Professional Documents
Culture Documents
TIỀN TỆ,
NGÂN HÀNG &
CHÍNH SÁCH
TIỀN TỆ
LOGO
MỤC TIÊU
Tiền là gì?
Tiền là phương tiện thanh toán được
chấp nhận chung và được dùng bất kỳ
lúc nào để thanh toán bất kỳ một khoản
là bao nhiêu, cho bất kỳ ai.
1. Khái quát về tiền tệ
Phương Phương
tiện trao tiện thanh
đổi toán
Phương
Thước đo
tiện cất
giá trị Chức năng
của tiền: trữ./
Có 4 chức
năng
1. Khái quát về tiền tệ
1. Khái niệm.
2. Nguyên tắc cung tiền.
3. Đồ thị theo lãi suất i./
1. Khái niệm
Tiền rộng (M2, M3): tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi định
kỳ, tín dụng...
(Những loại này có thể biến thành tiền vào bất kì lúc nào
khi có yêu cầu)
M2 = M1 + TK tiền gửi định kỳ, tiền tiết kiệm,
khoản giao dịch ngắn hạn.
M3 = M2 + Tín dụng (các khoản giao dịch dài hạn).
•Trừ M1, các loại khoản trên là những khoản gần như tiền
(near money). Vì chúng không thể dùng như một phương tiện
trao đổi cho hoạt động mua bán.
1. Khái niệm
D = R + MB
MB = D – R = D – r.D = D (1 - r)
Cách tính
Tiền dự trữ
Tỉ lệ Dự trữ =
Tiền gửi không kỳ hạn
Kết luận:
Khi tiền đi qua các NHTG càng nhiều lần, thì
lượng tiền có thể giao dịch trong toàn nền kinh
tế càng lớn (M1).
Từ lượng tiền mạnh (H) NHTW phát hành là
1000 trd, nền kinh tế đã tạo ra một lượng tiền
giao dịch M1 lên đến 4420 trd, nhiều gấp 4,42
lần so với 1000. Con số 4,42 lần đó chính là số
nhân của tiền.
2. Qui tắc cung tiền
Số nhân tiền tệ
Số nhân tiền tệ (kM) là hệ số phản ánh khối
lượng tiền giao dịch (M1) được tạo ra từ một
đơn vị tiền mạnh (H).
Hay nếu tăng thêm (giảm bớt) lượng tiền mạnh là ∆H thì
lượng tiền giao dịch sẽ tăng thêm (giảm bớt).
2. Qui tắc cung tiền
Số nhân tiền tệ
VÍ DỤ:
Ông A có 1000đ gởi ở NH B: Dự trữ 10%: 100đ
Cho vay 90%: 900đ (ông C vay)
M1 = C+ D = 900đ +1000đ = 1900đ
H = C + R = 900đ + 100đ = 1000đ
M 1 1900
K M
= = = 1,9
H 1000
=> Nếu tiền đi qua NH càng nhiều lần M càng lớn
33
2. Qui tắc cung tiền
Số nhân tiền tệ
D: Lượng tiền gửi không kỳ hạn vào NH.
C: Lượng tiền mặt ngoài NH (C = c.D)
R: Lượng tiền dự trữ.
r: Tỷ lệ dự trữ chung (r = R/D)
c: Tỷ lệ giữa tiền mặt ngoài NH và tiền gửi không kỳ
hạn (c = C/D)
M1 = C + D = c.D + D = D(c + 1)
H = C + R = c.D + r.D = D(c + r)
2. Qui tắc cung tiền
Số nhân tiền tệ
M1 Lượng tiền
III. CẦU TiỀN TỆ (DM hay L)
1. Khái niệm.
2. Nguyên nhân của việc giữ tiền.
3. Đồ thị DM theo i./
1. Khái niệm
D =D
M M
GD +D M
DF +D M
ĐC
2. Nguyên nhân của việc giữ tiền
i – lãi suất
D = D 0 + D .i
M i
m
DM
Lượng tiền
3. Đồ thị cầu tiền tệ
D = D 0 + D .i
M i
m
Trong đó:
D0: Cầu tiền tự định, là lượng cầu tiền không phụ
thuộc vào lãi suất.
Dim: Cầu tiền biên theo lãi suất i, là đại lượng phản
ánh lượng thay đổi trong cầu tiền khi lãi suất thay
đổi 1 đơn vị.
Dim < 0 vì i tăng thì DM giảm và ngược lại./
IV. CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG TiỀN TỆ
SM = DM Hay M1 = DO + Dim.i
itt ≠ iE → i không thể
i – lãi suất
tồn tại lâu dài
SM = f(i)
→ Thị trường sẽ tự Thặng dư
điều chỉnh → iE cung tiền Cân bằng
i2 TT tiền tệ
Công cụ 1
Công cụ 2
Công cụ 3
Công cụ 3
Để giảm cung tiền, NHTW bán trái phiếu chính phủ cho
dân chúng
NHTW
Chính sách
Chính sách
tiền tệ thu hẹp
tiền tệ mở rộng
Yt<Yp Yt>Yp
3. Nội dung chính sách tiền tệ
TH1: Sản lượng cân bằng thấp hơn sản lượng tiền năng
M Yp
i S1 M
S2 i AD
I = f (i) E2 AD2
i1
E1 i1 ∆AD AD1
i2 E2 E1
i2
DM ∆I I ∆Y = k ∆AD
45
0 M 0 I1 I2 I 0 0
Y1 Y2
Cung tiền tăng làm lãi Lãi suất giảm làm đầu
Đầu tư tăng làm tăng sản
suất giảm tư tăng
lượng cb
3. Nội dung chính sách tiền tệ
TH2: Sản lượng cân bằng cao hơn sản lượng tiền năng
M
S2 M
S1 Yp
i i
AD AD1
I = f (r) E1
i2 E2 i2 ∆AD AD 2
i1 E1 i1 E2
DM ∆I I ∆Y = k ∆AD
45
0 M I 0 0
0 I2 I1 Y2 Y1
Cung tiền giảm làm lãi Lãi suất tăng làm đầu Đầu tư giảm làm giảm
suất tăng tư giảm sản lượng cb
3. Nội dung chính sách tiền tệ
i
D
∆M1 = i ∆I m
Im
i
D ∆Y
∆M1 = i × m
Im k
3. Nội dung chính sách tiền tệ
Định lượng cho chính sách tiền tệ
∆Y
Thay đổi ∆Y → ∆AD ∆AD =
k
∆Y
Thay đổi ∆AD → ∆I ∆I =
k
Thay đổi ∆I phụ thuộc i I = I 0 + I m .Y + Iim .i
Imi phản ánh lượng thay đổi của đầu tư khi lãi suất thay đổi 1 đơn vị
3. Nội dung chính sách tiền tệ
Định lượng cho chính sách tiền tệ
∆I
Muốn đầu tư thay đổi ∆I → i ∆i = i
Im
SM = D M (i1 )
Để thay đổi i → ∆M. Ta có
D M = D 0 + Dim .i
∆Y
∆I k ∆Y
⇔ ∆M1 = D m . i = D m . i = D m . i
i i i
Im Im k.I m
D im ∆Y D im
Hay ∆M1 = i . = i .∆AD0
Im k Im
3. Nội dung chính sách tiền tệ
Định lượng CSTT khi sử dụng công cụ TT mở
Ta có:
∆M 1
∆H = M
k
NHTW sẽ mua hoặc bán 1 lượng giấy tờ có
giá bằng với ∆H
Nếu ∆H > 0: mua GTCG
Nếu ∆H < 0: bán GTCG
3. Nội dung chính sách tiền tệ
Ví dụ
H = 2400 rr = 6% re = 4% c = 50%
DM = 7000 – 100.i C = 100 + 0,75Yd
I = 250 + 0,05Y – 20.i T = 40 + 0,2Y
M = 70 + 0,15Y G = 300 X = 150
(Đvt của i là %, của các đại lượng khác là ngàn tỷ đồng)
Yêu cầu:
a) Xác định hàm cung tiền và tìm lãi suất cân bằng?
b) Tìm mức sản lượng cân bằng?
c) Tìm lượng cung tiền cần thay đổi để cho sản lượng thực
tế bằng với Yp? Cho biết sản lượng tiềm năng là 1100? Nếu
sử dụng thị trường tự do thì phải thay đổi như thế nào?