, 4 KH
Câu 26: Bộ NST lưỡng bội của một loài thực vật hạt kín,có 6 cặp NST kí hiệu là I, II, III, IV, V,
VI. Khi khảo sát một quần thể của loài này người ta phát hiện có 4 thể đột biến kí hiệu là A,B,C,D.
Phân tích tế bào của bốn thể đột biến trên ta được kết quả như sau:
Thể đột Số lượng NST thu được ở từng cặp
biến I II III IV V VI
A 3 3 3 3 3 3
B 4 4 4 4 4 4
C 4 2 4 2 2 2
D 2 2 2 3 2 2
Dựa vào thông tin bảng trên và thông tin đã cho hãy cho biết trong các nhận định sau đây, có bao
nhiêu nhận định đúng:
(1) Bộ NST lưỡng bội của loài này là 2n=12
(2) Thể đột biến A là thể tam bội, thể đột biến B là thể bốn.
(3) Kí hiệu của thể đột biến C là 2n+2+2
(4) Thể đột biến B có sức sống mạnh hơn thể đột biến A, nhưng yếu hơn thể đột biến C.
(5) Trong 4 thể đột biến trên, thể đột biến A thường khó được nhân lên nhất.
A. 1 B. 2 C. 3 D.4
Câu 27: Cho các phát biểu sau về NST giới tính:
(1) Ở người, NST X không mang gen liên quan đến giới tính.
(2) Ở người, NST Y mang cả gen quy định giới tính và gen quy định tính trạng khác.
(3) Ở tằm, cặp NST quy định giới tính là XX: con đực, XY: con cái.
(4) Ở người, NST giới tính Y tiến hành trao đổi chéo tại vùng gần tâm động với NST X ở kì đầu
giảm phân.
Số phát biểu đúng là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 28: Người ta không phát hiện ra bệnh nhân có thừa hoặc thiếu NST số 1 hoặc số 2 là do:
A. Các NST này có kích thước lớn, mang nhiều gen, do đó có sự biến đổi số lượng, gây mất cân
bằng nghiêm trọng trong hệ gen.
B. Thừa hoặc thiếu NST này thường gây chết ngay từ giai đoạn sơ sinh.
C. Các NST này mang những trình tự đặc biệt, có thể tự động sửa sai ngay khi gặp phải các tác
nhân đột biến.
D. Các NST này mang những gen quy định tính trạng quan trọng nên khó có thể bị đột biến.

NST số 1 và số 2 là các NST có kích thước lớn, mang nhiều gen, do đó nếu có đột biến số lượng
NST ở 2 NST này thì sẽ gây mất cân bằng nghiêm trọng trong hệ gen dẫn đến gây chết ngay giai
đoạn sơ sinh. Vì vậy người ta không phát hiện ra bệnh nhân có thừa hoặc thiếu NST số 1 hoặc số 2.
Câu 29: Nội dung nào dưới đây là đúng khi nói về cơ chế phát sinh đột biến NST:
A. Do rối loạn quá trình nhân đôi ADN đã dẫn đến đột biến NST.
B. Do rối loạn phân li của một hoặc một số cặp NST dẫn đến đột biến đa bội.
C. Do rối loạn trao đổi chéo và rối loạn phân li của NST dẫn đến lặp đoạn và mất đoạn.
D. Do rối loạn phân li của NST dẫn đến đột biến số lượng NST.
Câu 30: Tế bào ban đầu có 3 cặp NST tương đồng kí hiệu là AaBbDd tham gia nguyên phân. Gỉa
sử một NST của cặp Aa và một NST của cặp Bb không phân li. Có thể gặp các tế bào con có thành
phần NST là:
A. AaaBBbDd và AbDd hoặc AAabDd và aBBbDd.
B. AaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và AaBbbDd.
C. AAaaBBDd và AaBBbDd hoặc AAaBDd và aBBbDd.
D. AaBbDd và AAaBbbdd hoặc AAaBBDd và abbDd.
Một NST cặp Aa không phân li sẽ tạo ra AAa và a hoặc Aaa và A.
Một NST cặp Bb không phân li sẽ tạo ra BBb và b hoặc Bbb và B.
Do đó các TB con có thành phần KG là AaaBBbDd và AbDd hoặc AAabDd và aBBbDd.
Câu 31: Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa
trắng. Trong một phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng và cây hoa đỏ có kiểu gen Bb, ở đời con thu
được phần lớn cây hoa đỏ và một vài cây hoa trắng. Biết rằng màu sắc hoa không phụ thuộc vào
điều kiện môi trường, không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST. Cây hoa trắng có thể là:
A. thể một nhiễm. B. thể không nhiễm. C. thể ba nhiễm. D. thể bốn nhiễm.
Cây hoa trắng có thể là từ cây có KG Bb đột biến thành thể một nhiễm b. Khi đó không có sự
xuất hiện của alen B nên hoa sẽ có màu trắng.
Câu 32: Giả sử Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 10. Xét
5 cặp gen A, a; B, b; D, D; E,E; G,g; nằm trên 5 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng
và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương
ứng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể ba này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết
không xảy ra các dạng đột biến khác.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở loài này có tối đa 189 loại kiểu gen.
II. Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả 5 tính trạng có tối đa 60 loại kiểu gen.
III. Ở loài này, các thể ba có tối đa 162 loại kiểu gen.
IV. Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về 2 trong 5 tính trạng có tối đa 18 loại kiểu gen.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Có 3 phát biểu đúng: I, II và III.

Ý 1:
+ Thể lưỡng bội (2n) có 3×3×3 = 27 kiểu gen.
+ Thể đột biến (2n + 1) có (4×3×1×1×3)×3C1 + 3×3×3×2 = 162 kiểu gen.
=> Tổng 27 + 162 = 189.
Ý 2: Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả 5 tính trạng có tối đa 60 loại kiểu gen
+ Thể lưỡng bội (2n), kiểu hình A-B-DDEEG- có 2×2×2 = 8 kiểu gen.
+ Thể đột biến (2n + 1), kiểu hình A-B-DDEEG- có = 3×2×2×3 + 2×2×2×2= 52 kiểu gen.
Ý 3: Ở loài này, các thể ba có tối đa 162 loại kiểu gen.

Ý 4:
Xét trường hợp kiểu hình lặn về 2 tính trạng: có 3 trường hợp ( aabbDDEEG- ; aaB-
DDEEgg; A-bbDDEEgg) Ta tính 1 trường hợp, sau đó nhân 3.

Kiểu hình aabbDDEEG- có:


+ Thể lưỡng bội có 1×1×1×1×2 = 2 kiểu gen.
+ Thể lệch bội (2n + 1) có 4×1×1×1×1×2 + 1×1×1×1×3 = 11 kiểu gen.
Tổng số kiểu gen cho loại kiểu hình aabbDDEEG- = 2 + 11 = 13 kiểu gen.
=> Tổng số kiểu gen cho cả 3 trường hợp = 13×3 = 39.
Câu 33: Cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể gồm ADN và prôtêin histon được xoắn lần lượt
theo các cấp độ
A. ADN + histôn → sợi cơ bản → nuclêôxôm → sợi nhiễm sắc → sợi crômatit → NST.
B. ADN + histôn → nuclêôxôm → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → sợi crômatit → NST.
C. ADN + histôn → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → nuclêôxôm → sợi crômatit → NST.
D. ADN + histôn → nuclêôxôm → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → sợi crômatit → NST.
Câu 34: Khi nói về đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể là chỉ chuyển cho nhau các đoạn trong nội bộ của một nhiễm sắc thể.
B. Chuyển đoạn lớn ở nhiễm sắc thể gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản ở sinh vật
C. Chuyển đoạn không tương hỗ là một đoạn nhiễm sắc thể này chuyển sang nhiễm sắc thể khác và
ngược lại.
D. Chuyển đoạn tương hỗ là một đoạn của nhiễm sắc thể hoặc cả một nhiễm sắc thể này sát nhập
vào nhiễm sắc thể khác.
Câu 35: Vào kì đầu của giảm phân 1, sự trao đổi đoạn không cân giữa hai crômatít thuộc cùng một
cặp NST tương đồng sẽ gây ra bao nhiêu hiện tượng sau đây?
I. Đột biến lặp đoạn NST.
II. Đột biến chuyển đoạn NST.
III. Đột biến mất đoạn NST.
IV. Hoán vị gen.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 36: Ở một loài có 2n = 56. Quan sát 1 nhóm tế bào sinh tinh của một cơ thể tiến hành giảm
phân tạo giao tử. Trong quá trình giảm phân có 20% tế bào có cặp NST số 4 không phân li trong
giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các giao tử tạo ra từ tế bào không phân li kết hợp với giao tử bình thường sẽ tạo ra thể ba hoặc
thể tam bội.
II. Loại giao tử không đột biến chiếm tỉ lệ 80%.
III. Loại giao tử đột biến có 27 NST chiếm tỉ lệ 10%.
IV. Loại giao tử đột biến có 29 NST chiếm tỉ lệ 10%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Có 3 phát biểu đúng là II, III và IV.
I sai. Vì loại giao tử (n+1) kết hợp với giao tử n tạo thể ba (2n+1).
Loại giao tử (n-1) kết hợp với giao tử n tạo thể một (2n-1).
II đúng. Vì loại giao tử không đột biến chiếm tỉ lệ 100% - 20% = 80%.
III, IV đúng. Vì loại giao tử có (n+1) NST = loại giao tử có (n-1) NST = 20%/2 = 10%.
Câu 37: Một loài có 2n = 8, được kí hiệu là Aa, Bb, Dd, Ee. Có 4 thể đột biến có bộ NST là:
Thể đột biến Số 1 Số 2 Số 3 Số 4
Bộ NST AaBbdEe AAaaBBbbDDddEEee AaBbDdEee AaaBbDdEe

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


I. Thể đột biến số 1 thường giảm sức sống và giảm khả năng sinh sản.
II. Thể đột biến số 2 chỉ có thể xảy ra trong quá trình giảm phân.
III. Thể đột biến số 3 làm thay đổi số lượng NST.
IV. Thể đột biến số 4 có thể được phát sinh trong quá trình nguyên phân tạo thành thể khảm.
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV
I đúng. Vì thể đột biến số 1 là dạng thể một (NST Dd chỉ còn lại 1 chiếc) cho nên thường giảm sức
sống và giảm khả năng sinh sản.
II sai. Vì thể đột biến số 2 là 4n (Tất cả các NST đều tồn tại thành bộ 4 chiếc). Thể đa bội có thể xảy
ra trong nguyên phân và giảm phân.
III đúng. Vì thể đột biến số 3 là thể ba, do đó có thể làm thay đổi số lượng NST.
IV đúng. Vì số 4 là thể ba (xảy ra ở cặp Aa) có thể được phát sinh trong quá trình nguyên phân tạo
thành thể khảm.
Câu 38: Xét 6 gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể được kí hiệu từ gen 1 đến gen 6, mỗi gen quy
định tổng hợp 1 chuỗi polipeptit và các chuỗi polipeptit này quy định cấu trúc của tế bào chứ không
tham gia điều hòa hoạt động gen. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Nếu gen 1 nhân đôi 10 lần thì gen 6 cũng nhân đôi 10 lần.
II. Nếu gen 2 tổng hợp ra 20 phân tử mARN thì gen 5 cũng tổng hợp ra 20 phân tử mARN.
III. Nếu khoảng cách giữa gen 1 và gen 6 là 40cM thì khoảng cách giữa gen 3 và gen 5 cũng là
40cM.
IV. Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nucleotit ở gen 2 thì có thể sẽ làm thay đổi cấu trúc của các chuỗi
polipeptit do các gen 2, 3, 4, 5, 6 quy định.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III.
I đúng. Vì các gen trên một phân tử ADN có số lần nhân đôi bằng nhau.
II sai. Vì các gen thường có số lần phiên mã khác nhau nên số lượng phân tử mARN được tạo ra sẽ
khác nhau.
III sai. Vì khoảng cách giữa gen 1 và gen 6 phải xa hơn khoảng cách giữa gen 3 và gen 5. Do đó,
khi biết khoảng cách giữa gen 1 và gen 6 là 40cM thì khoảng cách giữa gen 3 và gen 5 phải bé hơn
40cM.
IV sai. Vì đột biến ở gen 2 thì chỉ làm thay đổi chuỗi polieptit của gen 2 mà không liên quan đến
các chuỗi polipeptit do các gen khác quy định.
Câu 39: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 15% số tế bào có cặp NST mang cặp
gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm
phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂AaBb × ♀AaBb, hợp
tử đột biến dạng thể ba có kiểu gen AaBBb chiếm tỉ lệ:
A. 2,5%. B. 1,875%. C. 5%. D. 10%.
Xét theo từng cặp gen: ♂AaBb × ♀AaBb = (Aa × Aa)(Bb × Bb)
- Ở cặp Aa × Aa sẽ sinh ra đời con có Aa với tỉ lệ ½
- Cặp Bb × Bb sẽ sinh ra đời con có BBb với tỉ lệ = 0,075Bb × 0,5B = 0,0375.
(Vì cơ thể đực có 15% số tế bào có cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I nên sẽ sinh ra giao
tử đột biến Bb có tỉ lệ = 7,5% = 0,075. Cơ thể cái có kiểu gen giảm phân bình thường nên sinh ra
giao tử B với tỉ lệ = 0,5).
- Hợp tử đột biến thể ba (2n+1) có kiểu gen AaBBb có tỉ lệ ½ × 0,0375 = 0,01875 = 1,875%.
Câu 40: Cho phép lai P: ♀AabbDd x ♂aaBbDd. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái,
ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I; giảm phân II
diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử đực diễn ra bình thường. Theo lí
thuyết, phép lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 28. B. 15. C. 16. D. 27.
Phép lai P: ♀AabbDd x ♂aaBbDd = (Aa × aa)(bb × Bb)(Dd × Dd).
– Ở cặp gen Aa × aa → F1: 0,5Aa : 0,5aa → số kiểu gen = 2.
– Ở cặp gen bb × Bb → F1: 0,5Bb : 0,5bb → số kiểu gen = 2.
– Ở cặp gen Dd × Dd → (Dd, O, D, d)(D, d) → F1: DDd, Ddd, DD, Dd, dd, D, d → số kiểu gen = 7
→ Tổng số kiểu gen ở đời con = 2 × 2 × 7 = 28 (kiểu gen).

You might also like