Professional Documents
Culture Documents
❖ Qua đó ta thấy các NHTM có khả năng tạo ra tiền, nhưng không phải là vô
hạn. Độ lớn khối tiền được tạo ra phụ thuộc vào tỷ lệ dự trữ.
❖ Theo ví dụ trên, tỷ lệ dự trữ là 10% thì sẽ thạo ra được một lượng tiền lớn gấp
10 lần (=1/10%) lượng tiền ban đầu
❖ Nếu tỷ lệ dự trữ càng lớn thì lượng tiền tạo ra sẽ nhỏ đi
❖ Qua sự phân tích này ta thấy:
1
Số nhân của tiền =
tỷ lệ dự trữ
1
Số nhân của tiền = 10%
= 10
Các đại lượng trong tiền tệ
Lượng tiền mạnh (hay còn gọi là cơ sở tiền) H: là tổng số tiền giấy và tiền
kim loại do NHTW phát hành và tiền gửi của NHTM tại NHTW.
Lượng tiền mạnh được giữ tại các Ngân hàng (như 1 khoản dự trữ) hoặc bên
ngoài hệ thống Ngân hàng (như tiền mặt trong lưu thông)
H = Rm + Cm
TGK + M2 =M3
Tiền gửi khác
Số nhân tiền
Số nhân tiền km: là hệ số phản ánh khối lượng tiền được tạo ra từ một đơn vị
cơ sở tiền
ΔM1 M1 Cm +Dm Cm Rm
km = = = (Ta đặt c = m và d = m)
ΔH H Cm +Rm D D
c.Dm + Dm Dm(c + 1) (c + 1)
→ km = = =
c.Dm + d.Dm Dm(c + d) (c + d)
ΔM1 M1
Đồng thời từ công thức km = = ta có thể suy ra:
ΔH H
ΔM1 = km.ΔH hoặc M1= km. H
Hàm cung tiền
Cung tiền tăng hay giảm không bị lãi suất tác động (nó độc lập, không phụ thuộc vào
lãi suất)
Tuy nhiên lãi suất thay đổi là do cung tiền thay đổi
L1 L2 L3 Lượng tiền
Cân bằng trong thị trường tiền tệ
Nếu mọi thứ khác không đổi, lượng cầu về tiền giảm khi chi phí cơ hội cao (lãi suất
cao)
Lãi suất cân bằng (r0) là mức lãi suất mà tại đó LM = SM
M − L0
Ví dụ: SM = 300, LM = 500 – 100r, như vậy r0 = 2 r0 =
Lmr
Nếu lãi suất nằm dưới lãi suất cân bằng (r1), lúc này cầu tiền LM > cung tiền SM
(khoảng cách AB).
M Lượng tiền
Những thay đổi trong trạng thái cân bằng
Tăng cung tiền: đường cung tiền dịch chuyển sang phải (lãi suất giảm từ r0
xuống r1)
r
SM SM1
LM
r0
r1
Lượng tiền
Những thay đổi trong trạng thái cân bằng
Tăng thu nhập thực tế: đường cầu về tiền dịch chuyển sang phải (lãi suất tăng
từ r0 lên r1)
r SM
r1
r0 LM(Y1)
LM(Y0)
lượng tiền
Tác động của lãi suất lên đầu tư
Hàm đầu tư dạng tổng quát:
∆𝐼
I = f(Y,r) = I0 + ImY.Y + Imr.r Trong đó Imr = <0
∆𝑟
r
r → I
r2 r → I
r1
I = I0 + Imr.r
I2 I1 I
Chính sách tiền tệ
Chính sách tiền tệ do NHTW điều hành nhằm ổn định nền kinh tế
CS tiền tệ mở rộng (khi sản lượng hiện tại Yt < sản lượng tiềm năng Yp)
M1 → r → I → AD → Y
CS tiền tệ thu hẹp (khi sản lượng hiện tại Yt > sản lượng tiềm năng Yp)
M1 → r → I → AD → Y
Chức năng Ngân hàng TM & Ngân hàng TW
Ngân hàng TM là loại hình doanh nghiệp có hoạt động chính là nhận tiền gửi
và cho vay
- NHTM Mục đích chính là kiếm lợi nhuận từ việc kinh doanh tiền tệ
Ngân hàng TW được xem như Ngân hàng của các ngân hàng
- NHTW quản lý các NHTM và các tổ chức tín dụng, quản lý thị trường tiền
tệ, thực thi chính sách tiền tệ quốc gia
- Thanh toán liên ngân hàng, điều hòa hoạt động của hệ thống ngân hàng, hỗ
trợ các ngân hàng khi gặp khó khăn tài chính
- Quản lý tỷ giá hối đoái và dự trữ ngoại tệ quốc gia, thương thuyết liên quốc
gia về các vấn đề kinh tế
- Người cho vay cuối cùng trong hệ thống ngân hàng
- Chức năng quan trọng nhất là kiểm soát khối tiền tệ quốc gia
Ngân hàng TW và Chính sách tiền tệ
Ngân hàng TW là cơ quan có chức năng thực thi Chính sách tiền tệ Quốc gia
nhằm phát triển và ổn định nền kinh tế. NHTW có thể sử dụng 3 công cụ sau
để thay đổi lượng cung tiền và lãi suất.
Lãi suất chiết khấu là mức lãi suất mà NHTM phải trả khi vay tiền của
NHTW
Hoạt động thị trường mở là hoạt động mua bán các trái phiếu của CP do
NHTW tiến hành, nhằm làm thay đổi lượng tiền mạnh H
MV = P Y (1)
V
P= M (2)
Y
V
ΔP =
Y ΔM (3)
ΔP ΔM
Từ (2) và (3) ta có P = M
Kết luận: như vậy cung tiền tăng bao nhiêu %, mức giá sẽ tăng bấy nhiêu %
Mối liên hệ giữa thị trường hàng hóa & thị trường
tiền tệ
Thị trường hàng hóa:
r → I → AD → Y AD AD0
r → I → AD → Y AD1
Y1 Y0 Y
Như vậy: mức sản lượng cân bằng (Y) không phải chỉ được xác định đơn
thuần bởi các yếu tố trong thị trường hàng hóa
TT hàng hóa tác động lên TT tiền tệ
Cầu tiền phụ thuộc vào mức sản lượng trong nền kinh tế. Sản lượng nhiều →
giao dịch nhiều hơn → cầu tiền nhiều hơn
Cung tiền của NHTW không phụ thuộc vào lãi suất
Lãi suất thay đổi khi tổng sản lượng (thu nhập) tăng
Y → LM → r
Y → LM → r
Cơ chế lan truyền của chính sách tiền tệ
Là kênh mà qua đó chính sách tiền tệ ảnh hưởng đến sản lượng và việc làm
Cơ chế lan truyền của chính sách tiền tệ thông qua tác động của lãi suất đối
với:
- Tiêu dùng (C): lãi suất giảm → chi tiêu tăng → tổng cầu tăng → nhiều việc
làm
- Đầu tư (I): lãi suất giảm → đầu tư tăng → tổng cầu tăng → nhiều việc làm