Professional Documents
Culture Documents
Chương 7:
Mô Hình Kinh Doanh
Số B2C: Kết nối
(Conction)
Readings:
[1] Chapter 7
1
4/16/2023
Mục tiêu
• Cung cấp một cái nhìn tổng quan về mô hình kinh doanh kết nối.
• Hiểu rõ các mô hình bộ phận thuộc về mô hình kinh doanh Kết
nối.
• Nắm được các khía cạnh chính của chuỗi giá trị dựa trên các tài
sản cốt lõi và năng lực cốt lõi khác nhau.
• Hiểu mô hình kinh doanh kết nối thông mạng lưới chuyên
nghiệp LinkedIn (ví dụ về mô hình Kết nối).
2
4/16/2023
Nội dung
7.1. Mô hình kết nối
7.2. Các loại mô hình kết nối
7.3. Chuỗi giá trị, tài sản cốt lõi và năng lực
7.4. Nghiên cứu tình huống: LinkedIn
3
4/16/2023
Hình
7.1 Mô
hình
kinh
doanh
kết nối
4
4/16/2023
10
5
4/16/2023
11
12
6
4/16/2023
13
14
7
4/16/2023
15
16
8
4/16/2023
17
• Một loại mô hình con cuối cùng của mô hình kết nối nội
bộ là cổng thông tin ý kiến khách hàng.
• Mô hình này ngày càng có tính quan trọng vì người dùng
tin vào sự review của các người dùng Internet khác hơn
là các thông tin chính thức của công ty.
• Do đó nền tảng này được cho là tập trung vào giá trị
dành cho khách hàng.
18
9
4/16/2023
20
10
4/16/2023
Thảo luận
Hình 7.2: Hệ
thống máy chủ
và nhà cung cấp
mạng di động ở
UK
22
11
4/16/2023
23
24
12
4/16/2023
25
26
13
4/16/2023
28
14
4/16/2023
29
Chuỗi giá trị tổng hợp của mô hình kinh doanh kết nối
30
15
4/16/2023
6.3 Chuỗi giá trị, Tài sản cốt lõi và năng lực cốt lõi
Vận hành của Cơ sở hạ tầng Marketing/Bán Thanh toán Các dịch vụ hậu
máy chủ mạng hàng mãi/CRM
- Phần - Mở rộng và - Quản lý phân - Mở rộng chức - Quản lý quan
cứng bảo trì cơ sở hạ phối năng thanh hệ khách hàng
tầng mạng - Không ngừng toán - Giảm các dịch
- Triển khai các tăng cường - Xử lý thanh vụ hậu mãi
- Phần tiêu chuẩn nhận thức về toán thông qua các
mềm phần cứng mới thương hiệu và - Quản lý dịch vụ dễ sử
(LTE, G5) mở rộng thương khoản phải dụng (ví dụ:
- Hợp tác với các hiệu thu Câu hỏi thường
đối tác cơ sở hạ - Nâng cao tỷ lệ - Phát triển và gặp, chatbot)
tầng (ví dụ: bán hàng gia triển khai các
mạng đường tăng phương thức
trục) thanh toán
sáng tạo
Chuỗi giá trị tổng hợp của mô hình kinh doanh kết nối
31
32
16
4/16/2023
33
34
17
4/16/2023
35
• Doanh thu phát sinh trực tiếp từ việc bán hàng, thông
qua hệ thống thanh toán và khoản phải thu liên quan
đến hợp đồng người dùng đã mua.
• Tùy thuộc vào loại mô hình kinh doanh, các hình
thức thanh toán khác nhau có thể được xem xét.
• Vì các nhà cung cấp mô hình kinh doanh kết nối
thường nhận được các khoản thanh toán thường
xuyên, nên họ có thể cung cấp cho người đăng ký của
mình hình thức thanh toán bằng thẻ tín dụng hoặc
thẻ ghi nợ trực tiếp hoặc thanh toán bằng hóa đơn.
36
18
4/16/2023
37
38
19
4/16/2023
Thảo luận
39
Tài sản
cốt lõi và
năng lực
cốt lõi
của nhà
cung cấp
kết nối
40
20
4/16/2023
7.3.Chuỗi giá trị, tài sản cốt lõi và năng lực cốt lõi
Sau khi phân tích chuỗi giá trị, phần tiếp theo sẽ phân tích tài sản cốt
lõi và năng lực cốt lõi cần cho doanh nghiệp để cạnh tranh bền vững
trong thị trường Internet
• Tài sản cốt lõi quan trọng nhất của nhà cung cấp dịch vụ chính là
cơ sở hạ tầng mạng lưới và các nền tảng IT cơ bản.
• Ngoài ra, những người nhân viên chịu trách nhiệm các công việc
này cũng được xem là tài sản cốt lõi bởi vì họ có các năng lực
chuyên gia phù hợp với các hoạt động này.
• Bên cạnh đó, thương hiệu, khách hàng, người dùng cũng là tài sản
cốt lõi của các doanh nghiệp này.
41
7.3.Chuỗi giá trị, tài sản cốt lõi và năng lực cốt lõi
• Cơ sở hạ tầng mạng lưới là tài sản cốt lõi quan trọng đặc biệt là
đối với nhà cung cấp dịch vụ kết nối liên kết (inter-connection)
bởi vì đây là cách thức duy nhất để họ thiết lập sự kết nối nhanh,
trơn tru và ổn định.
• Tương tự như vậy, nền tảng IT cơ bản cũng là tài sản cốt lõi tiềm
năng. Nếu nhà cung cấp điều hành các nền tảng IT hiệu quả mà
không hạn chế người dùng, thì chúng được xem là tài sản cốt lõi
của DN.
42
21
4/16/2023
7.3.Chuỗi giá trị, tài sản cốt lõi và năng lực cốt lõi
• Nhân viên được xem là tài sản cốt lõi vì họ là yếu tố chính đảm bảo hoạt động hiệu quả, xử
lý các vấn đề kỹ thuật, hoặc các vấn đề liên quan đến người dùng nhanh nhất có thể. Ngoài
ra, dịch vụ khách hàng cũng đóng vai trò quan trọng, đặc biệt đối với DN cung cấp dịch vụ
kết nối (như đã trình bày ở phần trước)
• Dịch vụ chăm sóc khách hàng đóng vai trò quan trọng trong trường hợp các nhà cung cấp kết
nối (inter-connection).
• Trong khi sự tin tưởng đóng vai trò quan trọng trong trường hợp các nhà cung cấp kết nối nội
bộ (intra-connection). Chẳng hạn như việc truy cập trái phép vào email hoặc hồ sơ trò chuyện
phải được nhân viên nhận ra và khắc phục càng nhanh càng tốt.
• Tất cả các biện pháp này khiến người dùng hoặc khách hàng tin tưởng vào nhà cung cấp,
do đó dẫn đến lòng trung thành lâu dài của khách hàng.
43
7.3.Chuỗi giá trị, tài sản cốt lõi và năng lực cốt lõi
• Ngoài ra, thương hiệu cũng được xem là tài sản cốt lõi. Khi mà
thương hiệu được thành lập, ngày càng nhiều người dùng biết đến
thì giá trị thương hiệu ngày càng cao.
• Đặc biệt đối với các nhà cung cấp kết nối cộng đồng, thương hiệu
đóng vai trò quyết định trong việc xác định xem toàn bộ nền tảng
có đáng tin cậy hay không.
• Ví dụ, Facebook ngày càng bị chỉ trích vì người dùng không hài
lòng với các quy định bảo vệ dữ liệu khác nhau. Do đó, ít người
dùng đã đăng ký trên Facebook hơn hoặc những người dùng hiện
tại đã xóa dữ liệu nhạy cảm khỏi hồ sơ của họ.
44
22
4/16/2023
7.3.Chuỗi giá trị, tài sản cốt lõi và năng lực cốt lõi
• Khi một thương hiệu đã khẳng định được vị thế của mình, số lượng
người dùng ngày càng tăng cũng làm tăng mức độ nhận biết
thương hiệu, từ đó làm tăng giá trị thương hiệu. Do đó, hệ thống
khách hàng cũng nắm giữ chức năng tài sản cốt lõi
• Ví dụ: những người dùng tham gia tích cực trên nền tảng cộng
đồng MySpace là một tài sản cốt lõi, vì họ ngày càng cung cấp nội
dung tự tạo mà những người dùng khác nhận được.
• Người dùng thụ động có thể được khuyến khích trở nên tích cực và
do đó cũng là tài sản cốt lõi của nhà cung cấp.
45
46
23
4/16/2023
47
7.3.Chuỗi giá trị, tài sản cốt lõi và năng lực cốt lõi
Năng lực cốt lõi là rất cần thiết để tối đa hóa tiềm năng của
các tài sản cốt lõi cho các nhà cung cấp:
• Năng lực công nghệ
• Năng lực tích hợp
• Năng lực thu hút khách hàng và
• Lòng trung thành của khách hàng.
48
24
4/16/2023
7.3.Chuỗi giá trị, tài sản cốt lõi và năng lực cốt lõi
• The technology and integration competence is of particular
importance to all connection providers.
• Đối với tất cả các nhà cung cấp kết nối năng lực công nghệ và tích
hợp có tầm quan trọng đặc biệt.
• Ngoài việc đảm bảo truy cập Internet và truy cập nền tảng thông
suốt (năng lực công nghệ), việc sử dụng các công nghệ truy cập
khác nhau (năng lực tích hợp) cũng rất phù hợp trong bối cảnh này.
• Ví dụ, vào năm 2010, Google đã thông báo rằng dịch vụ mới,
Google Buzz, sẽ cho phép tích hợp các dịch vụ truyền thông khác
nhau, cả cố định và di động.
49
7.3.Chuỗi giá trị, tài sản cốt lõi và năng lực cốt lõi
• Đối với năng lực thu hút khách hàng và năng lực trung
thành của khách hàng, trọng tâm là khả năng của nhân
viên.
• Việc thu hút khách hàng được kết hợp với năng lực bán
hàng truyền thống do đó cho phép thu hút khách hàng
mới hoặc sử dụng tiềm năng của phương pháp bán thêm
(upselling).
50
25
4/16/2023
7.3.Chuỗi giá trị, tài sản cốt lõi và năng lực cốt lõi
• Trong trường hợp lòng trung thành của khách hàng, các nhà cung cấp
dịch vụ Internet cũng có các biện pháp CRM trực tuyến và trực tiếp
theo ý của họ.
• Năng lực thu hút khách hàng là khác nhau đối với các nhà cung cấp
kết nối.
• Các nhà cung cấp tìm cách thu hút khách hàng bằng cách gián tiếp
giới thiệu đến dịch vụ hoặc tiếp thị giới thiệu.
• Ví dụ: Google cung cấp dịch vụ mời người dùng dịch vụ email của
mình, theo đó người dùng có thể mời bạn bè hoặc người quen sử
dụng Gmail
51
52
26
4/16/2023
27