You are on page 1of 10

ĐỀ CƯƠNG SINH 10 - GHKII

CHƯƠNG 4. CHU KÌ TẾ BÀO, PHÂN BÀO VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO


BÀI 18: CHU KÌ TẾ BÀO
Câu 1. Phát biểu nào sau đây không đúng về chu kì tế bào?
A. Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa hai lần phân bào.
B. Chu kì tế bào gồm kì trung gian và quá trình nguyên phân.
C. Kì trung gian chiếm phần lớn chu kì tế bào.
D. Thời gian chu kì tế bào của mọi tế bào trong một cơ thể đều bằng nhau.
Câu 2. Thời gian của một chu kỳ tế bào được xác định bằng
A. thời gian giữa hai lần nguyên phân liên tiếp.
B. thời gian kì trung gian. C. thời gian của quá trình nguyên phân.
D. thời gian của các quá trình chính thức trong một lần nguyên phân.
Câu 3. Chu kì tế bào bao gồm các pha theo trình tự
A. G1, G2, S, nguyên phân. C. S, G1, G2, nguyên phân.
B. G1, S, G2, nguyên phân. D. G2, G1, S, nguyên phân.
Câu 4. Hoạt động xảy ra trong pha G1 của kỳ trung gian là
A. tổng hợp các chất cần thiết cho sự sinh trưởng.
B. trung thể và DNA tự nhân đôi. C. nhiễm sắc thể và DNA tự nhân đôi.
D. trung thể và nhiễm sắc thể tự nhân đôi. Câu 5. Bệnh ung thư là 1 ví dụ về
A. Sự điều khiển chặt chẽ chu kì tế bào của cơ thể
B. Hiện tượng tế bào thoát khỏi các cơ chế điều hòa phân bào của cơ thể
C. Chu kì tế bào diễn ra ổn định
D. Sự phân chia tế bào được điều khiển bằng một hệ thống điều hòa rất tinh vi
Câu 6. Trật tự hai giai đoạn chính của nguyên phân là
A. Tế bào phân chia → nhân phân chia B. Nhân phân chia → tế bào chất phân chia
C. Nhân và tế bào chất phân chia cùng lúc
D. Chỉ có nhân phân chia, còn tế bào chất thì không phân chia
Câu 7. Hoạt động xảy ra trong pha S của kì trung gian là:
A. Tổng hợp các chất cần cho quá trình phân bào. B. Nhân đôi DNA và NST.
C. NST tự nhân đôi. D. DNA tự nhân đôi.
Câu 8. Nguyên nhân gây ra bệnh ung thư là do?
A. Tế bào chết theo chương trình. C. Tế bào không phân chia.
B. Tế bào phân chia mất kiểm soát. D. Tế bào dừng phân chia.
Câu 9. Kì trung gian được gọi là thời kì sinh trưởng của tế bào vì
A. Kì này nằm trung gian giữa hai lần phân bào B. Nó diễn ra sự nhân đôi của NST và trung thể
C. Nó diễn ra quá trình sinh tổng hợp các chất, các bào quan
D. Nó là giai đoạn chuẩn bị cho quá trình phân chia của tế bào
Câu 10. Chu kỳ tế bào nào ở người có thời gian ngắn nhất?
A. Tế bào ruột B. Tế bào gan C. Tế bào phôi D. Tế bào cơ
Câu 11. Trong chu kỳ tế bào, thời điểm dễ gây đột biến gen nhất là
A. Pha S. C. Pha M. B. Pha G1. D. Pha G2.
Câu 12. Trong chu kỳ tế bào, pha M còn được gọi là pha:
A. Tổng hợp các chất. B. Phân bào. C. Phân chia NST. D. Nhân đôi.
Câu 13. Các tế bào trong cơ thể đa bào chỉ phân chia khi:
A. Sinh tổng hợp đầy đủ các chất. B. NST hoàn thành nhân đôi.
C. Có tín hiệu phân bào. D. Kích thước tế bào đủ lớn.
Câu 14. Có các phát biểu sau về kì trung gian:
(1) Có 3 pha: G1, S và G2 (2) Chiếm phần lớn thời gian trong chu kỳ tế bào.
(3) Tổng hợp các chất cần thiết cho tế bào. (4) NST nhân đôi và phân chia về hai cực của tế bào.
Những phát biểu đúng trong các phát biểu trên là:
A. (1), (2). B. (3), (4). C. (1), (2), (3). D. (1), (2), (3), (4).
Câu 15. Ở người, loại tế bào chỉ tồn tại ở pha G1 mà không bao giờ phân chia là:
A. Tế bào cơ niêm mạc miệng. B. Tế bào gan. C. Bạch cầu. D. Tế bào thần kinh.
Câu 16. Ở người loại tế bào nào không bao giờ phân chia:
A. Tế bào da. B. Tế bào gan. C. Đại thực bào. D. Tế bào thận.
Câu 17. Sự tăng cường phân chia mất kiểm soát của một nhóm tế bào trong cơ thể dẫn tới:
A. Bệnh đãng trí. B. Bệnh ung thư. C. Các bệnh tật di truyền. D. Bệnh thần kinh.
BÀI 19 – QUÁ TRÌNH PHÂN BÀO
Câu 1. Quá trình phân bào nguyên nhiễm xảy ra ở loại tế bào:
A. Vi khuẩn và virus. B. Tế bào sinh tinh hoặc sinh trứng.
C. Giao tử. D. Tế bào sinh dưỡng.
Câu 2. Thứ tự nào sau đây được sắp xếp đúng với trình tự phân chia nhân trong nguyên phân?
A. Kỳ đầu, kỳ sau, kỳ cuối, kỳ giữa. B. Kỳ sau, kỳ giữa, kỳ đầu, kỳ cuối.
C. Kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau, kỳ cuối. D. Kỳ giữa, kỳ sau, kỳ đầu, kỳ cuối.
Câu 3. Trong kỳ đầu của nguyên phân, nhiễm sắc thể có hoạt động nào sau đây?
A. Tự nhân đôi tạo nhiễm sắc thể kép B. Bắt đầu co xoắn lại
C. Co xoắn tối đa D. Bắt đầu dãn xoắn
Câu 4. Trong nguyên phân, các NST co xoắn cực đại, có hình thái đặc trưng và dễ quan sát nhất ở kỳ
A. Đầu. B. Giữa. C. Sau. D. Cuối.
Câu 5. Ở kì giữa của nguyên phân, các NST kép sắp xếp thành mấy hàng trên mặt phẳng xích đạo ?
A. 4 hàng B. 3 hàng C. 2 hàng D. 1 hàng
Câu 6. Trong nguyên phân, tế bào động vật phân chia chất tế bào bằng cách
A. Tạo vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo. B. Kéo dài màng tế bào.
C. Thắt màng tế bào lại ở giữa tế bào. D. Tạo thành Xenlulozo tại mặt phẳng xích đạo
Câu 7. Kết quả của nguyên phân là từ một tế bào mẹ (2n) ban đầu sau một lần nguyên phân tạo ra:
A. 2 tế bào con mang bộ NST lưỡng bội 2n giống tế bào mẹ.
B. 2 tế bào con mang bộ NST đơn bội n khác tế bào mẹ.
C. 4 tế bào con mang bộ NST lưỡng bội n. D. Nhiều cơ thể đơn bào.
Câu 8. Ý nghĩa của quá trình nguyên phân:
A. Thực hiện chức năng sinh sản, sinh trưởng, tái sinh các mô và các bộ phận bị tổn thương.
B. Truyền đạt, duy trì ổn định bộ NST 2n đặc trưng của loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ.
C. Tăng số lượng tế bào trong thời gian ngắn.
D. Giúp cho quá trình sinh trưởng và phát triển của cơ thể.
Câu 9. Đối với sinh vật đơn bào nhân thực, nguyên phân có ý nghĩa là
A. Cơ chế của sinh sản hữu tính. B. Cơ chế của sinh sản vô tính.
C. Giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển. D. Giúp cơ thể thay thế các mô bị tổn thương.
Câu 10. Ở cơ thể người, phân bào nguyên phân có ý nghĩa như thế nào sau đây?
A. Thay thế các tế bào đã chết và làm cho cơ thể lớn lên
B. Giúp cơ thể tạo ra các giao tử để duy trì nòi giống
C. Giúp cơ thể thực hiện việc tư duy và vận động
D. Giúp cơ thể lớn lên và tạo giao tử để thực hiện sinh sản.
Câu 11. Trong phân bào nguyên phân, nguyên nhân chủ yếu làm cho tế bào con luôn có bộ NST giống tế bào
mẹ là do:
A. Các kì diễn ra một cách tuần tự và liên tiếp nhau
B. NST nhân đôi thành NST kép, sau đó chia cho hai tế bào con
C. NST nhân đôi, sau đó phân chia đồng đều cho hai tế bào con
D. Ở kì sau, các NST tách nhau ra và trượt về hai cực tế bào
Câu 12. Trong những kì nào của nguyên phân, NST ở trạng thái kép?
A. Kì trung gian, kì đầu và kì cuối B. Kì đầu, kì giữa, kì cuối
C. Kì trung gian, kì đầu và kì giữa D. Kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối
Câu 13. Trong nguyên phân, hiện tượng các NST kép co xoắn lại có ý nghĩa gì?
A. Thuận lợi cho sự phân li B. Thuận lợi cho sự nhân đôi NST
C. Thuận lợi cho sự tiếp hợp NST D. Trao đổi chéo NST dễ xảy ra hơn
Câu 14. Trường hợp nào sau đây thuộc phân bào nguyên phân?
A. Tế bào có bộ NST 3n tạo ra các tế bào con có bộ NST 3n
B. Tế bào có bộ NST 2n tạo ra các tế bào con có bộ NST n
C. Tế bào có bộ NST 4n tạo ra các tế bào con có bộ NST 2n
D. Tế bào vi khuẩn tạo ra các tế bào vi khuẩn mới
Câu 15. Nói về sự phân chia tế bào chất, điều nào sau đây không đúng?
A. Tế bào động vật phân chia tế bào chất bằng cách thắt màng tế bào ở vị trí mặt phẳng xích đạo
B. Tế bào thực vật phân chia tế bào từ trung tâm mặt phẳng xích đạo và tiến ra hai bên
C. Sự phân chia tế bào chất diễn ra rất nhanh ngay sau khi phân chia nhân hoàn thành
D. Tế bào chất được phân chia đồng đều cho hai tế bào con
Câu 17. Quá trình giảm phân xảy ra ở
A. Tế bào sinh dục chín. B. Tế bào sinh dưỡng. C. Hợp tử. D. Giao tử.
Câu 18. Trong giảm phân I, NST kép tồn tại ở
A. Kì trung gian. B. Kì đầu. C. Kì sau. D. Tất cả các kì.
Câu 19. Trong giảm phân II, NST kép tồn tại ở
A. Kì giữa. B. Kì sau. C. Kì cuối. D. Tất cả các kì trên.
Câu 21. Kết quả quá trình giảm phân I là tạo ra 2 tế bào con, mỗi tế bào chứa
A. n NST đơn. B. n NST kép. C. 2n NST đơn. D. 2n NST kép.
Câu 22. Kết thúc lần phân bào I trong giảm phân, các nhiễm sắc thể trong tế bào ở trạng thái:
A. Đơn, dãn xoắn. B. Kép, dãn xoắn C. Đơn co xoắn. D. Kép, co xoắn
Câu 23. Kết thúc giảm phân II, mỗi tế bào con có số NST so với tế bào mẹ ban đầu là
A. Tăng gấp đôi. B. Bằng. C. Giảm một nửa. D. Ít hơn một vài cặp.
Câu 24. Số lượng NST ở tế bào con được sinh ra qua giảm phân?
A. Giống hệt tế bào mẹ (2n). B. Giảm đi một nửa (n)
C. Gấp đôi tế bào mẹ (4n). D. Gấp ba tế bào mẹ (6n)
Câu 31. Một tế bào sinh tinh, qua giảm phân tạo ra mấy tinh trùng?
A. 2 B. 4 C. 8 D. 1 tinh trùng và 3 thể cực
Câu 33. Cơ chế duy trì bộ NST của loài sinh sản hữu tính?
A. Quá trình nguyên phân và giảm phân. B. Quá trình giảm phân và thụ tinh
C. Quá trình nguyên phân và thụ tinh. D. Quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh
Câu 34. Ý nghĩa khoa học của giảm phân?
A. Giải thích được sự đa dạng về kiểu gen kiểu hình ở những loài sinh sản hữu tính
B. Giải thích được cơ sở khoa học của biến dị tổ hợp ở những loài sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính
C. Giải thích được cơ sở khoa học của các hiện tượng di truyền D. Cả a, b, c đều đúng
Các dạng bài tập về quá trình phân bào
Câu 1. Bốn hợp tử của cùng một loài nguyên phân liên tiếp 4 đợt bằng nhau. Tổng số tế bào con được tạo thành
là bao nhiêu?
Câu 2. Có 5 tế bào sinh dục chín của một loài giảm phân. Số tinh trùng được tạo ra sau giảm phân là bao
nhiêu?
Câu 3. Một nhóm tế bào sinh tinh tham gia quá trình giảm phân đã tạo ra 512 tinh trùng. Số tế bào sinh tinh là
bao nhiêu?
Câu 4. Có 12 tế bào sinh trứng tham gia giảm phân số trứng tạo thành là bao nhiêu?
BÀI 21: CÔNG NGHỆ TẾ BÀO
Câu 1. Nuôi cấy mô, tế bào là phương pháp nào sau đây?
A. Tách rời tế bào hoặc mô rồi giâm trong môi trường có chất kích thích để mô phát triển thành cây trưởng
thành.
B. Tách rời tế bào thực vật, nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng thích hợp, giúp tế bào phát triển thành cây
hoàn chỉnh.
C. Tách mô, nuôi dưỡng trong môi trường có chất kích thích tạo chồi, rễ, phát triển thành cây mới.
D. Tách tế bào thực vật nuôi cấy trong môi trường cách li để tế bào thực vật sống, phát triển thành cây hoàn
chỉnh.
Câu 2. Cơ sở khoa học của nuôi cấy mô tế bào dựa trên tính chất nào của tế bào thực vật?
A. Tính toàn năng. B. Tính ưu việt. C. Tính năng động. D. Tính đa dạng.
Câu 3. Để có đủ cây trồng trong một thời gian ngắn đáp ứng yêu cầu sản xuất, người ta tách bộ phận nào của
cây để nuôi cấy trên môi trường dinh dưỡng đặt trong ống nghiệm?
A. Mô. B. Tế bào rễ. C. Mô phân sinh. D. Mô sẹo và tế bào rễ.
Câu 4. Trong công nghệ tế bào, người ta dùng tác nhân nào để kích thích mô sẹo phân hóa thành cơ quan hoặc
cơ thể hoàn chỉnh?
A. Tia tử ngoại. B. Tia X. C. Xung điện. D. Hoocmôn sinh trưởng
Câu 5. Trong ứng dụng di truyền học, cừu Đôli là sản phẩm của phương pháp nào?
A. Gây đột biến gen. B. Gây đột biến dòng tế bào xôma
C. Nhân bản vô tính. D. Sinh sản hữu tính
Câu 6. Ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ
thể hoàn chỉnh được gọi là gì?
A. Công nghệ tế bào. B. Công nghệ gen. C. Kỹ thuật PCR. D. Công nghệ sinh học.
Câu 7. Để nhân giống vô tính ở cây trồng, người ta thường sử dụng mô giống được lấy từ bộ phận nào của cây?
A. Đỉnh sinh trưởng. B. Bộ phận rễ. C. Bộ phận thân. D. Cành lá
Câu 8. Cây trồng được sản xuất theo công nghệ nuôi cấy mô tế bào có đặc điểm gì?
A. Không sạch bệnh, đồng nhất về di truyền. B. Sạch bệnh, đồng nhất về di truyền.
C. Sạch bệnh, không đồng nhất về di truyền. D. Hệ số nhân giống cao.
Câu 9. Câu nào dưới đây nói về nhân bản vô tính vật nuôi là đúng?
A. Nhân bản vật nuôi là hình thức sinh sản nhân tạo, không xảy ra trong tự nhiên.
B. Con vật được nhân bản giống hệt con vật cho nhân về mọi đặc điểm.
C. Nhân bản vô tính giúp tạo ra nhiều cá thể có cùng kiểu gene quý hiếm.
D. Con vật nhân bản thường có tuổi thọ cao hơn so với các con vật sinh sản hữu tính.
Câu 10 Trong quy trình nhân bản cừu Đôly, bước nào sau đây là đúng?
A. Lấy trứng của con cừu cho trứng để loại bỏ khối tế bào chất rồi cho phát triển thành con.
B. Lấy nhân từ trứng của con cừu cho trứng rồi cho phát triển và sinh nở bình thường.
C. Tế bào trứng mang nhân của tế bào tuyến vú đã được cấy vào tử cung của con cừu khác để phát triển và sinh
nở bình thường.
D. Lấy nhân từ trứng của con cừu cho trứng, cừu con sinh ra có kiểu hình giống kiểu hình của cừu cho trứng.
Câu 11. Đặc điểm nào sau đây không phải của cá thể tạo ra do nhân bản vô tính?
A. Con sinh ra mang các đặc điểm giống hệt cá thể mẹ đã mang thai và sinh ra nó.
B. Con sinh ra thường có tuổi thọ ngắn hơn so với các cá thể sinh ra bằng sinh sản hữu tính.
C. Con được sinh ra từ một tế bào xôma, không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục.
D. Con sinh ra có kiểu gen giống với cá thể cho nhân.
Câu 12. Phương pháp nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng có ý nghĩa gì?
A. Giúp tạo ra nhiều loại cây trồng mới.
B. Giúp tạo ra nhiều loại cây trồng có khả năng chống chịu tốt với các điều kiện của môi trường.
C. Giúp tạo ra nhiều loại cây trồng cho năng suất cao.
D. Giúp bảo tồn một số nguồn gen thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
Câu 13. Mô sẹo là mô:
A. gồm nhiều tế bào đã biệt hóa và có khả năng sinh trưởng mạnh.
B. gồm nhiều tế bào chưa biệt hóa và có khả năng sinh trưởng mạnh.
C. gồm nhiều tế bào chưa biệt hóa và có kiểu gen tốt.
D. gồm nhiều tế bào đã biệt hóa và có kiểu gen tốt.
Câu 14. Đâu không phải là ý nghĩa của nhân bản vô tính?
A. Nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt diệt.
B. Tạo ra các cơ quan mới thay thế các cơ quan bị hư ở người.
C. Tạo ra các động vật biến đổi gen.
D. Tạo ra những cá thể mới có bộ gen của cá thể gốc.
Câu 15. Ưu điểm của nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng là
A. tạo ra một số lượng cây giống sạch bệnh trong thời gian ngắn.
B. chủ động công việc tạo các giống cây trồng từ phòng thí nghiệm.
C. vận chuyển giống đi xa được dễ dàng khi sản xuất.
D. giảm bớt được khâu bảo quản giống trước khi sản xuất.
Câu 16. Tế bào phôi sinh là những tế bào nào?
A. Tế bào đã được biệt hoá. B. Tế bào có tính toàn năng.
C. Tế bào hình thành ở giai đoạn đầu tiên của hợp tử.
D.Tế bào hình thành ở giai đoạn đầu của hợp tử chưa mang chức năng chuyên biệt.
Câu 17. Đặc điểm của tế bào chuyên hoá là gì?
A. Mang hệ gene giống nhau, có màng cellulose, có khả năng phân chia.
B. Có tính toàn năng, có khả năng phân chia vô tính.
C. Có tính toàn năng, đã phân hoá nhưng không mất khả năng biến đổi và có khả năng phản phân hoá.
D. Có tính toàn năng, nếu được nuôi dưỡng trong môi trường thích hợp thì sẽ
phân hoá thành cơ quan.
Câu 18. Cho biết tên gọi quá trình chuyển hoá các tế bào phôi thành các tế bào biệt hoá khác nhau?
A. Phân hoá tế bào. B. Phản phân hoá tế bào.
C. Phân chia tế bào. D. Nảy mầm.
Câu 19. Tên gọi của quá trình chuyển hoá các tế bào chuyên hoá thành tế bào phôi sinh, có khả năng phân chia
mạnh mẽ là gì?
A. Phân chia tế bào. B. Phân hoá tế bào C. Phản phân hoá tế bào. D. Nảy mầm.
Câu 20. Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Tế bào gốc là tế bào có thể phân chia tạo ra tế bào giống hệt nó và tế bào chuyên hoá.
B. Tế bào gốc phôi là loại tế bào gốc đa tiềm năng.
C. Tế bào gốc chỉ có thể phân lập được từ các phôi sớm.
D. Tế bào gốc có thể truyền từ người này sang người khác mà không bị hệ
miễn dịch đào thải.
Câu 21. Nhân bản vô tính ở động vật đã có những triển vọng như thế nào?
A. Nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng và nhân nhanh giống vật nuôi nhằm
đáp ứng nhu cầu sản xuất
B. Tạo ra giống vật nuôi mới có nhiều đặc tính quý
C. Tạo ra cơ quan nội tạng từ các tế bào động vật đã được chuyển gen người
D. Tạo ra giống có năng suất cao, miễn dịch tốt
Câu 22. Các giống cây cảnh có giá trị cao như lan hồ điệp, lan rừng đột biến,... và cây cảnh ngắn ngày như hoa
hồng, thược dược, cúc họa mi, đồng tiền,... được nhân giống thành công nhờ vào:
A. Công nghệ gen. B. Công nghệ tế bào. C. Nhân bản vô tính. D. Thụ tinh ống nghiệm.
Câu 23. Trong môi trường tạo rễ cho mô sẹo có bổ sung chất kích thích sinh trưởng nào?
A. Chất dinh dưỡng. B. Các chất auxin nhân tạo (aNAA và IBA).
C. Các nguyên tố vi lượng. D. Các chất cytokinin nhân tạo.
Câu 24. Việc sử dụng các tế bào gốc phôi để thay thế các mô bị tổn thương ở người
thường gặp trở ngại sinh học nào dưới đây?
A. Tế bào phôi có thể không đến được đúng mô cần thay thế trong cơ thể người thường.
B. Hệ thống miễn dịch của người có phản ứng đào thải các tế bào ghép.
C. Khó có thể nhân đủ lượng tế bào phôi để thay thế mô bị tổn thương.
D. Có thể tế bào gốc phôi không biệt hoá đúng thành tế bào của mô phải thay.
Câu 25. Phương pháp nhân giống in vitro ở cây trồng và nhân bản vô tính ở động vật có nhiều ưu việt hơn so
với nhân giống vô tính bằng cách: giâm, chiết, ghép. Hãy chọn phương án sai
A. Ít tốn giống. B. Sạch mầm bệnh
C. Tạo ra nhiều biến dị tốt. D. Nhân nhanh nguồn gen quý hiếm.
Câu 26. Để phát hiện và chọn lọc dòng tế bào soma biến dị người ta sử dụng phương pháp gì?
A. Phương pháp nuôi cấy mô và tế bào.
B. Phương pháp chuyển gen. C. Phương pháp nhân bản vô tính.
D. Phương pháp nhân giống vô tính trong ống nghiệm.
Câu 27. Nhân bản vô tính ở động vật đã có những triển vọng như thế nào?
A. Nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng và nhân nhanh giống vật nuôi nhằm
đáp ứng nhu cầu sản xuất
B. Tạo ra giống vật nuôi mới có nhiều đặc tính quý
C. Tạo ra cơ quan nội tạng từ các tế bào động vật đã được chuyển gen người
D. Tạo ra giống có năng suất cao, miễn dịch tốt
Câu 28. Ngân hàng tế bào gốc đầu tiên ở Việt Nam có nhiệm vụ thu thập, phân lập, bảo quản, biệt hoá và cung
cấp các tế bào gốc tạo máu từ màng dây rốn có tên là:
A. Ngân hàng MekoStem B. Ngân hàng VP bank
C. Ngân hàng MB bank D. Ngân hàng Sacombank
CHƯƠNG 5: VI SINH VẬT VÀ ỨNG DỤNG
BÀI 22: KHÁI QUÁT VỀ VI SINH VẬT
1. Vi sinh vật là
A. sinh vật kí sinh trên cơ thể sinh vật khác. B. sinh vật nhân sơ, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi.
C. sinh vật đơn bào, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi.
D. sinh vật có kích thước nhỏ bé, kích thước hiển vi.
2. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. VSV sinh trưởng nhanh, phân bố rộng. B. VSV là những cơ thể có kích thước hiển vi.
C. VSV là tập hợp đơn bào hay tập hợp đa bào.
D. Phần lớn VSV là cơ thể đơn bào nhân sơ hay nhân thực.
3. Loài nào sau đây không phải VSV?
A. Nấm rơm. B. Tảo đơn bào. C. Vi khuẩn lam. D. Trùng biến hình.
4. Nhóm nào sau đây không phải VSV?
A. Vi khuẩn. B. Tảo đơn bào. C. Động vật nguyên sinh. D. Rêu.
5. Đặc điểm nào sau đây không đúng với VSV?
A. Có kích thước nhỏ. B. Phần lớn có cấu tạo đơn bào.
C. Đều có khả năng tự dưỡng. D. Sinh trưởng nhanh.
6. Đặc điểm nào sau đây đúng với VSV?
A. Có kích thước rất nhỏ, thấy rõ dưới kính hiển vi. B. Hấp thụ nhiều, chuyển hoá nhanh.
C. Thích ứng nhanh với điều kiện môi trường và dễ bị biến đổi. D. Tất cả đều đúng.
7. Đặc điểm nào sau đây không phải của VSV?
A. Kích thước hiển vi. B. Cơ thể đa bào.
C. Sinh trưởng, sinh sản rất nhanh. D. Phân bố rộng.
8. Điều nào sau đây là sai khi nói về đặc điểm của VSV?
A. Thích ứng cao với môi trường. B. Trao đổi chất nhanh.
C. Có kích thước nhỏ nên tỉ lệ S/V nhỏ. D. Phân bố rất rộng.
9. Đặc điểm có ở hầu hết các loài VSV là gì?
A. Hấp thụ và chuyển hoá chất dinh dưỡng nhanh.
B. Thuộc nhiều giới: Nguyên sinh, Nấm và Động vật
C. Kích thước siêu hiển vi (được đo bằng nanomet).
D. Chỉ phân bố ở những nơi có điều kiện khắc nghiệt.
10. Những đặc điểm nào sau đây có ở tất cả các loại vi khuẩn?
(1) Có kích thước bé. (2) Sống kí sinh và gây bệnh. (3) Cơ thể chỉ có một tế bào.
(4) Chưa có nhân chính thức. (5) Sinh sản rất nhanh.
A. (1), (2), (3), (4). B. (1), (3), (4), (5). C. (1), (2), (3), (5). D. (1), (2), (4), (5).
11. Có mấy kiểu môi trường nuôi cấy VSV chính trong phòng thí nghiệm?
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
12. Loại môi trường cơ bản nào dùng để nuôi cấy VSV?
A. Môi trường tổng hợp. B. Môi trường phức tạp.
C. Môi trường trung tính. D. Cả A, B đúng.
13. Ba môi trường nuôi cấy VSV trong phòng thí nghiệm được phân biệt dựa vào đâu?
A. Thành phần VSV. B. Thành phần hoá học và thành phần VSV.
C. Hàm lượng và thành phần các chất. D. Tính chất vật lí của môi trường (rắn, lỏng).
14. Môi trường nuôi cấy VSV (cơ bản) trong phòng thí nghiệm được phân chia thành các loại khác nhau dựa
vào yếu tố nào?
A. Tính chất vật lí của môi trường (rắn, lỏng). B. Hàm lượng và thành phần các chất trong môi trường.
C. Dụng cụ nuôi cấy. D. VSV sẽ nuôi cấy.
15. Trong phòng thí nghiệm, để nuôi cấy một loại vi khuẩn, người ta sử dụng môi trường nuôi cấy gồm 100 g
cao nấm men, 6 g MgSO, 9 g NaCl. Đây là kiểu môi trường nuôi cấy nào?
A. Tổng hợp. B. Nhân tạo. C. Bán tổng hợp. D. Tự nhiên.
16. Một loại vi khuẩn có thời gian thế hệ là 20 phút. Tính số thế hệ tế bào khi chúng được nuôi trong 8 giờ ở
môi trường đầy đủ chất dinh dưỡng.
17. Vì sao cần hạn chế bỏ chất rắn vào bể sinh học?
BÀI 24: QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI Ở VSV
1. Vì sao VSV sinh trưởng, phát triển nhanh?
A. Do có tốc độ sinh sản nhanh. B. Do hấp thụ chậm nhưng chuyển hoá nhanh.
C. Do quá trình hấp thụ, chuyển hoá và sinh tổng hợp diễn ra nhanh.
D. Do các quá trình hấp thụ, chuyển hoá chậm nhưng sinh tổng hợp diễn ra nhanh.
2. Quá trình nào diễn ra trong tế bào VSV với tốc độ rất nhanh?
A. Hấp thụ chất dinh dưỡng, chuyển hoá vật chất và sinh tổng hợp.
B. Hấp thụ chất dinh dưỡng, chuyển hoá vật chất và hô hấp.
C. Hấp thụ chất dinh dưỡng và vận chuyển các chất.
D. Chuyển hoá vật chất và phân giải chất hữu cơ.
3. Đặc điểm chung của quá trình tổng hợp ở VSV là gì?
A. Sử dụng nguồn carbon vô cơ. B. Sử dụng nguồn năng lượng hoá học.
C. Tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất hữu cơ khác.
D. Sử dụng năng lượng và enzyme để tổng hợp các chất.
4. Để tổng hợp được các chất hữu cơ, mọi VSV cần sử dụng nguồn nào?
A. Nguồn carbon. C. Nguồn năng lượng.
B. Nguồn năng lượng và enzyme. D. Nguồn carbon và ánh sáng.
5. Để tổng hợp tinh bột, vi khuẩn và tảo cần hợp chất mở đầu là gì?
A. Glucose. B. Cellulose C. ADP - glucose. D. ATP - glucose.
6. Trong quá trình tổng hợp polysaccharide, chất khởi đầu là gì?
A. Amino acid. B. Đường glucose. C. ADP. D. ADP-glucose.
7. Ở VSV, lipid được tổng hợp bằng cách liên kết như thế nào?
A. Glucose và acid béo. B. Glycerol và amino acid.
C. Glucose và amino acid. D. Glycerol và acid béo.
8. Ở VSV, sự liên kết giữa glycerol và acid béo có thể tạo thành sản phẩm nào?
A. Glucose. B. Protein. C. Lipid. D. Nucleic acid.
9. Trong quá trình sinh tổng hợp ở VSV, protein được tổng hợp bằng cách nào?
A. Kết hợp các nucleotide với nhau. B. Kết hợp giữa các amino acid với nhau.
C. Kết hợp giữa acid béo và glycerol. D. Kết hợp các phân tử đường đơn với nhau.
10. Ở VSV, protein được tổng hợp nhờ quá trình nào sau đây?
A. Tự sao DNA. B. Phiên mã. C. Dich mã. D. Hoạt hoá amino acid.
11. Cho các ứng dụng sau:
(1) Sản xuất sinh khối (protein đơn bào). (2) Làm rượu, tương cà, dưa muối.
(3) Sản xuất chế phẩm sinh học (chất xúc tác, gôm, ...). (4) Sản xuất amino acid.
Những ứng dụng nào từ quá trình tổng hợp của VSV?
A. (1); (3); (4). B. (2); (3); (4). C. (1); (2); (4). D. (1); (2); (3).
12. Các đại phân tử lớn không thể đi qua màng sinh chất của VSV. Để phân giải được các chất đó, VSV sẽ thực
hiện cơ chế
A. hình thành chân giả, lấy các chất đó vào cơ thể. B. phân giải ngoại bào.
C. sử dụng các kênh protein đặc biệt trên màng tế bào. D. ẩm bào.
13. Bằng cách nào VSV có thể hấp thụ được các chất có kích thước phân tử lớn như protein, tinh bột, lipid,
cellulose?
A. Chúng được vận chuyển qua kênh trên màng. B. Chúng khuếch tán trực tiếp qua màng sinh chất.
C. Các phân tử nói trên vào tế bào theo cơ chế nhập bào.
D. Chúng tiết ra các enzyme tương ứng (protease, amylase, lipase và cellulase).
14. Vì sao trong quá trình phân giải ở VSV, sự phân giải ngoại bào đóng vai trò quan trọng?
A. Tạo ra các chất đơn giản, VSV có thể hấp thụ và tiếp tục phân giải nội bào.
B. Tạo ra chất hữu cơ cần thiết giúp VSV phát triển. C. Giúp tạo ra năng lượng cho VSV.
D. Tạo ra các enzyme nội bào cho VSV.
15. Tại sao khi nướng, bánh mì lại trở nên xốp?
16. Tại sao dưa, cà muối lại bảo quản được lâu?
17. Tại sao rượu vang hoặc rượu sâm banh (Champagne) khi đã mở nắp thì phải dùng hết?
18. Vì sao người ta có thể bảo quản thịt, cá bằng cách ướp muối?
19. Tại sao nước ở một số sông, hồ lại có màu đen?

You might also like