Professional Documents
Culture Documents
CHÍNH SÁCH
TÀI KHÓA
1
NỘI DUNG
1. NGÂN SÁCH CHÍNH PHỦ
#
I. NGÂN SÁCH CHÍNH PHỦ
1 Khái niệm
#
1. KHÁI NIỆM
B=G-T
5
#
2. CÁN CÂN NGÂN SÁCH CHÍNH PHỦ
B=G-T
3 trường hợp xảy ra với B:
•B > 0 ↔ G > T: Bội chi ngân sách/
ngân sách thâm hụt.
• B = 0 ↔ G = T: Ngân sách cân bằng.
• B < 0 ↔ G < T: Bội thu/ thặng dư
ngân sách./
6
#
2. CÁN CÂN NGÂN SÁCH CHÍNH PHỦ
Bội thu
ngân sách
Bội chi
ngân sách G = G0
0
YCBNS Y 7
#
2. CÁN CÂN NGÂN SÁCH CHÍNH PHỦ
Câu hỏi: Trong 3 trường hợp, ngân sách chính
phủ thường rơi vào trường hợp nào?
→ Trả lời: Ngân sách chính phủ thường rơi vào
trường hợp thâm hụt ngân sách.
Ví dụ: Năm 2011 bội chi 4,9% GDP. Năm 2012
dự toán bộ chi 4,8% GDP
→ Nên thường gọi B cán cân ngân sách chính
phủ là “Thâm hụt ngân sách chính phủ”
(Budget deficit) 8
#
3. THÂM HỤT NGÂN SÁCH
↑G ↓G
↓T ↑T
11
↑ G và ↓T ↓ G và ↑T #
4. NỢ CÔNG
Nợ công là khoản tiền mà Chính phủ đứng ra vay trong
nước và nước ngoài
13
#
1. TÁC ĐỘNG CỦA CHI TIÊU CHÍNH PHỦ
#
1. TÁC ĐỘNG CỦA CHI TIÊU CHÍNH PHỦ
Định lượng qua số nhân của chi tiêu Chính phủ kG
Số nhân chi tiêu của Chính phủ kG là hệ số phản ảnh lượng
thay đổi của sản lượng quốc gia (∆Y) khi Chính phủ thay
đổi chi tiêu Chính phủ một lượng ∆G bằng 1 đơn vị.
∆Y = kG .∆G
Cách tính
Khi G thay đổi 1 lượng ∆G (các yếu tố khác không đổi) →
Chi tiêu tự định sẽ thay đổi: ∆AD0 = ∆G
15
∆Y = k ∆AD0 → ∆Y = kG. ∆G kG = #k
1. TÁC ĐỘNG CỦA CHI TIÊU CHÍNH PHỦ
16
#
1. TÁC ĐỘNG CỦA CHI TIÊU CHÍNH PHỦ
Ví dụ
Cho các hàm C = 300 + 0,7Yd
I = 300 + 0,1Y
G = 500
17
#
2. TÁC ĐỘNG CỦA THU NGÂN SÁCH
CHÍNH PHỦ
T = Tx - Tr
18
#
2. TÁC ĐỘNG CỦA THU NGÂN SÁCH
CHÍNH PHỦ
19
#
2. TÁC ĐỘNG CỦA THU NGÂN SÁCH
CHÍNH PHỦ
Tx ∆Y
k =
∆Tx
⇒ ∆Y = k Tx .∆Tx 20
#
2. TÁC ĐỘNG CỦA THU NGÂN SÁCH
CHÍNH PHỦ
21
#
2. TÁC ĐỘNG CỦA THU NGÂN SÁCH
CHÍNH PHỦ
Ta đã có kG = k
kTx < k (xét giá trị tuyệt đối).
Điều đó có nghĩa: Nếu Chính phủ thay đổi thuế
(Tx) và thay đổi chi tiêu (G) với cùng một
lượng như nhau thì tác động của chi tiêu chính
phủ sẽ mạnh hơn tác động của thuế đối với nền
kinh tế./
22
#
2. TÁC ĐỘNG CỦA THU NGÂN SÁCH
CHÍNH PHỦ
Tác động của chi chuyển nhượng Chính phủ Tr
Chi chuyển nhượng có tác động thuận chiều đối với tổng
cầu và sản lượng quốc gia.
23
#
2. TÁC ĐỘNG CỦA THU NGÂN SÁCH
CHÍNH PHỦ
Tác động của chi chuyển nhượng Chính phủ Tr
Số nhân của chi chuyển nhượng kTr
∆Y = kTr.∆Tr
kTr = k.Cm
#
2. TÁC ĐỘNG CỦA THU NGÂN SÁCH
CHÍNH PHỦ
Ví dụ Có các hàm C = 300 + 0,7Yd T = 100 + 0,2Y
I = 300 + 0,1Y
#
3. TÁC ĐỘNG ĐỒNG THỜI CỦA G VÀ T
27
#
3. TÁC ĐỘNG ĐỒNG THỜI CỦA G VÀ T
Số nhân biến động của ngân sách
kB = kG + kTx
kB = k – k.Cm
kB = k.(1– Cm)
0 < kB < 1 → Chính phủ ↑G & ↑T với
cùng một lượng thì: AD↑ → Y↑
28
#
TÓM TẮT
Khi chính phủ tăng thâm hụt ngân sách:
B↑ AD↑ Y↑
Chính sách tài khóa mở rộng
Khi chính phủ giảm thâm hụt ngân sách:
B↓ AD↓ Y↓
Chính sách tài khóa thắt chặt
Câu hỏi đặt ra:
Khi nào chính phủ sử dụng chính sách tài khóa mở rộng.
Khi nào chính phủ sử dụng chính sách tài khóa thắt chặt.29
#
III. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA
Kháiniệm
Chính sách tài khóa là những quyết định của
chính phủ đối với việc thay đổi chi tiêu G và
thuế ròng T để điều tiết kinh tế vĩ mô.
Mục tiêu
Chính phủ sử dụng chính sách sách tài khóa
nhằm ổn định kinh tế vĩ mô, ổn định nền
kinh tế ở mức sản lượng mục tiêu là Yp. 30
#
III. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA
32
#
III. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA
33
#
1. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA CHỦ ĐỘNG
#
1. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA CHỦ ĐỘNG
Mục tiêu: Ổn định kinh tế vĩ mô Yp
AD
Khi Y1< Yp: Nền kinh tế đang
suy thoái, thất nghiệp.
Yp
→Để ↑Y chính phủ thực hiện E2 AD2
chính sách tài khóa mở rộng. AD0
AD1
Khi Y2> Yp: Nền kinh tế bị áp
lực lạm phát cao. E1
→Để ↓Y chính phủ thực hiện
45o 35
chính sách tài khóa thu hẹp. 0
Y1 YP Y2 # Y
1. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA CHỦ ĐỘNG
Trong nền kinh tế suy thoái
YE < Yp → ↑Y → ↑AD
Mục tiêu: ↑Y ≡ Yp
Chính sách: Chính sách tài khóa mở rộng
→ Giảm T, G = const
→ Tăng G, T = const
→ Giảm T và tăng G 36
#
1. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA CHỦ ĐỘNG
Mục tiêu: ↓Y ≡ Yp
Chính sách: Chính sách tài khóa thắt chặt
→ Giảm G, T = const
→ Tăng T, G = const
→ Giảm G và tăng T 37
#
1. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA CHỦ ĐỘNG
#
1. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA CHỦ ĐỘNG
39
#
1. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA CHỦ ĐỘNG
Ví dụ:
Yt=1.500 tỷ, Cm=2/3,
Yp=1.800 tỷ K=6.
40 #
1. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA CHỦ ĐỘNG
Khó khăn
Đòi hỏi phải dự báo đúng biên độ và thời
gian kéo dài của chu kỳ kinh doanh → Việc
dự báo đúng là không dễ.
Phải tính đúng giá trị của số nhân → Không
dễ có được số liệu chính xác.
Không kịp thời hay các chính sách luôn có độ
trễ của nó.
Việc thực hiện chính sách thuế hoàn toàn
41
không dễ dàng trong ngắn hạn.
#
2. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA TỰ ĐỘNG
42
#
2. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA TỰ ĐỘNG
#
43
2. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA TỰ ĐỘNG
Bậc Phần thu nhập tính Phần thu nhập tính Thuế
thuế thuế/năm thuế/tháng suất
(Triệu đồng) (Triệu đồng) (%)
1 Đến 60 Đến 5 5
2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10
3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15
4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20
5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25
6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30
7 Trên 960 Trên 80 35 44
Biểu thuế ban hành 9/2008#
2. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA TỰ ĐỘNG
#
2. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA TỰ ĐỘNG