You are on page 1of 14

18-May-23

HỆ THỐNG TIỀN TỆ
Khoa KTPT – Trường ĐHKT
TS. Đỗ Thị Mỹ Trang

Nội dung chính


• Tiền - Các chức năng của tiền - Các loại tiền
• Hệ thống ngân hàng
• Thị trường tiền tệ
• Cung tiền MS
• Cầu tiền MD
• Cân bằng trên thị trường tiền tệ
• Các công cụ kiểm soát tiền tệ của NHTW

Tiền là gì?

• Tiền là bất cứ thứ gì được chấp nhận chung trong


việc thanh toán để lấy hàng hóa hay dịch vụ hoặc
trong việc hoàn trả các món nợ.
• Tiền là tài sản có tính thanh khoản cao
• Tiền là tài sản trung gian mà mọi người thường sử dụng để mua
hàng hóa và dịch vụ từ người khác

1
18-May-23

Chức năng cơ bản của tiền

Phương tiện Đơn vị hạch Phương tiện


trao đổi toán lưu giữ giá trị

Tiền hàng hóa :


- Có dạng hàng hóa. Ví dụ: tiền vàng v.v
- Có giá trị nội tại ngay cả khi nó không được
dùng làm tiền
Các loại
tiền tệ Tiền pháp định:
- Không có giá trị nội tại. VD: VND; USD
- Được sử dụng làm tiền do quy định của Chính
phủ
- Được chấp nhận chung trong nền kinh tế

Phân biệt tiền điện tử và tiền ảo

2
18-May-23

Đo lường khối lượng tiền


• M0 hay Cu: Tiền mặt trong lưu thông (tiền xu và tiền giấy trong tay
công chúng)
• M1 = M0 + Tiền gửi không kỳ hạn tại NHTM (séc du lịch)
• M2 = M1 + Tiền gửi có kỳ hạn tại NHTM = Tiền mặt + Tiền gửi tại
NHTM = Tổng phương tiện thanh toán
M2 > M1 > M0
Lưu ý: Khối lượng tiền tệ trong học phần này được hiểu là M1

Đo lường khối lượng tiền

Hệ thống ngân hàng

• Ngân hàng trung ương (NHTW)


• Ngân hàng thương mại (NHTM)
• Quá trình tạo tiền của NHTM

3
18-May-23

Ngân hàng trung ương (NHTW)

• Là cơ quan quản lý nhà nước về tiền tệ và có


chức năng điều hành chính sách tiền tệ trong nền
kinh tế.
• NHTW của Mỹ: Cục Dự trữ Liên bang (Fed)
• NHTW của VN: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN)

Chức năng của ngân hàng trung ương

1 2 3
Phát hành tiền Ngân hàng của Là ngân hàng của
(MB) và kiểm các ngân hàng Chính phủ và là
soát Cung tiền cơ quan quản lý
(MS) nhà nước

Mô hình Ngân hàng trung ương

4
18-May-23

Ngân hàng thương mại (NHTM)


• Ngân hàng thương mại là định chế tài chính trung gian hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ và dịch vụ ngân hàng vì mục đích
lợi nhuận.
• Chức năng của NHTM:
• Nhận tiền gửi (D) và cho vay (L)
• Cung cấp dịch vụ thanh toán
• Thực hiện nghiệp vụ chiết khấu
• Huy động vốn bằng cách phát hành chứng chỉ nhận nợ …

Tài khoản chữ T của NHTM


• Tài khoản chữ T: một báo cáo kế toán đơn giản thể hiện
tài sản và nợ phải trả của ngân hàng.
• Ví dụ: FIRST NATIONAL BANK
Có Nợ
Dự trữ $ 10 Tiền gửi $100
Cho vay $ 90

 Bên Nợ bao gồm các khoản tiền gửi (D)


 Bên Có bao gồm các khoản cho vay và dự trữ (R).
 Trong ví dụ này, lưu ý rằng R = $10/$100 = 10%.
15

Dự trữ ngân hàng (R)


 Trong một hệ thống ngân hàng, các ngân hàng giữ một phần
tiền gửi (D) dưới dạng dự trữ (R) và sử dụng phần còn lại để
cho vay (L).
 NHTW thiết lập các yêu cầu dự trữ, quy định về lượng dự trữ tối
thiểu mà các NHTM phải giữ đối với tiền gửi => Dự trữ bắt buộc
(RR) => tỷ lệ dự trữ bắt buộc rrr = RR/D
 Các NHTM có thể giữ nhiều hơn số tiền tối thiểu này nếu họ
muốn => Dự trữ dôi ra (Re) => ty lệ dự trữ dôi re = Re/D
 Tỷ lệ dự trữ thực tế của NHTM:
rr = R/D
rr = rrr + re
THE MONETARY SYSTEM 16

5
18-May-23

Thị trường tiền tệ


• Cung tiền (MS)
• Khái niệm Cung tiền MS
• Cơ sở tiền tệ (MB)
• Cơ chế tạo tiền của NHTM: tại sao MS > MB?
• Số nhân tiền mM
• Mô hình đường cung tiền (MS)
• Các công cụ kiểm soát Cung tiền của NHTW
• Cầu tiền (MD)
• Cân bằng trên thị trường tiền tệ

Cung tiền (MS)

• Cung tiền (MS) là lượng tiền lưu thông trong nền kinh tế.
• Cung tiền bao gồm tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng (Cu)
và tiền gửi không kỳ hạn trong hệ thống ngân hàng (D).
• Tiền mặt (Cu): tiền giấy và tiền xu trong tay công chúng (phi ngân hàng)
• Tiền gửi không kỳ hạn: số dư trong tài khoản ngân hàng mà người gửi
tiền có thể truy cập theo yêu cầu bằng cách viết séc
• Công thức: MS = Cu + D

Cơ sở tiền tệ (MB)

• Cơ sở tiền tệ hay tiền cơ sở (tiền mạnh) là lượng tiền


được NHTW phát hành và đẩy vào lưu thông trong nền
kinh tế. Tiền cơ sở bao gồm tiền mặt ngoài hệ thống
ngân hàng (Cu) và các khoản dự trữ trong ngân hàng (R).
• Công thức: MB = Cu + R

6
18-May-23

Tại sao MS > MB???

• Nguyên nhân: Vai trò tạo tiền của Ngân hàng thương mại!!!
• Giả sử NHTW phát hành $100 lưu hành trong nền kinh tế.
• Để thấy được vai trò tạo tiền của NHTM chúng ta xét 3 TH
sau:
1. Không có NHTM (Dân chúng giữ toàn bộ tiền dưới dạng tiền mặt)
2. NHTM dự trữ 100% tiền gửi dưới dạng dự trữ và không cho vay
3. NHTM dự trữ một tỷ lệ nhất định, phần còn lại cho vay

Tại sao MS > MB???


1. Không có NHTM
- Dân chúng giữ toàn bộ tiền dưới dạng tiền mặt
- Ta có: MS = $100 = MB
2. NHTM dự trữ 100% tiền gửi dưới dạng dự trữ và không cho vay
- NHTM dự trữ 100% tiền gửi => Cu = $0
- Ta có: MS = Cu + D= $0 + $100 = $100 = MB
=> Khi ngân hàng dự trữ 100%, ngân hàng không ảnh hưởng đến quy
mô cung tiền.

Tại sao MS > MB???


3. NHTM dự trữ một tỷ lệ nhất định, phần còn lại cho vay
Giả sử rr = 10%. NHTM thứ nhất cho vay tất cả trừ 10% số tiền gửi:

Ta có: MS = Cu + D = 90 + 100 = $190 > MB

7
18-May-23

Tại sao MS > MB???

3. NHTM dự trữ một tỷ lệ nhất định, phần còn lại cho vay
• Cung tiền đột ngột tăng như thế nào?
• Khi các ngân hàng cho vay, họ tạo ra tiền.
• Người đi vay được $90 tiền tệ (một tài sản được tính trong cung tiền)
• $90 nợ mới (nợ phải trả)
=> Một hệ thống ngân hàng dự trữ một phần sẽ tạo ra tiền, nhưng
không tạo ra của cải.

Tại sao MS > MB???

3. NHTM dự trữ một tỷ lệ nhất định, phần còn lại cho vay
Giả sử người vay gửi 90 đô la tại Ngân hàng Quốc gia Thứ hai
(SNB). Nếu SNB có rr = 10% thì tài khoản chữ T của SNB có dạng:

Tại sao MS > MB???

3. NHTM dự trữ một tỷ lệ nhất định, phần còn lại cho vay
Giả sử người vay gửi 90 đô la tại Ngân hàng Quốc gia Thứ ba
(TNB). Nếu TNB có rr = 10% thì tài khoản chữ T của SNB có dạng:

8
18-May-23

Tại sao MS > MB???

3. NHTM dự trữ một tỷ lệ nhất định, phần còn lại cho vay
Quá trình tiếp tục và tiền được tạo ra với mỗi khoản vay mới.

Tại sao MS > MB???

3. NHTM dự trữ một tỷ lệ nhất định, phần còn lại cho vay
Kết luận:
- Nếu không có rò rỉ tiền mặt (dân chúng không có thói quen giữ
tiền mặt), khi rr = 10%, thì hệ số tạo tiền gửi là 10 lần.

Số nhân tiền tệ
 Số nhân tiền tệ mM: Số nhân tiền biểu thị lượng tiền mà
NHTM tạo ra với mỗi đồng dự trữ.
 Nếu không có rò rỉ tiền mặt, số nhân tiền giản đơn có
dạng: mM = 1/rr
 Trong ví dụ trên,
 R = 10%
 số nhân tiền = 1/rr = 10
 $100 dự trữ tạo ra $1000 tiền

28

9
18-May-23

Số nhân tiền tệ
 Số nhân tiền tệ mM: biểu thị mức độ mà mỗi đồng cơ sở
tạo thành cung tiền lớn hơn hay là hệ số phản ảnh khả
năng sinh sôi của tiền trong lưu thông.
 Công thức: mM= MS/MB

 cr: tỷ lệ tiền mặt so với tiền gửi = Cu/D (cr≥0)


 rr: tỷ lệ dự trữ thực tế so với tiền gửi = R/D (0<rr<1) 29

Yếu tố Lượng tiền


Lượng tiền dự trữ
ảnh phát hành trong ngân
hàng
hưởng Lượng tiền
đến cung lưu thông
ngoài ngân
Trình độ sử
dụng tiền
hàng
tiền

Công cụ kiểm soát tiền tệ

Nghiệp vụ thị Tỷ lệ dự trữ Lãi suất chiết


trường mở bắt buộc khấu

10
18-May-23

Nghiệp vụ thị trường mở

Là thị trường
mua và bán trái
phiếu chính phủ

Mua trái phiếu Bán trái phiếu


Tăng cung tiền Giảm cung tiền

Tỷ lệ dự trữ bắt buộc


Là qui định về mức dự
trữ tối thiểu mà các
ngân hàng thương mại
phải giữ lại từ các
khoản tiền gửi

Tăng tỷ lệ DTBB : Giảm tỷ lệ DTBB:


Giảm cung tiền Tăng cung tiền

Lãi suất chiết khấu


Là mức lãi suất khi ngân hàng trung ương cho các ngân hàng
thương mại vay
• Lãi suất chiết khấu tăng: Giảm cung tiền
• Lãi suất chiết khẩu giảm: Tăng cung tiền

11
18-May-23

Đường Cung tiền (MS)


• Đường cung tiền là đường thẳng đứng
• NHTW kiểm soát mức cung ứng tiền tệ

Cầu tiền - MD
 Việc nắm giữ tiền mặt của công chúng xuất phát từ 3 động cơ:
 Động cơ giao dịch
 Động cơ dự phòng
 Động cơ đầu cơ

 Cầu tiền: MD = k.Y – h.i


 i: Lãi suất danh nghĩa (chi phí cơ hội của việc giữ tiền mặt - i là giá của tiền)
 Y: Thu nhập
 k, h: Các hệ số phản ánh độ nhạy cảm của MD với Y và i

Sự di chuyển và dịch chuyển của đường cầu tiền

 Lãi suất i thay đổi  Thu nhập Y thay đổi


i
i

i2

i1

MD MD2
MD1

0 M2 M1 M M

12
18-May-23

Cân bằng thị trường tiền tệ


i MS

- Cân bằng trên thị trường tiền tệ


khi MS = MD
i0
- ĐKCB: E0 (i0, M0) E

MD

M0

Giới thiệu về chính sách tiền tệ

 Chính sách tiền tệ là việc NHTW sử dụng các công cụ nhằm thay
đổi cung tiền MS.
 Có hai dạng của CSTT:
 Chính sách tiền tệ mở rộng: MS tăng
 Chính sách tiền tệ thắt chặt: MS giảm

Chính sách tiền tệ mở rộng

 NHTW tăng MS (MS0) (MS1)


i
(MS0 → MS1)
 Làm giảm lãi suất danh nghĩa i0 E0
(i0 → i1)
 Lãi suất thực tế cũng giảm E1
i1
(giá cả chưa kịp điều chỉnh) (MD)

0
M0 M1 M

13
18-May-23

Bài tập tình huống

 Hãy giải thích các hoạt động sau ảnh hưởng như thế nào đến
cung tiền, cầu tiền, lãi suất. Minh họa câu trả lời của bạn trên
đồ thị MS – MD
 NHTW mua TPCP trên thị trường mở (OMO)
 NHNN Việt Nam quyết định giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc từ 5% xuống
3% đối với tiền gửi bằng VND tại các NHTM
 Các hộ gia đình quyết định nắm giữ nhiều tiền mặt hơn để chi tiêu
trong dịp tết

14

You might also like