You are on page 1of 24

4/13/2023

Chương 6:
Mô Hình Kinh Doanh
Số B2C: Bối Cảnh
(Context)
Readings:
[1] Chapter 6

Ôn tập chương 5: câu hỏi thảo luận


• Hãy liệt kê các ưu điểm và nhược điểm của
mô hình kinh doanh B2C Thương Mại.
• So sánh mô hình kinh doanh B2C thương mại
với mô hình kinh doanh B2C nội dung
• Tương lai mô hình kinh doanh Thương mại
sẽ phát triển theo xu hướng nào?
2

1
4/13/2023

Mô Hình Kinh Doanh B2C 4C-Net


Các mô hình kinh doanh dựa trên Internet trong lĩnh vực
B2C gọi là Mô hình kinh doanh 4C-Net, được phân bốn loại
cơ bản dựa trên các dịch vụ cung cấp khác nhau:
• Mô hình kinh doanh số B2C: Nội dung,
• Mô hình kinh doanh số B2C: Thương mại, Mô hình
kinh doanh
• Mô hình kinh doanh số B2C: Bối cảnh 4C-Net
• Mô hình kinh doanh số B2C: Kết nối.
(Wirtz, Schilke, Ullrich, 2010)

Mục tiêu
• Cung cấp một cái nhìn tổng quan về mô hình kinh doanh bối
cảnh.
• Hiểu rõ các mô hình bộ phận thuộc về mô hình kinh doanh bối
cảnh.
• Nắm được các khía cạnh của chuỗi giá trị, cũng như các năng lực
tài sản cốt lõi được yêu cầu đối với các mô hình bộ phận.
• Hiểu mô hình kinh doanh của công cụ tìm kiếm BING (ví dụ về
mô hình Bối cảnh)

2
4/13/2023

Nội dung

• 6.1. Mô Hình Kinh Doanh Bối Cảnh.


• 6.2. Các loại mô hình kinh doanh bối cảnh.
• 6.3. Chuỗi giá trị, tài sản cốt lõi và năng lực cốt lõi.
• 6.4. Tình huống nghiên cứu: MHKD bối cảnh
BING.

6.1 Mô Hình Kinh Doanh Bối Cảnh


The Context Business Model

Mô hình kinh doanh số bối cảnh tập trung vào việc phân
loại và hệ thống hoá các thông tin có sẵn trên Internet.
Dựa trên chức năng này chia ra thành 3 nhóm chính:
- (1) Công cụ tìm kiếm (search engines),
- (2) Thư mục web (web directions),
- (3) Đánh dấu trang (bookmarking).

3
4/13/2023

6.1 Mô Hình Kinh Doanh Bối Cảnh


The Context Business Model
Phân loại và hệ thống hóa
thông tin có sẳn trên
Internet

6.1 Mô Hình Kinh Doanh Bối Cảnh


The Context Business Model
• Nhà cung cấp không cung cấp nội dung của riêng mình mà thay vào đó là
các công cụ điều hướng và đảm nhận công cụ tổng hợp trên internet.
• Nhà cung cấp biên dịch thông tin theo các tiêu chí cụ thể và trình bày rõ
ràng thông tin đó cho người dùng cụ thể theo ngữ cảnh.
• Vì vậy giá trị tạo ra của các công ty chuyên về loại mô hình kinh doanh theo
bối cảnh chủ yếu thông qua việc tổng hợp, phân loại và xử lý thông tin
• Doanh thu đạt được chủ yếu thông qua quảng cáo
• Google là một ví dụ về công ty sử dụng loại mô hình kinh doanh Bối cảnh.
• Google xử lý hơn 3,5 tỷ truy vấn tìm kiếm hàng ngày trên toàn thế giới vào
năm 2017
8

4
4/13/2023

6.2 Các loại mô hình kinh doanh bối cảnh


Dịch vụ của các mô hình kinh doanh bối cảnh cung cấp
gồm:
(1) Tìm kiếm điện tử - e-search (search engines).
(2) Danh mục điện tử - e-catalogs (web directions),
(3) Đánh dấu trang điện tử - e-bookmarking

6.2.1 Công cụ tìm kiếm điện tử - Search


Engines

5
4/13/2023

6.2.1 Công cụ tìm kiếm điện tử - Search Engines

- Là hệ thống máy tính tự động tìm kiếm từ hàng triệu tài liệu
theo các thuật ngữ tìm kiếm đã xác định trước.
- Bằng cách nhập vào thanh tìm kiếm nội dung mà người
dùng cần. VD: nhà hàng ven biển, khách sạn giá rẽ…
• Một số chương trình sắp xếp các tài liệu này vào cơ sở dữ
liệu được cập nhật thường xuyên.
• Khi người dùng nhập truy vấn tìm kiếm, thuật ngữ này
không được tìm kiếm trên Internet mà trong cơ sở dữ liệu.

11

6.2.1 Công cụ tìm kiếm điện tử - Search Engines

• Người ta có thể chia các công cụ tìm kiếm thành tìm kiếm
thông tin phổ biến, tìm kiếm dữ liệu chuyên biệt, tìm kiếm
siêu dữ liệu (meta serach) và tìm kiếm trên máy tính để bàn.
• Nguyên lý hoạt động của các công cụ tìm kiếm này giống hệt
nhau trong hầu hết các trường hợp.
• Google, Bing hoặc Yahoo được xem là công cụ tìm kiếm
chính trên internet vì cung cấp cho người dùng những thông
tin phổ thông một cách trực tiếp.

12

6
4/13/2023

6.2.1 Công cụ tìm kiếm điện tử - Search Engines


• Vì không một công cụ tìm kiếm nào có thể bao phủ toàn bộ Internet,
nên các công cụ tìm kiếm meta search chuyển tiếp từng yêu cầu tới
một số công cụ tìm kiếm quan trọng nhất.
• Do đó, Meta search là công cụ tìm kiếm từ các công cụ tìm kiếm
khác. Nghĩa là, meta search gửi truy vấn của người dùng tới một số
công cụ tìm kiếm khác và trả về một bản tóm tắt kết quả. Do đó, kết
quả tìm kiếm bạn nhận được là kết quả tổng hợp của nhiều tìm
kiếm.
• Ví dụ: Một vài nền tảng Metasearch phổ biến trên thị trường như là
Google Hotel Ads, Trivago, Tripadvisor, Kayak, Airbnb, hay
Hotelscombined.

13

6.2.1 Công cụ tìm kiếm điện tử - Search Engines

• Một loại quan trọng khác của công cụ tìm kiếm là tìm kiếm trên
máy tính để bàn (desktop search).
• Chương trình desktop search hoạt động tương tự như các công cụ
tìm kiếm khác trên Internet.
• Khi người dùng cài đặt một chương trình desktop search trên máy
tính, nó sẽ tạo một chỉ mục tài liệu (a document index) để cung cấp
kết quả phù hợp cho các truy vấn tìm kiếm.
• Tất cả các công cụ tìm kiếm lớn như Google Desktop, Yahoo!
Desktop hoặc Windows Search (Bing) cũng cung cấp công cụ tìm
kiếm desktop search

14

7
4/13/2023

6.2.1 Công cụ tìm kiếm điện tử - Search Engines


• Các công ty có mô hình kinh doanh tìm kiếm điện tử (e-search
business model) có thể sử dụng cả mô hình doanh thu trực tiếp và
gián tiếp, tất cả đều nằm trong lĩnh vực quảng cáo.
• Ví dụ:
- Quảng cáo theo ngữ cảnh với các từ khóa là mô hình doanh thu trực tiếp vì các
nhà cung cấp công cụ tìm kiếm được trả tiền cho mỗi lần nhấp của người dùng.
- Hầu hết các công cụ tìm kiếm meta search tận dụng cơ hội của các mô hình doanh
thu gián tiếp thông qua quảng cáo: biểu ngữ và quảng cáo hiển thị hình ảnh là
những hình thức quảng cáo được sử dụng thường xuyên nhất.
• Năm 2016 khoảng 90% tổng doanh thu của Google đến từ quảng
cáo, trong khi phần doanh thu còn lại đến từ các thỏa thuận cấp
phép và các nguồn doanh thu khác.
15

6.2.2 Danh mục điện tử - e-catalogs (web directions)

• Web Directory là nghĩa thư mục web, là một trang web có


chứa danh sách website, blog.
• Web Directory được tạo để lưu trữ các website có phân theo
từng nội dung, giúp người đọc dễ dàng tra cứu các website
theo nhu cầu của họ.
• Các web directory thường được xếp hạng bằng sự phổ biến
của chúng và sắp xếp theo từng chủ đề hoặc thể loại.
• Người dùng nên thêm website của mình vào các thư mục
web, nó sẽ giúp tạo ra nhiều lượt truy cập đến website của
mình, đặc biệt là khi mới bắt đầu khởi nghiệp.

16

8
4/13/2023

6.2.2 Danh mục điện tử - e-catalogs (web directions)

• Danh mục điện tử là các thư mục địa chỉ chủ yếu chịu sự
kiểm soát của biên tập viên
• Các biên tập viên thường đánh giá chất lượng của một
trang web trước khi nó được phân loại vào danh mục từ
khóa có cấu trúc.
• Sau đó, người dùng có thể tìm kiếm thư mục bằng các từ
khóa hoặc danh mục để tìm các mục thương mại

17

6.2.2 Danh mục điện tử - e-catalogs (web directions)

• Các danh mục web thương mại có quyền kiểm soát biên tập đã
nhiều lần bị chỉ trích chủ yếu do mô hình doanh thu của các danh
mục web.
• Ví dụ, Các nhà cung cấp danh mục web tính phí khá cao để một đề
nghị gia nhập chỉ mục được xem xét (trả tiền để xem xét) hoặc tính
phí để đưa vào chỉ mục (trả tiền để đưa vào)
• Tạo ra một rào cản gia nhập thị trường cao đối với các công ty mới
khởi nghiệp và các công ty nhỏ.
• Ngoài ra, các công ty mạnh về tài chính có thể tác động đến việc
định vị các liên kết của riêng họ, từ đó người dùng danh mục web
hiếm khi tìm được các sp/dv thay thế khác.

18

9
4/13/2023

6.2.2 Danh mục điện tử - e-catalogs (web directions)

• Tuy nhiên, dưới sự phát triển của Web 2.0 và các mạng
xã hội thì các danh mục web do người dùng quản lý
ngày càng trở nên phổ biến.
• Tại các danh mục web này, một số lượng lớn người dùng
thực hiện công việc biên tập không vì lợi ích thương mại.
• Ví dụ: Dự án Thư mục Mở Dmoz.org - the Open
Directory Project Dmoz.org (Dmoz 2016). Việc sử dụng
và hiệu chỉnh nền tảng này là hoàn toàn miễn phí.

19

6.2.3 Đánh dấu trang


điện tử - e-bookmarking

Người dùng có thể gán các từ khoá (thẻ) để từ


đó tạo ra một danh mục web hoặc thêm các
liên kết vào dấu trang riêng của người dùng.

10
4/13/2023

6.2.3 Đánh dấu trang điện tử - e-bookmarking


• E-bookmarkinglà một dịch vụ trực tuyến cho phép người dùng thêm, chú
thích, chỉnh sửa và chia sẻ dấu trang của các tài liệu web.
• Nhiều dịch vụ quản lý bookmark trực tuyến đã ra mắt từ năm 1996;
Delicious, được thành lập vào năm 2003, đã phổ biến các thuật ngữ "Social
Bookmarking" và "tagging" (có thể hiểu là gắn thẻ).
• Tag là một tính năng quan trọng của hệ thống Social Bookmarking, cho
phép người dùng sắp xếp bookmarks (dấu trang) của họ và phát triển các từ
vựng được chia sẻ được gọi là folksonomies.
• Do đó, người ta có thể gán từ khóa trong trình duyệt web bằng Web 2.0 hoặc
các ứng dụng truyền thông xã hội để những người dùng khác có truy vấn
tìm kiếm tương tự có thể tìm thấy thông tin nhanh hơn.

21

6.2.3 Đánh dấu trang điện tử - e-bookmarking


Thông thường, Social Bookmarking dùng để lưu trữ các trang web
hoặc chia sẻ nội dung lên mạng xã hội cho mọi người nhìn thấy. Tuy
nhiên, đối với những người kinh doanh hay buôn bán hàng hóa, dịch
vụ,… ngoài những ưu điểm trên, Social Bookmarking còn mang lại
nhiều lợi ích khác như:
• Là công cụ quảng bá giúp tăng lượt truy cập website.
• Đẩy thứ hạng từ khóa của website thông qua dịch vụ SEO.
• Tạo backlink chất lượng, website được index nhanh hơn.
• Tìm kiếm khách hàng, nâng cao nhận diện thương hiệu.
• Nếu nội dung tốt, sẽ viral và được nhiều người chia sẻ.

22

11
4/13/2023

6.2.3 Đánh dấu trang điện tử - e-bookmarking

• Ví dụ: ở VN có trang social bookmarking Linkhay. Nó gần giống với Digg.


Khi bạn chia sẻ 1 link nào đó, nó sẽ chia sẻ với bạn bè , kết nối với nhiều tài
khoản khác như Twitter, Facebook, Yahoo,…và những mạng xã hội phổ biến
khác. Có thể nói, chỉ với 1 cú nhấp chuột, link của bạn đã được share trên rất
nhiều social khác. Tăng giá trị liên kết lên gấp nhiều lần.
• Link càng được bookmark nhiều, càng tăng giá trị link đó, và đó cũng là
một tín hiệu để các công cụ tìm kiếm chú ý đặc biệt đến site bạn, và từ đó
bạn dễ dàng cải tiến thứ hạng
• Hiện nay một số Social Bookmarking VN ngoài Linkhay thì còn có Soha,
Loantin, Go.vn, Yumi, Zingme …đều rất phổ biến và quen thuộc. Để làm
SEO tốt, ta càng không nên bỏ qua các yếu tố này, nên tận dụng khai thác
triệt để.
23

Thảo luận

Social Bookmarking không


chỉ là một công cụ để chia
sẻ và lưu trữ bài viết mà
còn là một công cụ hữu ích
giúp các SEO-er tiếp cận
và thu hút người dùng.
Bằng hiểu biết của bạn về
Social Bookmarking, hãy
phân tích phát biểu trên.
24

12
4/13/2023

Thảo luận

Hãy tìm các Social


Bookmarking có DA
cao nhất hàng năm?

(DA là một chỉ số xếp hạng dùng để đo lường


sức mạnh của tên miền. DA là viết tắt của từ
Domain Authority, và được phát triển bởi
Moz)

25

6.3 Chuỗi giá trị, Tài sản cốt lõi và năng lực cốt lõi

Chuỗi giá trị tổng hợp của mô hình kinh doanh bối cảnh
26

13
4/13/2023

6.3 Chuỗi giá trị, Tài sản cốt lõi và năng lực cốt lõi
Vận hành Phần mềm Chào bán Trình bày/Bối Tiếp thị/Thanh
của máy chủ tìm kiếm/ quảng cáo cảnh hóa toán
thuật toán
- Phần - Độ tin cậy - Quảng - Mức độ liên - Khai thác dữ
cứng của kết quả cáo từ quan liệu
tìm kiếm khóa - Tích hợp - Bán hàng chéo
- Phần - Lượng dữ - Vị trí quảng cáo - Chi phí cho mỗi
mềm liệu tìm - Liên kết lần nhấp chuột/
được chéo thành tích
- Khác biệt - Dịch vụ sau hậu
hóa/ khách mãi
quan

Chuỗi giá trị tổng hợp của mô hình kinh doanh bối cảnh
27

6.3 Chuỗi giá trị, Tài sản cốt lõi và năng lực cốt lõi

Cần lưu ý là chuỗi giá trị


này đặc biệt có giá trị đối
với hai loại mô hình kinh
doanh bối cảnh e-search và
e-catalogs, đánh dấu trang
điện tử (e-bookmarking)
khác với chuỗi giá trị vượt
trội này ở một số khía
cạnh.
28

14
4/13/2023

6.3.1 Chuỗi giá trị - Vận hành của máy chủ

Chuỗi giá trị của nhà cung cấp bối cảnh

phụ thuộc nhiều vào phần cứng và

phần mềm được vận hành. Ở đây cấu

trúc máy chủ đặc biệt quan trọng để xử

lý hiệu quả các truy vấn tìm kiếm đề và

thực hiện các quy trình khác của chuỗi

giá trị.

29

6.3.1 Chuỗi giá trị - Vận hành của máy chủ

Cấu trúc
máy chủ
và tương
tác cho
một truy
vấn tìm
kiếm

30

15
4/13/2023

6.3.1 Chuỗi giá trị - Vận hành của máy chủ


• Người dùng gửi một truy vấn tìm kiếm đến máy chủ web sau đó
liên lạc với máy chủ để kiểm tra chính tả, kiếm tra xem các thuật
ngữ tìm kiếm đã nhập có chính xác hay không hoặc có nên gửi đề
xuất cải tiến hay không.
• Đồng thời thuật ngữ tìm kiếm được chuyển hướng đến máy chủ
chỉ mục khác nhau gán số nhận dạng tài liệu (ID doc) cho cụm từ
tìm kiếm, vốn đã được biết từ các truy vấn đã gửi trước đó.
• Đến lượt máy chủ web gửi các ID tài liệu này đến máy chủ tài liệu,
máy chủ này cuối cùng sẽ phân phối các tài liệu dựa trên chỉ mục
tương ứng với truy vấn tìm kiếm đến máy chủ web và cuối cùng là
người dùng
31

6.3.1 Chuỗi giá trị - Vận hành của máy chủ


• Một máy chủ đặc biệt quan trọng khác đối với các quy
trình chuỗi giá trị khác là máy chủ quảng cáo cung cấp
quảng cáo theo bối cảnh cụ thể cho truy vấn tìm kiếm.
• Phần mềm được ứng dụng cho máy chủ hoặc bản cập
nhật của chúng là rất quan trọng đối với nhà cung cấp
bối cảnh

32

16
4/13/2023

6.3.2 Chuỗi giá trị - phần mềm tìm kiếm hoặc thuật toán tìm kiếm

• Một trong những yêu cầu quan trọng nhất đối với sự thành công
của nhà cung cấp bối cảnh là độ tin cậy của phần mềm tìm kiếm
được áp dụng.
• Các hệ thống cần nhận ra mọi cụm từ do người dùng nhập vào hộp
tìm kiếm và gửi lại cụm từ đó với kết quả nhanh nhất có thể.
• Có các chức năng khác nhau có sẵn cho thuật toán mà người ta có
thể sử dụng để thực hiện tăng độ tin cậy của tìm kiếm, chẳng hạn
như toán tử Boolean, tìm kiếm cụm từ và đối sánh chính xác.
• Lượng dữ liệu tìm được cũng đại diện cho một khía cạnh hiệu quả
quan trọng của nhà cung cấp bối cảnh.

33

6.3.2 Chuỗi giá trị - phần mềm tìm kiếm hoặc thuật toán tìm kiếm

• Thuật toán tìm kiếm phải có khả năng phân biệt rõ ràng
thông tin mà người dùng mong muốn.
• Chẳng hạn, nếu người dùng yêu cầu các tài liệu cụ thể trong
một loại tệp (file type) cụ thể, thì thuật toán cần có khả năng
gửi trực tiếp các tài liệu này.
• Ngược lại, trong trường hợp tìm kiếm văn bản tự do (free
text searching), không có giới hạn cụ thể của cơ sở dữ liệu.
• Hình 6.4 minh họa tìm kiếm văn bản tự do (free text
searching) với công cụ tìm kiếm Google và kết quả tích hợp
từ cơ sở dữ liệu toàn diện.

34

17
4/13/2023

6.3.2 Chuỗi giá trị - phần mềm tìm kiếm hoặc thuật toán tìm kiếm
Google hiển thị cả kết quả chung và
kết quả từ tìm kiếm hình ảnh.
Việc thu hẹp các vùng dữ liệu cũng
rất quan trọng đối với mục tiêu hoặc
sự khác biệt của các công cụ tìm
kiếm, đó là lý do tại sao nhà cung cấp
bối cảnh cần xem xét khía cạnh này
khi tạo ra giá trị sản phẩm.
Ví dụ, Technorati đã tự khẳng định
mình là một công cụ tìm kiếm dành
riêng cho các nhật ký web.
35

6.3.3 Chuỗi giá trị - Chào bán quảng cáo


• Máy chủ quảng cáo như đã được đề cập là một nguồn doanh
thu đáng kể trong phạm vi mô hình kinh doanh bối cảnh.
• Thường tồn tại nhiều hình thức quảng cáo khác nhau trong
đó quảng cáo từ khóa và vị trí được coi là quan trọng nhất.
• Quảng cáo từ khóa là một hình thức quảng cáo trực tuyến
trong đó nhà quảng cáo trả tiền để quảng cáo xuất hiện trong
danh sách kết quả khi một người sử dụng một cụm từ cụ thể
để tìm kiếm trên Web, thường bằng cách sử dụng công cụ
tìm kiếm.

36

18
4/13/2023

6.3.3 Chuỗi giá trị - Chào bán quảng cáo

• Quảng cáo chỉ xuất hiện khi khách hàng tiềm năng tìm
kiếm cụm từ có liên quan.
• Nếu từ khoá quảng cáo được tìm kiếm thường xuyên, sẽ
có sự cạnh tranh cao giữa các nhà quảng cáo => gia tăng
giá của quảng cáo được nhấp. Từ đó vị trí của quảng cáo
và tần suất xuất hiện được thiết lập đặc biệt trong bối
cảnh các thư mục web dựa trên chi phí mà DN có thể
chi trả.

37

6.3.3 Chuỗi giá trị - Trình bày/Bối cảnh hóa


• Mức độ liên quan của kết quả tìm kiếm đóng một vai trò quan trọng
vì người dùng liên kết giá trị gia tăng của công cụ tìm kiếm với
những lần truy cập hoặc kết quả có liên quan đến họ.
• Vì vậy, các liên kết trên trang web hoặc của các tài liệu đến các trang
web hoặc tài liệu khác là rất quan trọng.
• Để xác định mức độ liên quan của kết quả tìm kiếm, Google sử
dụng thuật toán xếp hạng trang cho biết có bao nhiêu liên kết tồn
tại giữa các trang web định tính.
• Việc đánh giá mức độ liên quan này cho phép các nhà cung cấp ngữ
cảnh tăng doanh thu của họ thông qua việc hiển thị các quảng cáo
từ khóa.

38

19
4/13/2023

6.3.3 Chuỗi giá trị - Trình bày/Bối cảnh hóa

• Trong phạm vi ngữ cảnh hóa các truy vấn tìm kiếm, liên
kết chéo cũng có thể sở hữu các dịch vụ của nhà cung
cấp ngữ cảnh.
• Chẳng hạn như hầu hết các công cụ tìm kiếm cũng cung
cấp dịch vụ email và nền tảng video, tích hợp các dịch vụ
này vào kết quả tìm kiếm và cung cấp cho người dùng cơ
hội trực tiếp để sử dụng dịch vụ của họ.

39

6.3.4 Chuỗi giá trị- marketing/thanh toán


• Có một số cách để nhà cung cấp ngữ cảnh xử lý việc
thanh toán.
• Ví dụ: công cụ tìm kiếm Google cung cấp cho quảng cáo
AdWords nhiều tùy chọn thanh toán tùy thuộc vào khu
vực, có thể được trả từ thẻ tín dụng hoặc tài khoản ngân
hàng, hoặc trả trước…
• Google chỉ quảng cáo khi các công ty có tiền trong tài
khoản của họ.

40

20
4/13/2023

6.3.4 Chuỗi giá trị- marketing/thanh toán


• Trong bối cảnh tiếp thị, nhà cung cấp bối cảnh phải ngày càng dựa
trên nhiều loại dữ liệu được tạo bởi các truy vấn tìm kiếm.
• Ví dụ, khai thác dữ liệu có mục tiêu cho phép nhà cung cấp bối
cảnh xác định các xu hướng khác nhau và làm cho các công ty có
liên quan biết về chúng.
• Hoạt động tiếp thị này nhắm trực tiếp vào việc bán quảng cáo cho
các công ty này.
• Khai thác dữ liệu cũng đặc biệt phù hợp trong lĩnh vực hậu mãi vì
có được số liệu thống kê rất chi tiết liên quan đến hành vi của người
dùng.

41

6.4 Tài sản cốt lõi


• Phần cứng và phần mềm (the hardware and
software) - đặc biệt là thuật toán tìm kiếm,
• Dữ liệu (data)
• Thương hiệu (brand).
• Hệ thống người dùng

42

21
4/13/2023

6.4.1 Phần cứng và phần mềm - thuật toán tìm kiếm

• Phần cứng hay các máy chủ được sử dụng bởi các nhà cung cấp bối
cảnh là tài sản cốt lõi quan trọng vì thời gian để máy chủ xử lý các
yêu cầu đến của người dùng là đặc biệt quan trọng để thành công.
• Ví dụ: Google vs Competitors
• Tương tự với phần mềm hoặc thuật toán tìm kiếm, mặc dù các
thuật toán tìm kiếm chung như xếp hạng trang của Google hoặc
thuật toán xếp hạng tin cậy được biết đến công khai, thuật toán của
công cụ tìm kiếm được sử dụng trong kinh doanh hàng ngày là bí
mật.
• Ví dụ: Google sử dụng một thuật toán tìm kiếm dựa trên thuật toán
xếp hạng trang, trong khi đó nó đã được bổ sung thêm khối lượng
dữ liệu và do đó được cải thiện rất nhiều

43

6.4.2 DATA
Dữ liệu có sẵn trên Internet được các nhà
cung cấp tích hợp với lượng dữ liệu của
mình => phát triển tài sản cốt lõi.

VD: Google thu thập dữ liệu về các toàn


nhà và thành phố lớn đã biết tích hợp
chúng vào cơ sở dữ liệu của GG map của
riêng mình => tạo ra dữ liệu cung cấp
cho người dùng với kết quả thậm chí là
tốt hơn.

22
4/13/2023

6.4.3 THƯƠNG HIỆU

Thương hiệu của


nhà cung cấp ngữ
cảnh được xem là
tài sản cốt lỗi vì
nó đặc biệt liên
quan đến độ tin
cậy và mức độ tìm
kiếm

6.4.4 CƠ SỞ NGƯỜI DÙNG


Cơ sở người dùng là một tài sản cốt
lõi quan trọng để cung cấp dịch vụ
người dùng.

Cơ sở người dùng của nhà cung cấp


càng lớn thì khả năng lập chỉ mục cung
cấp kết quả phù hợp trong bối cảnh của
truy vấn tìm kiếm và do đó thu hút
được nhiều người dùng mới.

23
4/13/2023

Bài tập

Các nhóm so sánh


và phân tích mô
hình kinh doanh
của Bing và Google.

47

24

You might also like