You are on page 1of 27

4/16/2023

Chương 7:
Mô Hình Kinh Doanh
Số B2C: Kết nối
(Conction)
Readings:
[1] Chapter 7

Ôn tập chương 6: câu hỏi thảo luận


• Hãy liệt kê các ưu điểm và nhược điểm của mô
hình kinh doanh B2C Bối Cảnh.
• So sánh mô hình kinh doanh B2C bối cảnh với
mô hình kinh doanh B2C nội dung, thương mại.
• Tương lai mô hình kinh doanh Bối cảnh sẽ phát
triển theo xu hướng nào?

1
4/16/2023

Mô Hình Kinh Doanh B2B 4C-Net


Các mô hình kinh doanh dựa trên Internet trong lĩnh vực
B2C gọi là Mô hình kinh doanh 4C-Net, được phân bốn loại
cơ bản dựa trên các dịch vụ cung cấp khác nhau:
• Mô hình kinh doanh số B2C: Nội dung,
• Mô hình kinh doanh số B2C: Thương mại, Mô hình
kinh doanh
• Mô hình kinh doanh số B2C: Bối cảnh 4C-Net
• Mô hình kinh doanh số B2C: Kết nối.
(Wirtz, Schilke, Ullrich, 2010)

Mục tiêu
• Cung cấp một cái nhìn tổng quan về mô hình kinh doanh kết nối.
• Hiểu rõ các mô hình bộ phận thuộc về mô hình kinh doanh Kết
nối.
• Nắm được các khía cạnh chính của chuỗi giá trị dựa trên các tài
sản cốt lõi và năng lực cốt lõi khác nhau.
• Hiểu mô hình kinh doanh kết nối thông mạng lưới chuyên
nghiệp LinkedIn (ví dụ về mô hình Kết nối).

2
4/16/2023

Nội dung
7.1. Mô hình kết nối
7.2. Các loại mô hình kết nối
7.3. Chuỗi giá trị, tài sản cốt lõi và năng lực
7.4. Nghiên cứu tình huống: LinkedIn

7.1. Mô hình kết nối


• Các mô hình kinh doanh vận hành bằng Internet tập trung vào việc
cung cấp cơ sở hạ tầng mạng vật lý hoặc mạng ảo được gọi là mô
hình Kết nối.
• Thỏa mãn yêu cầu để trao đổi thông tin qua Internet là giá trị quan
trọng mà cơ sở hạ tầng này cung cấp.
• Về cơ bản, mô hình kinh doanh này có hai mô hình bộ phận:
- Các nhà cung cấp Kết nối nội bộ (intra-connection) cung cấp các dịch
vụ liên lạc nội mạng.
- Cá nhà cung cấp liên kết nối (inter-connection) chủ yếu thiết lập và
bán quyền truy cập vào các mạng vật lý.

3
4/16/2023

7.1. Mô hình kết nối

Facebook là một ví dụ về Vinaphone là một ví dụ


một công ty chủ yếu được về mô hình Liên kết nối.
đặc trưng bởi Kết nối nội bộ

Tạo khả năng trao đổi thông


tin trong mạng

Hình
7.1 Mô
hình
kinh
doanh
kết nối

4
4/16/2023

7.1. Mô hình kết nối


• Mô hình kinh doanh kết nối tập trung vào 2 nội dung chính
đó là hoạt động truy cập vào Internet hoặc các mạng kết nối
khác (Vinaphone, Mobifone, Viettel) và hoạt động cung cấp
các nền tảng mạng kết nối này (Facebook, Zalo).
• Các dịch vụ của mô hình kinh doanh kết nối thường cho
phép thực hiện các hoạt động tương tác của các thành phần
trong mạng lưới kỹ thuật số mà trong môi trường truyền
thống không thể thực hiện được vì chi phí giao dịch quá cao
hoặc do các rào cản về giao tiếp.
• Doanh thu nhận được từ mô hình kinh doanh Kết nối thông
qua quảng cáo, đăng ký hoặc thanh toán dựa trên thời gian
hoặc dung lượng sử dụng.
9

7.2. Các loại mô hình kết nối

• 7.2.1. Mô hình Kết nối nội bộ (Intra-connection)


• 7.2.2. Mô hình Liên kết (Inter-connection)

10

5
4/16/2023

7.2.1. Mô hình Kết nối nội bộ - Intra-connection


• Mô hình kết nối nội bộ là 1 mô hình con của mô hình
kinh doanh kết nối, nó cung cấp các các dịch vụ thương
mại hoặc truyền thông trong phạm vi liên kết mạng
Internet.
• Ví dụ: mô hình này bao gồm các nhà cung cấp cộng đồng
như mạng xã hội, hộp thư tin nhắn cho người dùng, trao
đổi người dùng....tất cả các thành phần này tạo thành
nền tảng mà ở đó người dùng có thể liên lạc, chia sẻ kiến
thức, quan điểm, dữ liệu...với những người khác.

11

7.2.1. Mô hình Kết nối nội bộ - Intra-connection


• Sự khác biệt ở các mô hình này có thể được nhìn thấy ở
phạm vi truyền thông và cung cấp công nghệ truy cập
Internet.
• Với cách thức phân chia như vậy, phạm vi truyền thông,
các mô hình có thể được chia ra thành các mô hình con
như mô hình mạng xã hội, mô hình hộp thư xã hội, trao
đổi khách hàng và các cổng thông tin ý kiến khách hàng

12

6
4/16/2023

7.2.1. Mô hình Kết nối nội bộ - Intra-connection


• Mạng xã hội:
- Đã có những bước phát triển vượt bậc trong bối cảnh của sự phát triển
Web 2.0 và truyền thông xã hội.
- Mạng xã hội phổ biến nhất là Facebook và Baidu.
- Nền tảng LinkedIn thì dành cho những người dùng liên quan đến nghề
nghiệp và môi trường giao tiếp trang trọng và chuyên nghiệp hơn.
Tuy vậy, giao diện hay cách dùng của các nền tảng này khá giống nhau

13

7.2.1. Mô hình Kết nối nội bộ - Intra-connection


• Đối với một vài mạng kết nối như LinkedIn hoặc MySpace, có thể công
khai các hồ sơ đã tạo cho những người không phải là thành viên , nhờ đó
các công cụ tìm kiếm vẫn có thể tìm thấy hồ sơ của họ
 Chúng ta có thể thấy rằng, một khía cạnh quan trọng của mạng xã hội
chính là ý tưởng liên kết giúp cho việc kết nối các người dùng để tạo ra sự
tương tác và và cách thức người dùng giao tiếp với nhau.
 Trong bối cảnh này, sự tin tưởng, cảm giác thuộc về và thôi thúc thể hiện
bản thân đóng một vai trò quan trọng cho hoạt động trên các nền tảng
mạng kết nối.

14

7
4/16/2023

Tất cả những yếu tố này cũng được thể hiện rõ


trong sứ mệnh của nền tảng Facebook

15

7.2.1. Mô hình Kết nối nội bộ - Intra-connection


Mô hình Hộp thư xã hội (social messages) không tập trung vào việc tạo
nội dung hoặc liên kết như Facebook, mà tập trung vào khía cạnh giao
tiếp.
• Các dịch vụ hộp thư xã hội được sử dụng rộng rãi nhất là Skype và
Whatsapp.
• Cả hai dịch vụ đều cung cấp cho người dùng kết nối riêng tư, an
toàn với bạn bè và người quen để liên lạc qua tin nhắn văn bản và
điện thoại Internet, cũng như trao đổi dữ liệu.
• Twitter cung cấp một dịch vụ tương tự nhưng công khai hơn (cho
phép gửi các tin nhắn ngắn tới nền tảng và do đó tới những người
dùng khác của nền tảng).

16

8
4/16/2023

7.2.1. Mô hình Kết nối nội bộ - Intra-connection


• Trong nhiều trường hợp, mô hình kết nối nội bộ này thường liên quan
đến việc chia sẽ trái phép tất các loại dữ liệu, mô hình con này thường
được gọi là nền tảng trao đổi khách hàng.
• Rapidshare là một ví dụ điển hình, khi mà họ cho phép phân phối dữ liệu
với tốc độ cao và an toàn trên toàn thế giới chỉ với 1 cú click.
• Ngoài ra, người ta còn phân biệt các mô hình thông qua các tài khoản
miễn phí hoặc tài khoản cao cấp. Tài khoản miễn phí sẽ có sự giới hạn ở
các khía cạnh tốc độ truyền tải dữ liệu. Ngược lại, tài khoản cao cấp cho
phép truy cập, tải lên, tải về dữ liệu với tốc độ cao và dung lượng dữ liệu
lớn.
• Các tệp được tải lên và/hoặc tải xuống không bị giới hạn bởi Rapidshare,
đó là lý do tại sao ngày càng có nhiều tệp tải xuống hoặc tải lên bất hợp
pháp.

17

7.2.1. Mô hình Kết nối nội bộ - Intra-connection

• Một loại mô hình con cuối cùng của mô hình kết nối nội
bộ là cổng thông tin ý kiến khách hàng.
• Mô hình này ngày càng có tính quan trọng vì người dùng
tin vào sự review của các người dùng Internet khác hơn
là các thông tin chính thức của công ty.
• Do đó nền tảng này được cho là tập trung vào giá trị
dành cho khách hàng.

18

9
4/16/2023

7.2.2. Mô hình Liên kết (Inter-connection)


• Trong mô hình liên kết, các nhà cung cấp không hỗ trợ các dịch vụ
giao tiếp liên lạc trong phạm vi mạng Internet, nhưng họ phân phối
quyền truy cập vào các mạng này.
• Ví dụ: nhà cung cấp dịch vụ mạng Internet (ISP) cung cấp công
nghệ truy cập Internet cho khách hàng.
• Mô hình liên kết được chia thành 2 loại: Mô hình liên kết cố định
và mô hình liên kết di động.
• Tuy nhiên, sự khác biệt này không phải lúc nào cũng được nhìn
thấy, đặc biệt là ở các tập đoàn viễn thông.
• Ví dụ như O2 và Vodafone đều cung cấp dịch vụ liên kết cố định
và di động.
19

7.2.2. Mô hình Liên kết (Inter-connection)


• Xu hướng cung cấp các gói sản phẩm cho người dùng được
các nhà cung cấp kết nối thực hiện theo nhiều cách
• Các gói dịch vụ này, còn được gọi là triple play, kết hợp, ví
dụ, dịch vụ điện thoại, Internet và truyền hình.
• Khi gói dịch vụ này được mở rộng bằng dịch vụ di động sẽ
làm mờ ranh giới giữa kết nối cố định và kết nối di động.
• Các công ty sử dụng các mạng kỹ thuật như ISDN và DSL
hay mạng cáp để cung cấp dịch vụ điện thoại và Internet có
thể được gán rõ ràng cho loại kết nối cố định

20

10
4/16/2023

Thảo luận

• Hãy liệt kê các nhà


cung cấp dịch vụ kết
nối cố định và kết nối
di động tại Việt Nam
mà bạn biết.
• Liệt kê các sản phẩm
dịch vụ chính của họ
mà bạn biết.
21

7.2.Các loại mô hình kết nối

Hình 7.2: Hệ
thống máy chủ
và nhà cung cấp
mạng di động ở
UK

22

11
4/16/2023

Các nhà cung cấp mạng di động ở UK: EE


Các SP/DV được cung cấp bởi EE:
• 1pMobile
• Anywhere Sim
• Asda Mobile
• Auracall Travel Talk
• Axis Telecom
• BT
• CTExcel
• Ecotalk
• Jump
• Pebble Mobile
• Virgin Mobile
• White Calling

23

Các nhà cung cấp mạng di động ở UK: O2


Các SP/DV được cung cấp bởi O2:
• Anywhere Sim
• Champions Mobile
• Fonome Mobile
• Giffgaff
• Jump
• KC Mobile
• Lycamobile
• Pebble Mobile
• Tesco Mobile
• Truphone

24

12
4/16/2023

Các nhà cung cấp mạng di động ở UK: Three


Các SP/DV được cung cấp bởi Three:
• Anywhere Sim
• FreedomPop
• Gamma Telecom
• iD Mobile
• Jump
• Pebble Mobile
• Rok Mobile
• RWG Mobile
• Shebang (PG Mobile)
• Telfoni

25

Các nhà cung cấp mạng di động ở UK: Vodafone

Các SP/DV được cung cấp bởi


Vodafone:
• Anywhere Care Ownfone
• Anywhere Sim
• Jump
• Lebara Mobile
• Pebble Mobile
• Talkmobile
• …

26

13
4/16/2023

Các nhà cung cấp mạng di động ở Việt Nam


Các SP/DV được cung cấp bởi Viettel:

• Các dịch vụ khác của viettel

• Dịch vụ internet cáp quang viettel.

• Dịch vụ leased line internet viettel.

• Dịch vụ trung kế E1 viettel.

• Dịch vụ truyền hình số viettel.

• Dịch vụ chữ ký số viettel ca.

• Thiết bị định vị ôtô viettel.

• Thiết bị định vị xe máy viettel.

• Dịch vụ đi động viettel.


27

Các nhà cung cấp mạng di động ở Việt Nam


Các SP/DV được cung cấp bởi VNPT:

• Dịch vụ cung cấp wifi marketing cho


khách hàng (VNPT Wifi) ...

• Hệ thống tổng đài thông minh VNPT


(VNPT SCC) ...

• Dịch vụ Email SMD (VNPT Email


SMD) ...

• Dịch vụ lưu trữ web (Webhosting) ...

• Dịch vụ máy chủ ảo (Smart Cloud)…

• Dịch vụ máy chủ ảo (VNPT Cloud)

28

14
4/16/2023

7.3.Chuỗi giá trị, tài sản cốt lõi và năng lực


• Chuỗi giá trị là chuỗi của các hoạt động. Sản phẩm đi qua tất
cả các hoạt động của các chuỗi theo thứ tự và tại mỗi hoạt
động sản phẩm thu được một số giá trị nào đó.
• Chuỗi các hoạt động cung cấp cho các sản phẩm nhiều giá trị
gia tăng hơn tổng giá trị gia tăng của tất cả các hoạt động cộng
lại.
• Trong phần này, nghiên cứu về chuỗi giá trị được thực hiện để
chúng ta có thể hiểu rõ hơn về các hoạt động cốt lõi.

29

7.3.Chuỗi giá trị, tài sản cốt lõi và năng lực

Chuỗi giá trị tổng hợp của mô hình kinh doanh kết nối
30

15
4/16/2023

6.3 Chuỗi giá trị, Tài sản cốt lõi và năng lực cốt lõi
Vận hành của Cơ sở hạ tầng Marketing/Bán Thanh toán Các dịch vụ hậu
máy chủ mạng hàng mãi/CRM
- Phần - Mở rộng và - Quản lý phân - Mở rộng chức - Quản lý quan
cứng bảo trì cơ sở hạ phối năng thanh hệ khách hàng
tầng mạng - Không ngừng toán - Giảm các dịch
- Triển khai các tăng cường - Xử lý thanh vụ hậu mãi
- Phần tiêu chuẩn nhận thức về toán thông qua các
mềm phần cứng mới thương hiệu và - Quản lý dịch vụ dễ sử
(LTE, G5) mở rộng thương khoản phải dụng (ví dụ:
- Hợp tác với các hiệu thu Câu hỏi thường
đối tác cơ sở hạ - Nâng cao tỷ lệ - Phát triển và gặp, chatbot)
tầng (ví dụ: bán hàng gia triển khai các
mạng đường tăng phương thức
trục) thanh toán
sáng tạo

Chuỗi giá trị tổng hợp của mô hình kinh doanh kết nối
31

7.3.Chuỗi giá trị, tài sản cốt lõi và năng lực


• Hoạt động đầu tiên của chuỗi giá trị
là hoạch định/cấu trúc cho tài nguyên
máy chủ cần thiết để có thể cung cấp
cho khách hàng nền tảng và quyền
truy cập đáng tin cậy.
• Do đó, quyết định về lựa chọn các
phần mềm và phần cứng nào có vai
trò quyết định trong việc đảm bảo
chất lượng và tính sẵn có của dịch vụ

32

16
4/16/2023

7.3.Chuỗi giá trị, tài sản cốt lõi và năng lực


• Tiếp theo đó, cơ sở hạ tầng mạng lưới kết nối là một
thành phần quan trọng khác để tạo ra giá trị.
• Chỉ khi sử dụng các cơ sở hạ tầng phù hợp mới tạo
ra dịch vụ với chất lượng đạt mong muốn.
• Vì việc xây dựng và bảo trì cơ sở hạ tầng rất tốn kém
nên việc hợp tác với đối tác để cùng xây dựng và duy
trì cơ sở hạ tầng là phù hợp.
• Ví dụ O2 và Vodafone đã trở thành đối tác chiến lược
để phát triện mạng UMTS để đạt được hiệu quả tổng
hợp và tiết kiệm chi phí.

33

7.3.Chuỗi giá trị, tài sản cốt lõi và năng lực


• Sau khi đảm bảo các điều kiện kỹ thuật, hoạt động tiếp
theo trong chuỗi giá trị là marketing và bán hàng được
thực thi để đảm bảo việc cung cấp dịch vụ và đạt được
doanh thu kỳ vọng.
• Các hoạt động tiếp thị trực tuyến và đa phương tiện
cũng có thể được thực hiện để thu hút khách hàng
tiềm năng.
• Trong trường hợp người dùng chưa có quyền truy cập
online hoặc không biết dùng công nghệ, các hoạt động
bán hàng trực tiếp có vai trò quan trọng.

34

17
4/16/2023

7.3.Chuỗi giá trị, tài sản cốt lõi và năng lực

• Mặc dù, có thể có những hiệu ứng trung thành


mạnh mẽ trong mô hình liên kết mạng nội bộ như
việc người dùng sử dụng Facebook sẽ không dễ từ
bỏ mạng xã hội này để sử dụng mạng xã hội khác,
nhưng trong mô hình kết nối, người dùng có thể
sẵn sàng chuyển sang nhà cung cấp khác với giá rẻ
hơn.
• Trong trường hợp này, sự nhận diện thương hiệu
và độ phủ thương hiệu cao đóng vai trò quan trọng
trong việc giữ khách hàng cũ và thu hút khách hàng
mới

35

7.3.Chuỗi giá trị, tài sản cốt lõi và năng lực

• Doanh thu phát sinh trực tiếp từ việc bán hàng, thông
qua hệ thống thanh toán và khoản phải thu liên quan
đến hợp đồng người dùng đã mua.
• Tùy thuộc vào loại mô hình kinh doanh, các hình
thức thanh toán khác nhau có thể được xem xét.
• Vì các nhà cung cấp mô hình kinh doanh kết nối
thường nhận được các khoản thanh toán thường
xuyên, nên họ có thể cung cấp cho người đăng ký của
mình hình thức thanh toán bằng thẻ tín dụng hoặc
thẻ ghi nợ trực tiếp hoặc thanh toán bằng hóa đơn.

36

18
4/16/2023

7.3.Chuỗi giá trị, tài sản cốt lõi và năng lực


• Ngược lại, các nhà cung cấp kết nối nội bộ
thường chỉ thu số tiền nhỏ hoặc rất nhỏ, do đó
thanh toán bằng ghi nợ trực tiếp hoặc thanh
toán bằng hóa đơn thường không đáng giá vì
chi phí giao dịch cao.
• Việc phát triển và triển khai các phương thức
thanh toán sáng tạo cần được thúc đẩy để làm
cho các dịch vụ trả tiền cho mỗi lần sử dụng
(pay-per-use) trở nên thuận tiện hơn và do đó
làm tăng doanh thu được tạo ra từ đó một cách
bền vững.

37

7.3.Chuỗi giá trị, tài sản cốt lõi và năng lực


• Bước cuối cùng của chuỗi giá trị tập trung
vào việc quản lý mối quan hệ khách hàng
và các dịch vụ sau bán.
• Thông qua các hoạt động chăm sóc khách
hàng, doanh nghiệp có được sự hài lòng và
làm họ trung thành với thương hiệu và dịch
vụ/sản phẩm.
• Điều này có thể đạt được bằng cách ghi lại
càng nhiều thông tin càng tốt từ quá trình
giao tiếp với khách hàng, tư vấn và hỗ trợ
khách hàng, cung cấp cho khách hàng một
loạt các dịch vụ “dễ sử dụng - easy to ues”

38

19
4/16/2023

Thảo luận

• Hãy chia sẻ những


trải nghiệm của bạn
về dịch vụ sau bán
hàng của các nhà
cung cấp dịch vụ viễn
thông tại Việt Nam

39

7.3.Chuỗi giá trị, tài sản cốt lõi và năng lực

Tài sản
cốt lõi và
năng lực
cốt lõi
của nhà
cung cấp
kết nối

40

20
4/16/2023

7.3.Chuỗi giá trị, tài sản cốt lõi và năng lực cốt lõi
Sau khi phân tích chuỗi giá trị, phần tiếp theo sẽ phân tích tài sản cốt
lõi và năng lực cốt lõi cần cho doanh nghiệp để cạnh tranh bền vững
trong thị trường Internet
• Tài sản cốt lõi quan trọng nhất của nhà cung cấp dịch vụ chính là
cơ sở hạ tầng mạng lưới và các nền tảng IT cơ bản.
• Ngoài ra, những người nhân viên chịu trách nhiệm các công việc
này cũng được xem là tài sản cốt lõi bởi vì họ có các năng lực
chuyên gia phù hợp với các hoạt động này.
• Bên cạnh đó, thương hiệu, khách hàng, người dùng cũng là tài sản
cốt lõi của các doanh nghiệp này.
41

7.3.Chuỗi giá trị, tài sản cốt lõi và năng lực cốt lõi

• Cơ sở hạ tầng mạng lưới là tài sản cốt lõi quan trọng đặc biệt là
đối với nhà cung cấp dịch vụ kết nối liên kết (inter-connection)
bởi vì đây là cách thức duy nhất để họ thiết lập sự kết nối nhanh,
trơn tru và ổn định.
• Tương tự như vậy, nền tảng IT cơ bản cũng là tài sản cốt lõi tiềm
năng. Nếu nhà cung cấp điều hành các nền tảng IT hiệu quả mà
không hạn chế người dùng, thì chúng được xem là tài sản cốt lõi
của DN.

42

21
4/16/2023

7.3.Chuỗi giá trị, tài sản cốt lõi và năng lực cốt lõi
• Nhân viên được xem là tài sản cốt lõi vì họ là yếu tố chính đảm bảo hoạt động hiệu quả, xử
lý các vấn đề kỹ thuật, hoặc các vấn đề liên quan đến người dùng nhanh nhất có thể. Ngoài
ra, dịch vụ khách hàng cũng đóng vai trò quan trọng, đặc biệt đối với DN cung cấp dịch vụ
kết nối (như đã trình bày ở phần trước)

• Dịch vụ chăm sóc khách hàng đóng vai trò quan trọng trong trường hợp các nhà cung cấp kết
nối (inter-connection).

• Trong khi sự tin tưởng đóng vai trò quan trọng trong trường hợp các nhà cung cấp kết nối nội
bộ (intra-connection). Chẳng hạn như việc truy cập trái phép vào email hoặc hồ sơ trò chuyện
phải được nhân viên nhận ra và khắc phục càng nhanh càng tốt.

• Tất cả các biện pháp này khiến người dùng hoặc khách hàng tin tưởng vào nhà cung cấp,
do đó dẫn đến lòng trung thành lâu dài của khách hàng.

43

7.3.Chuỗi giá trị, tài sản cốt lõi và năng lực cốt lõi
• Ngoài ra, thương hiệu cũng được xem là tài sản cốt lõi. Khi mà
thương hiệu được thành lập, ngày càng nhiều người dùng biết đến
thì giá trị thương hiệu ngày càng cao.
• Đặc biệt đối với các nhà cung cấp kết nối cộng đồng, thương hiệu
đóng vai trò quyết định trong việc xác định xem toàn bộ nền tảng
có đáng tin cậy hay không.
• Ví dụ, Facebook ngày càng bị chỉ trích vì người dùng không hài
lòng với các quy định bảo vệ dữ liệu khác nhau. Do đó, ít người
dùng đã đăng ký trên Facebook hơn hoặc những người dùng hiện
tại đã xóa dữ liệu nhạy cảm khỏi hồ sơ của họ.

44

22
4/16/2023

7.3.Chuỗi giá trị, tài sản cốt lõi và năng lực cốt lõi

• Khi một thương hiệu đã khẳng định được vị thế của mình, số lượng
người dùng ngày càng tăng cũng làm tăng mức độ nhận biết
thương hiệu, từ đó làm tăng giá trị thương hiệu. Do đó, hệ thống
khách hàng cũng nắm giữ chức năng tài sản cốt lõi
• Ví dụ: những người dùng tham gia tích cực trên nền tảng cộng
đồng MySpace là một tài sản cốt lõi, vì họ ngày càng cung cấp nội
dung tự tạo mà những người dùng khác nhận được.
• Người dùng thụ động có thể được khuyến khích trở nên tích cực và
do đó cũng là tài sản cốt lõi của nhà cung cấp.

45

Cơ cấu hàng bán (Sales structure)

Cơ cấu hàng bán (Sales


structure)
• Bán thêm (Up-selling)
• Bán chéo (cross-
selling)

46

23
4/16/2023

47

7.3.Chuỗi giá trị, tài sản cốt lõi và năng lực cốt lõi

Năng lực cốt lõi là rất cần thiết để tối đa hóa tiềm năng của
các tài sản cốt lõi cho các nhà cung cấp:
• Năng lực công nghệ
• Năng lực tích hợp
• Năng lực thu hút khách hàng và
• Lòng trung thành của khách hàng.

48

24
4/16/2023

7.3.Chuỗi giá trị, tài sản cốt lõi và năng lực cốt lõi
• The technology and integration competence is of particular
importance to all connection providers.
• Đối với tất cả các nhà cung cấp kết nối năng lực công nghệ và tích
hợp có tầm quan trọng đặc biệt.
• Ngoài việc đảm bảo truy cập Internet và truy cập nền tảng thông
suốt (năng lực công nghệ), việc sử dụng các công nghệ truy cập
khác nhau (năng lực tích hợp) cũng rất phù hợp trong bối cảnh này.
• Ví dụ, vào năm 2010, Google đã thông báo rằng dịch vụ mới,
Google Buzz, sẽ cho phép tích hợp các dịch vụ truyền thông khác
nhau, cả cố định và di động.

49

7.3.Chuỗi giá trị, tài sản cốt lõi và năng lực cốt lõi

• Đối với năng lực thu hút khách hàng và năng lực trung
thành của khách hàng, trọng tâm là khả năng của nhân
viên.
• Việc thu hút khách hàng được kết hợp với năng lực bán
hàng truyền thống do đó cho phép thu hút khách hàng
mới hoặc sử dụng tiềm năng của phương pháp bán thêm
(upselling).

50

25
4/16/2023

7.3.Chuỗi giá trị, tài sản cốt lõi và năng lực cốt lõi
• Trong trường hợp lòng trung thành của khách hàng, các nhà cung cấp
dịch vụ Internet cũng có các biện pháp CRM trực tuyến và trực tiếp
theo ý của họ.
• Năng lực thu hút khách hàng là khác nhau đối với các nhà cung cấp
kết nối.
• Các nhà cung cấp tìm cách thu hút khách hàng bằng cách gián tiếp
giới thiệu đến dịch vụ hoặc tiếp thị giới thiệu.
• Ví dụ: Google cung cấp dịch vụ mời người dùng dịch vụ email của
mình, theo đó người dùng có thể mời bạn bè hoặc người quen sử
dụng Gmail

51

Case Study: LinkedIn


• Hãy tóm tắt những thông tin
chính về case study LinkedIn
(Giới thiệu chung, chuỗi giá trị,
tài sản cốt lõi, năng lực cốt lõi).
• Giải thích các thành phần trong
mô hình thành phần của MHKD
Linked đã minh họa trong bài.
• Hãy so sánh MHKD của
Wikipedia, eBay, Bing và
LinkedIn.

52

26
4/16/2023

Trọng tâm chiến lược của LinkedIn


Các khía cạnh
Chiến Sứ mệnh của LinkedIn là kết nối các chuyên gia trên thế giới để giúp họ làm việc hiệu
lược quả và thành công hơn
- Tập trung vào kết nối nội bộ, cung cấp các dịch vụ thương mại và giao tiếp trực
Mô tuyến. LinkedIn là một nền tảng cộng đồng và có thể được điển hình cho các mạng xã
hình hội trong bối cảnh này.
Kinh - Một phần là MHKD nội dung bằng cách cung cấp nội dung do người dùng tạo
doanh trong hồ sơ khách hàng và công ty. Ở đây, việc thu thập và lựa chọn nội dung đặc biệt
phù hợp.
- Một phần là MHKD thương mại thông qua việc bán dịch vụ cho khách hàng doanh
nghiệp và cung cấp các chức năng bắt đầu/đàm phán
Cung - Cung cấp hồ sơ chuyên nghiệp của cá nhân và doanh nghiệp và sắp xếp các liên hệ
cấp dịch - Cung cấp quảng cáo được cá nhân hóa
vụ - Cung cấp dịch vụ phân tích
Nhân tố - Nhận diện thương hiệu của công ty và số lượng người dùng lớn
thành - Có mặt trên toàn cầu và quy mô lớn và kết nối hiệu quả cao
công - Dịch vụ tuyển dụng toàn diện và khác biệt
53

27

You might also like