Professional Documents
Culture Documents
2
I. Khái quát về tiền và ngân hàng
1. Tiền tệ
a. Nguồn gốc và bản chất của tiền
3
Nhận Các
GIÁ TRỊ SỬ DỤNG biết giác quan
GIÁ TRỊ
Nhận Giá trị
biết Trao đổi
4
Hình thái giản đơn hay ngẫu
nhiên của giá trị
5
Hình thái mở rộng của
giá trị
7
Hình thái tiền tệ của giá trị
1 cái rìu
10 đấu thóc = 0,1 chỉ vàng
2 con gà
1m vải
…
Vật ngang giá thống
nhất chung ở vàng
8
Tiền tệ ra đời
Sù ph¸t triÓn cña c¸c h×nh th¸i gi¸ trÞ
9
Kết luận chung
- Tiền là hàng hóa đặc biệt được tách
ra làm vật ngang giá chung cho tất cả
các hàng hóa, nó thể hiện lao động xã
hội và biểu hiện quan hệ giữa những
người sản xuất hàng hóa.
- Tiền là phương tiện thanh toán mà
được nhiều người chấp nhận chung để
thanh toán bất kỳ lúc nào.
10
b. Chöùc naêng cuûa tieàn teä
Thöôùc ño giaù trò
Hóa tệ
12
2. Khái quát về ngân hàng
a. Ngân hàng trung ương
Là ngân hàng kiểm soát và phát
hành tiền.
Có nhiệm vụ chủ yếu là ổn định tiền
tệ, đề xuất chính sách tiền tệ hỗ trợ sự
phát triển của nền kinh tế.
13
Chức năng:
Thứ nhất, phát hành tiền
Cho các ngân hàng thương mại vay
Mua ngoại tệ
Mua trái phiếu của Chính phủ
Tham gia trên thị trường mở
…..
14
Thứ hai, giám đốc:
Ban hành quy định và kiểm soát các
quy định đối với ngân hàng thương mại.
15
b. Ngân hàng trung gian (ngân
hàng thương mại)
Ngaân haøng Thöông Maïi laø toå chöùc
kinh doanh tieàn teä.
16
Chức năng:
- Kinh doanh tiền
- Giữ tiền cho các doanh nghiệp,
và tài sản hộ gia đình.
- Tạo tiền cho nền kinh tế
- Thực hiện các nghiệp vụ khác….
17
Ví dụ:
Ông A có 1 tỷ đồng đem vào gửi NH 1,
dự trữ của toàn hệ thống ngân hàng là 10%,
NH 1 đem cho ông B vay 900 triệu.
M1 = 1.900 triệu.
Ông B chi trả tiền cho Ông C thông qua
NH 2 là 900 triệu, NH 2 đem 810 triệu cho
ông D vay, Ông D trả ông E qua hệ thống tài
khoản NH 2, Ông E viết Séc rút tiền trả cho
Ông F số tiền mặt được 810 triệu.
18
II. Cung tiền tệ
1. Các khái niệm
Thứ nhất, cung tiền là giá trị của
toàn bộ quỹ tiền hiện có để giao dịch,
bao gồm các thành phần như:
- Tiền giao dịch (M1)
- Tiền mở rộng (M2)
- Tiền mở rộng (M3)
19
- Tiền giao dịch (M1) là lượng tiền
dùng giao dịch (mua, bán, chi trả,…)
ngay lập tức trong xã hội.
M1 = C + D (1)
C : Tiền mặt ngoài NH.
D : Tiền trong tài khoản giao dịch -
tiền gửi không kỳ hạn
(Thẻ, Séc, Ủy nhiệm chi….)
20
- Tiền mở rộng (M2) : tiền có
thể giao dịch được.
M2 = M1 + tiền gửi ngắn hạn
- Tiền mở rộng (M3) :
M3 = M2 + tiền gửi hạn dài.
=> M1 là quan trọng nhất, là cơ
sở để tính toán các khối tiền khác.
21
Thứ hai, các loại dự trữ:
Quỹ dự trữ của ngân hàng trung gian
R = Rr + Re
- Dự trữ bắt buộc (Rr) (Required
Reserve): do NHTW bắt buộc NHTG ký gửi
để phòng rủi ro.
- Dự trữ tuỳ ý (vượt trội) (Re Excess
Reserve) : do NHTG quyết định tỷ lệ. Đây
là lượng tiền mặt tồn tại ở các NHTG để đáp
ứng yêu cầu chi trả tiền mặt cho khách hàng.
22
Nếu gọi r là tỷ lệ tiền mặt dự trữ
trong hệ thống ngân hàng so với tiền
gửi không kỳ hạn.
r = R/D
Þ R=r.D
r = rr + re
rr : tỷ lệ dự trữ bắt buộc
r e: tỷ lệ dự trữ tuỳ ý (vượt trội)
23
Thứ ba, lượng tiền kinh doanh:
MKD = M tiền gửi – R
MKD là toàn bộ lượng tiền còn lại
mà NHTG sẽ đem đi cho vay hoặc
thực các nghiệp vụ ngân hàng như
chiết khấu, tái chiết khấu các chứng
từ có giá trị ngắn hạn, cho thuê tài
chính hoặc bảo lãnh NH…
24
Thứ tư, cơ số tiền (quỹ tiền mặt - H)
là lượng tiền ngoài ngân hàng cộng với
tiền dự trữ trong ngân hàng.
H=C+R
C : Lượng tiền mặt ngoài NH.
R : Lượng tiền dự trữ
Đây là toàn bộ số tiền do NHTW
phát hành.
25
2. Các quan điểm phát hành tiền
26
Thứ hai, quan điểm Iving Fisher
P. Q
M.V = P.Q => M =
V
M:Số lượng tiền cần thiết cho lưu thông
P: Giá cả hàng hoá lưu thông
Q: Khối lượng hang hoá đưa vào lưu thông
V: Số vòng lưu thông của tiền
27
Để xác định M ta phải xác định số
nhân tiền (KM ).
Số nhân tiền (Thừa số tiền ) KM
là hệ số phản ánh khối lượng tiền
được tạo ra từ 1 đơn vị cơ số tiền.
M1 = KM.H
=> H = M1 / KM
28
Gọi c là tỷ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng so với tiền gửi
không kỳ hạn, ta có :
c = C/D hay C = c.D
Gọi r là tỷ lệ tiền mặt dự trữ trong hệ thống ngân hàng
so với tiền gửi không kỳ hạn, ta có :
r = R/D hay R = r.D
=> H = C + R = c. D + r. D = (c + r)D
M1 = C + D = c. D + D = (c + 1). D
Mà KM = M1/H:
KM = (c + 1). D/ (c + r). D
KM = (c + 1)/(c + r )
29
29
Vì 0 < r < 1 và c > 0 nên KM > 1
=> Lượng tiền giao dịch trong
nền kinh tế luôn lớn hơn lượng tiền
do NHTW phát hành.
KM càng lớn nếu hoạt động kinh
doanh tiền của các ngân hàng trung
gian càng mạnh.
30
30
3. Đồ thị cung tiền
0 M3 M1 M2 M
32
III. Cầu tiền tệ
1. Khái niệm
Cầu tiền tệ (DM) : là giá trị của
lượng tiền mà các chủ thể trong nền
kinh tế muốn nắm giữ để chi tiêu.
Tại sao người ta muốn giữ tiền ?
33
33
2. Nguyên nhân của việc giữ tiền
- Nhu cầu chi tiêu (Dt)
(t : transactions)
- Nhu cầu dự phòng (Dp) .
(p: precautionary)
- Nhu cầu đầu cơ (Ds)
(s : speculative)
DM = Dt + Dp + Ds 34
34
3. Các yếu tố tác động :
- Thu nhập: thu nhập tăng,
lượng tiền cần nắm giữ tăng.
- Giá cả : Cầu tiền đồng biến
với giá cả.
- Lãi suất : cầu tiền tệ tỷ lệ
nghịch với lãi suất…
35
35
4. Đồ thị cầu tiền
DM = D 0 + D i m . i
i
i1
i2
DM
0 M1 M2 M
36
36
III. Cân bằng trên thị trường tiền tệ
0 ME M
37
37
2. Sự thay đổi trạng thái cân bằng
SM dịch chuyển:
- Nếu cầu tiền tệ i
SM1 SM2
không đổi, cung SM 3
suất giảm. iE E
suất tăng. 0 M3 ME M2 M
38
38
DM dịch chuyển:
- Nếu cung tiền tệ
i
không đổi, cầu SM
39
IV. CHÍNH SÁCH TiỀN TỆ
40
1. Các công cụ chủ yếu
M = KM . H
M = H. (c + 1)/(c + rr + re)
NHTW muốn thay đổi lượng cung tiền:
- Thay đổi rr
- Thay đổi re
- Thay đổi H
41
Công cụ thứ nhất, tỷ lệ dự trữ bắt
buộc rr .
Nếu tăng rr thì cung tiền giảm và
ngược lại.
Công cụ thứ hai, quy định về lãi
suất chiết khấu:
Tác động đến các NHTM =>
NHTM thay đổi re theo ý muốn của
NHTW. 42
Lãi suất chiết khấu (id ) là lãi
suất mà NHTW áp dụng khi
thực hiện nghiệp vụ chiết
khấu hoặc tái chiết khấu các
chứng từ có giá đối với
NHTG.
43
Khi tăng lãi suất chiết khấu
=> Ngân hàng TM tăng re và ngược lại.
Muốn tăng M1, NHTW sẽ giảm lãi
suất chiết khấu.
Muốn giảm M1, NHTW sẽ tăng lãi
suất chiết khấu.
Lãi suất tái cấp vốn: lãi suất NHTW
cho các NHTM nhà nước vay vốn.
44
Công cụ thứ 3, nghiệp vụ thị
trường mở:
NHTW tham gia vào việc mua, bán các
chứng khoán có giá trên thị trường tự do.
=> Muốn thắt chặt tiền tệ thì NHTW bán
các chứng khoán để thu tiền về.
=> Muốn mở rộng tiền tệ thì NHTW mua
các chứng khoán để tung tiền ra nền kinh
tế.
45
Công cụ thứ tư, công cụ hành chính
46
2. Tác động của chính sách tiền tệ
47
47
• NHTW dùng các công cụ để tăng cung
tiền tệ
=> i cân bằng giảm => I tăng => AD tăng
=> Sản lượng tăng.
i i
SM1 SM2
i1 E
i2 E’
DM I
0 M1 M2 M 0 I1 I2 48 I
b. Chính sách thu hẹp tiền tệ
NHTW dùng các công cụ để giảm
lượng cung tiền => i tăng => I giảm,
=> AD giảm => sản lượng giảm.
- Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc
- Tăng lãi suất chiết khấu
- Bán ra các CK
49
49
i i
SM2 SM1
i2 E’
i1 E
DM I
0 M2 M1 M 0 I2 I1 50
I
50
3. Chính sách tiền tệ
Căn cứ:
Yt và Yp
51
Mục tiêu của chính sách tiền
tệ: ổn định nền kinh tế và ổn
định giá trị tiền.
- Sản lượng thực tế (Yt) = Yp
- Kiểm soát lạm phát
52
Thứ nhất, nền kinh tế chưa toàn
dụng (Yt (e) < Yp , thất nghiệp tăng…)
=> Chính sách mở rộng tiền tệ
Þ i giảm
=> I tăng => AD Tăng => Y tăng
53
Thứ hai, khi nền kinh tế tăng trưởng
nóng (Yt > Yp , lạm phát cao…)
=> Chính sách tiền tệ thu hẹp.
Þ i tăng
=> I giảm => AD giảm => Y giảm
54
4. Định lượng chính sách tiền tệ
Xác định lượng tiền mà ngân hàng trung ương
cân thay đổi để đưa nền kinh tế về trạng thái ổn
định, (Yt = Yp)
ΔY = Yp - Yt
Cần thay đổi tổng cầu: Δ AD0 = ΔY /k
Việc thay đổi Sm => i thay đổi => I thay đổi
Giả sử các yếu tố khác của tổng cầu không đổi.
Δ AD0 = Δ I
55
Đầu tư là đại lượng tỷ lệ nghịch với lãi
suất, hàm số đầu tư theo lãi suất có
dạng:
I = I0 + Imi . i
(Imi < 0)
Muốn thay đổi đầu tư thì phải thay đổi
lãi suất:
ΔI = Δi . Imi
=> Δi = ΔI/Imi (1)
56
Muốn thay đổi lãi suất ta cần phải thay đổi
cung tiền ΔM
Gọi i1 là lãi suất cân bằng tương
ứng với lượng cung tiền ban đầu:
SM = M
DM = D0 + Dim . i1
M = D0 + Dim . i1
=> i1 = (M – D0)/ Dim
57
Gọi i2 là lãi suất cân bằng mới ứng với lượng
cung tiền đã thay đổi:
SM = M + ΔM
DM = D0 + Dim . i2
M + ΔM = D0 + Dim . i2
=> i2 = (M + ΔM– D0) / Dim
Δi = i2 – i1 = ΔM/Dim (2)
60