Professional Documents
Culture Documents
+ Trắc nghiệm: 40 câu, 6 điểm, nội dung dàn trải các chương
+ Tự luận:
● 2 câu, 4 điểm, nội dung gồm 1 câu 4 chương đầu, 1 câu 4 chương cuối,
tập trung vào chiến lược thâm nhập thị trường, định hướng trong
Marketing quốc tế, không có case, đề mở
● Trình bày kiểu diễn dịch, chốt ý rõ ràng, có data minh họa cho
các ý
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ MARKETING QUỐC TẾ
- Marketing quốc tế giúp doanh nghiệp tìm được lợi thế cạnh tranh so với DN tại
nước sở tại và DN từ nước thứ ba.
1.1 Tổng quan về Marketing
- I.Ansoff:
- Mô hình trao đổi trong Marketing quốc tế:
+ Thông tin giao tiếp: giúp doanh nghiệp tăng độ nhận diện với thị trường
+ Thông tin từ thị trường: giúp doanh nghiệp hiểu thị trường
+ Biên giới:
● Là rào cản vô hình
● Là điểm khác nhau giữa Mar QT - Mar nội địa -> Vì mỗi thị trường sẽ
có tập quán khác nhau -> DN thay đổi linh hoạt để thích ứng và nắm
bắt cơ hội.
1.2.2 Bối cảnh ra đời - phát triển (học)
- Bối cảnh ra đời: dựa trên nhu cầu mở rộng kinh doanh -> DN tìm kiếm thị
trường nước ngoài
+ Thành tựu của cách mạng khoa học kỹ thuật lần thứ 2: tăng năng suất
-> khả năng cung cấp tăng -> dư thừa -> tìm thị trường nước ngoài.
VD: Công ty có quá trình tích tụ tư bản, có nguồn lực để thâm nhập TT nước
ngoài
+ Hàng rào bảo hộ sản xuất nội địa của các quốc gia trên thế giới: để bảo vệ sản
xuất trong nước -> Mar ra đời để biết thị trường nào tiềm năng, thị trường nào
có khả năng thâm nhập (tiêu chuẩn kỹ thuật ISO, yêu cầu về các SP nông
nghiệp thâm nhập TT Mỹ…)
+ Sự ra đời của các công ty đa quốc gia: các công ty này cần thị trường nên sẽ đề
ra những chiến lược tiếp cận hoàn chỉnh -> đặt nền móng cho Mar quốc tế
(các MNC thống lĩnh thị trường như P&G, CocaCola, Unilever, Apple…)
CÂU HỎI: Phân biệt TNC-MNC?
MNC: Gồm công ty mẹ và các công ty con nằm ởc ác nước khác trong đó công ty
mẹ được đặt tại nước sở tại; Tài sản: Do các quốc gia tự túc và toàn quyền
TNC: Công ty mẹ đặt tại nước khác; Tài sản: Có quan hệ phụ thuộc chặt chẽ với
nhau
- Bối cảnh phát triển:
+ Sự tăng trưởng nhanh của tổng sản phẩm và thu nhập bình quân
+ Thương mại quốc tế có quy mô và tốc độ tăng trưởng nhanh
+ Xu thế phụ thuộc lẫn nhau giữa các quốc gia
+ Cạnh tranh toàn cầu ngày càng sâu sắc
+ Tác động của toàn cầu hoá
1.2.3 Những nét đặc thù của Marketing quốc tế
- Vai trò MQT:
+ An toàn trong kinh doanh
+ Lợi thế cạnh tranh
+ Lợi nhuận
-> Yếu tố nào quan trọng còn tùy thuộc vào giai đoạn đang thâm nhập thị trường.
- Mục tiêu MQT:
+ Giữ vững địa vị công ty trên thị trường nước ngoài
+ Mở rộng thị trường hiện tại
+ Phát triển thị trường mới
+ Bành trướng ra thị trường toàn cầu
1.2.4 Vấn đề cốt lõi của marketing QT
- Tìm và thoả mãn nhu cầu NTD nước ngoài
- Đẩy mạnh tiêu thụ từ nội địa ra nước ngoài
- MT hoạt động mở rộng và phức tạp ở nhiều cấp độ
- DN đóng vai trò là nhà XK, nhà KDQT, nhà đầu từ QT, công ty QT, công ty toàn cầu
- Cạnh tranh quốc tế và giành lợi thế cạnh tranh trở nên khốc liệt hơn
1.2.5 Các cấp độ của marketing QT (học)
- Domestic/Home marketing:
+ Chiến lược tìm kiếm môi trường kinh doanh tại chính quốc gia mình.
+ Chiến lược Mar phát triển dựa trên mong muốn và nhu cầu của KH nội địa, xu
hướng công nghiệp, môi trường kinh tế, kỹ thuật chính trị tại đây.
+ Có xu hướng vị chủng
+ Ko tồn tại được trong MT cạnh tranh gay gắt dễ thua kém về tài
chính, kinh nghiệm gặp rủi ro ngay chính trên sân nhà
+ VD: 1970 ngành điện tử tiêu dùng & ô tô Mỹ thua những sp giá rẻ nc
ngoài khác
+ VD: Bột giặt Viso chiếm lĩnh TT VN chỉ sau 3 năm Unilever vào VN
- Export Marketing:
+ Khi hàng hóa có sự dịch chuyển, sản xuất ở nội địa và tiêu thụ ở nước ngoài.
+ Đây là 1 hình thức marketing xuất khẩu, giúp DN tìm kiếm đối tác, khách
hàng (thường là B2B) trên thị trường quốc tế, chỉ rõ hình thức là
marketing XK để tìm đầu ra.
+ Thích ứng các chiến lược Mar nội địa với môi trường và nhu cầu của thị
trường XK
- Foreign Marketing:
+ Là cấp độ đầu tiên cùng với Export Marketing cho DN mới thâm nhập thị
trường nước ngoài
+ Doanh thu từ thị trường nước ngoài dưới 25%
+ Marketing ở thị trường nước ngoài, ở đây chưa chỉ rõ hình thức marketing tiếp
cận như Export trên.
+ Thường các DN áp dụng là DN có bước thăm dò đầu tiên và thường nhắm đến
các thị trường lân cận có cùng biên giới, thị trường có nét tương đồng hoặc thị
trường mà doanh nghiệp đã có trụ sở, chi nhánh, số lượng thâm nhập vẫn còn
hạn chế.
+ VD: H&M từ Thuỵ Điển thâm nhập đầu tiên ở TT Bắc Âu, Zara từ Tây Ban
Nha thâm nhập qua Bồ Đào Nha
- International Marketing (MKT quốc tế):
+ Mở rộng của cái trên, xuất hiện tại nhiều QG hơn
+ Nhấn mạnh sự khác biệt văn hóa và sự tương thích của sản phẩm
+ Hoạt động độc lập ở mỗi thị trường nước ngoài: điều chỉnh sản phẩm, quảng
cáo cho phù hợp với từng thị trường
+ Doanh thu từ thị trường quốc tế dưới 50%
+ VD: Mc Donald phục vụ rượu vang ở Pháp, thịt bò và thịt lợn được
thay bằng thịt cừu để phục vụ các tín đồ Hồi giáo ở Ấn Độ.
- Multinational Marketing:
+ Marketing đa quốc gia, phạm vi lớn, hàng hóa lớn và vốn đầu tư ra nước ngoài
lớn
+ Nhìn thị trường theo các khu vực chứ không phải là nước nhỏ lẻ: sản phẩm
được tiêu chuẩn hóa theo khu vực, thích ứng với thị hiếu NTD chung của
mỗi khu vực
+ Thường là những công ty lớn, doanh thu từ thị trường QT khoảng
50-70%
- Global Marketing:
+ Khi mà công ty có xu hướng hoạt động trên phân khúc rộng thì 2 cấp độ trên
nó làm chi phí hoạt động cao hơn
+ Bỏ qua ranh giới giữa thị trường nội địa và nước ngoài, áp dụng chiến lược
marketing cho toàn bộ thị trường.
+ Hướng đến việc tìm kiếm những điểm chung toàn cầu. Nhưng không có nghĩa
là đánh vào mọi khách hàng, vẫn phân khúc nhưng dùng chung chiến lược
marketing
+ Doanh thu từ thị trường QT khoảng 80%
+ Các DN hàng tiêu dùng không tham gia kiểu toàn cầu này do sự khác biệt
trong thị hiếu. Đa số là các dòng sản phẩm CN - NVL
1.2.6 Các quan điểm định hướng ứng dụng
1.2.6.1 Định hướng vị chủng tộc (Ethnocentric)
- Hiểu nôm na là thiên vị chủng tộc của mình -> Đề cao những giá trị, mục tiêu của
cộng đồng đó, có xu hướng coi thường đặc điểm của bên ngoài.
- Khi áp định hướng này vào Mar -> DN sẽ lấy chiến lược Mar nội địa áp dụng y
nguyên cho thị trường nước ngoài, đề cao cái kế hoạch ở thị trường nội địa và không
đánh giá cao thị trường bên ngoài.
- Dẫn đến cách tiếp cận mang tính mở rộng hay tiêu chuẩn hóa
1.2.6.2 Định hướng đa quốc gia (Polycentric)
- Ngược lại với cái trên, rất đề cao và coi trọng sự khác biệt ở mỗi thị trường, mỗi quốc
gia. Cho rằng người làm mar phải thay đổi tối đa để thích nghi với từng thị trường, cố
gắng đa chiến lược cho đa thị trường.
- Nhưng bỏ quên một vấn đề đó là không khai thác được điểm tương đồng ở mỗi quốc
gia.
- Thường gắn với MNC
- Dẫn đến cách tiếp cận mang tính nội địa hóa hay thích ứng
1.2.6.3 Định hướng khu vực (Regiocentric)
- Cho rằng cái thứ 2 không quản lý hiệu quả.
- Ở đây phân chia thị trường thế giới ra từng khu vực và tiếp cận bằng từng chiến lược
cho từng khu vực.
1.2.6.4 Định hướng toàn cầu/ định hướng địa tâm (Geocentric)
- Không quan trọng thị trường nước ngoài hay nội địa, không tính đến biên giới QG.
- Nhìn nhận những điểm chung của thị trường toàn cầu.
- Chọn một phân khúc toàn cầu mà DN có thể chinh phục.
- Dẫn đến sự kết hợp các yếu tố mở rộng và thích ứng
Case Uniqlo: Cô thích phân tích marketing theo hành trình phát triển, từng giai đoạn,
từ lúc gia nhập thị trường dần dần đến sau này
- Cấp độ:
+ Multinational Marketing: Mở rộng chi nhánh sang nhiều nước, có sự thay đổi
để thích ứng với sự khác biệt của từng thị trường, dựa trên doanh thu, cách
tiếp cận và truyền thông ở từng thị trường.
+ Đồng thời có sự chuyển mình với mục tiêu Global Marketing: doanh thu từ thị
trường quốc tế có xu hướng tăng, các chiến dịch truyền thông khẳng định sự
toàn cầu của mình.
- Chọn 1 thị trường phân tích lợi thế cạnh tranh:
+ Sơ lược về độ phủ sóng, phạm vi chi nhánh
+ Doanh thu
+ Phân tích thương hiệu tại thị trường quốc tế này theo một mô hình
cụ thể (mô hình 5 forces, SWOT,...)
+ Những giá trị khác biệt: hãng thời trang không chạy theo xu hướng,
giữ vững triết lý thời trang Lifewear, phải thêm ý là những giá trị
này có bền vững không, có bị sao chép không
+ Lợi thế cạnh tranh, cụ thể là cơ hội: vị trí địa lý, nguồn lao động và nguồn
cung nguyên liệu giá rẻ, chiến lược giá, đi đầu về ứng dụng Digital marketing
đầu tiên, tôn chỉ “Simple made better”
Lưu ý:
- DN thành công ở thị trường nội địa rồi đặt mục tiêu vươn ra toàn cầu nên dùng chuẩn
mực vị chủng tộc để áp dụng cho toàn cầu hoặc là DN xác định ngay từ đầu là toàn
cầu thì là Global
- Mấy doanh nghiệp thường kết hợp International với Global
CHƯƠNG II: MÔI TRƯỜNG MARKETING QUỐC TẾ
2.1 Khái quát chung về môi trường Marketing
2.1.1 Khái niệm, yếu tố
- Marketing căn bản: Là tập hợp các chủ thể, lực lượng bên trong và bên
ngoài công ty mà Marketing không khống chế được và chúng thường xuyên tác động
tích cực hoặc tiêu cực tới quyết định marketing của công ty.
- Philip Kotler: Gồm các chủ thể bên ngoài marketing, ảnh hưởng đến khả năng
quản trị marketing nhằm xây dựng và duy trì các mối quan hệ với người tiêu dùng
mục tiêu.
- Đặc sản Marketing quốc tế là sự biến động và phức tạp.
- Các yếu tố không kiểm soát được sẽ được dự báo để doanh nghiệp kiểm soát.
2.1.2 Phân loại
- Dựa vào khả năng kiểm soát của DN:
+ Kiểm soát được (bên trong)
+ Không kiểm soát được (quốc gia và quốc tế)
- Dựa vào phạm vi tác động:
Tại sao lại phân chia theo vi mô và vĩ mô: vì phân loại theo cách này giúp doanh
nghiệp thấy được mức độ tác động của các nhóm yếu tố đến hoạt động của doanh
nghiệp.
+ Vi mô: 4C (category), 5 FORCES
(1) Doanh nghiệp
(2) Nhà cung ứng
(3) Trung gian phân phối
(4) Khách hàng
(5) Đối thủ
(6) Công chúng
+ Vĩ mô: PEST, PESTEL, HOFSTEDE khác nhau ở mỗi thị trường quốc tế mà
doanh nghiệp tham gia -> phải tìm hiểu hết ở từng thị trường
(1) Nhân khẩu học:
● Ảnh hưởng lớn đến thị trường
● Bao gồm dân số, độ độ tuổi, giới tính, mật độ phân bổ dân cư,
nghề nghiệp, trình độ học vấn, tình trạng hôn nhân, tôn giáo,
mức thu nhập hàng tháng, chủng tộc...
VD: Ý với Mexico khác nhau về nhân khẩu học như thế nào và dẫn đến thị trường tiêu
thụ có đặc điểm khác nhau như thế nào? Ý trẻ, Mex già → nhu cầu khác nhau về sản
phẩm.
(2) Kinh tế:
● Bao gồm các cơ chế của thị trường, sự phát triển của các ngành
nghề kinh doanh, cán cân xuất nhập khẩu, thu nhập của các
doanh nghiệp, cá nhân tồn tại trong môi trường đó.
(3) Chính sách: tìm hiểu và tuân thủ những vấn đề kiểm duyệt, các tiêu
chuẩn đặc biệt là thực phẩm khi gia nhập một thị trường mới
● DG Sanco là tổng vụ sức khỏe của người tiêu dùng châu Âu.
Các doanh nghiệp phải đảm bảo được sản phẩm đáp ứng những
tiêu chuẩn về hàng hóa của các tổ chức ở nước nhập khẩu (hàng
rào).
● Muốn xuất vào thị trường Mỹ sản phẩm liên quan đến thực
phẩm thì phải đáp ứng tiêu chuẩn của FDA - Tổ chức quản lý
thực phẩm, dược phẩm tại Hoa Kỳ.
(4) Chính trị:
● Rủi ro chính trị ảnh hưởng lớn đến Mar QT
● Thường nên lựa chọn thị trường có nền chính trị ổn định
● SKBKK thường gặp: Israel - chiến tranh, Mỹ - khủng bố, Pháp
- đình công, Thái Lan - bạo động chính trị (phe áo đỏ, áo đen)
● Sự kiện Mỹ kiện VN bán phá giá cá basa, vì Mỹ đã cho rằng
VN không phải nền kinh tế thị trường (mức thuế 190%)
nên không dùng để tính biên độ bán phá giá: do khả năng
chuyển đổi của đồng tiền Việt Nam, việc tăng giảm cung tiền
phụ thuộc vào Nhà nước do đó dễ có lạm phát cao xảy ra,
thường CP bắt trao đổi mua bán sẽ sử dụng nội tệ, còn nếu sử
dụng ngoại tệ phải đến các tổ chức, đồng thời việc này cũng dễ
gặp nhiều khó khăn. Nguyên nhân nữa là nền kinh tế thị
trường phải là nền kinh tế cạnh tranh bình đẳng, không có bất
kỳ ưu đãi nào, mà ở VN thì vẫn coi Nhà nước là nền kinh tế
chủ đạo.
● Thường các DN thế giới thích làm ăn ở nền kinh tế thị trường:
do ở đó cung cầu do thị trường quyết định, ít có sự can thiệp
của CP -> minh bạch, bình đẳng -> cho phép DN đó cạnh tranh
công bằng với DN nội địa. Khi gia nhập thị trường mới DN
thường quan tâm: Lợi ích khi DN tham gia thị trường, chi phí
thâm nhập, rủi ro như thế nào -> xét trên đó, gia nhập thị
trường có nền kinh tế thị trường sẽ có lợi hơn.
(5) Luật pháp:
● Common law là án lệ, dựa trên điểm tương đồng với cái có sẵn
trước đó. Civil law là bộ luật quy định rõ ràng bởi Chính phủ.
● Khi gia nhập thị trường mới, DN cần lường trước những rủi ro
về pháp lý, do đó cần cần xem xét quốc gia đó theo hệ thống
pháp luật nào? Nếu là Common law thì khó khăn hơn (vì xét
xử theo tập quán, căn cứ không cụ thể), kiểu là án lệ thì DN
phải tìm hiểu nhiều để đảm bảo. Ưu tiên lựa chọn các QG
Civil law vì luật pháp đã được quy định cụ thể trong các bộ
luật.
● Bảo hộ quyền sở hữu tài sản trí tuệ: Mức độ bảo hộ cao
hay thấp, chặt chẽ hay lỏng lẻo, vấn đề vi phạm bản quyền,
hàng giả, hàng nhái -> Xem xét để DN cân nhắc đầu tư, đặc
biệt là DN về công nghệ.
● Product safety and Product liability: tiêu chuẩn an toàn của
sản phẩm và trách nhiệm của NSX, tức là có những thị trường
quy định rất nghiêm khắc để bảo vệ người tiêu dùng của họ.
(6) Văn hóa- xã hội:
● Văn hóa là giá trị tích lũy lâu đời, đa dạng, để phân biệt giữa
các QG.
● Văn minh nói lên quá trình phát triển của 1 QG.
● Không có so sánh ở văn hóa nhưng văn minh thì có.
● Văn hóa có chức năng nuôi dưỡng, giáo dục những giá trị hành
vi, tập quán, nghi lễ, đồng thời là nền móng điều chỉnh chuẩn
mực, nhận thức của 1 con người -> Do đó, văn hóa có tác
động rất lớn đến mỗi cá nhân, cộng đồng.
● Dù là B2B hay B2C thì đều bị tác động bởi văn hóa
-> Khi doanh nghiệp gia nhập vào một thị trường khác phải chú
ý tìm hiểu về văn hóa, không được dùng văn hóa ở nước
mình mà phán xét văn hóa nước khác, và quan trọng hơn
hết phải có sự thích nghi phù hợp với văn hóa tại thị
trường mới.
-> Nhạy cảm về sự khác biệt -> Đưa ra chiến lược phù hợp
● Văn hóa có thể là rào cản vô hình nếu DN không thể thích
nghi, hòa hợp được văn hóa tại một thị trường mới.
-> Think global - act local
● Ethnocentrism - Tính vị chủng: đề cao văn hóa QG, DN
mình, hạ thấp nền văn hóa khác.
● SRC - Self reference criterion: hệ quy chiếu của mỗi DN, quy
chuẩn của chính bản thân để làm cơ sở, thước đo tham khảo
cho mọi chiến lược, quyết định của họ -> DN nên tránh quy
chuẩn này -> Vì cái quy chiếu của mình không phải lúc nào
cũng đúng và văn hóa của mỗi quốc gia là khác nhau, không áp
đặt quy chuẩn của chính mình lên quốc gia khác.
● Vai trò những thay đổi của xã hội:
● Vai trò phụ nữ gia tăng → sản phẩm cho phụ nữ bán
chạy hơn, mỹ phẩm làm đẹp, trang phục, xe cộ
● Trẻ em được quan tâm đầu tư chăm sóc
● Tuổi teen tham gia quyết định mua sắm sản phẩm cho
mình
● Nhu cầu sản phẩm xanh, tốt cho sức khỏe và
kinh tế
● Quy mô gia đình giảm
-> Tất cả đều ảnh hưởng đến chính sách xúc tiến, chính sách
phát triển của doanh nghiệp.
● Một số bài học mở rộng sang thị trường ngoài nước
● Phải có một lý do rõ ràng cho việc thâm nhập thị
trường mới.
● Lắng nghe khách hàng và linh hoạt thay đổi.
● Phát triển nhà điều hành bản xứ, để họ có quyền tự chủ
trong việc giải quyết các vấn đề xảy ra bên trong thị
trường của họ.
● Tôn trọng văn hóa địa phương và thích nghi với
những phong tục đó.
● Xác định rõ các vị trí chiến lược. Làm nhiều nghiên cứu
trước khi đưa ra vị trí chiến lược.
● Đầu tư cho vấn đề tiếp thị một cách phù hợp và xây
dựng một cơ sở hạ tầng vững chắc.
● Xác định những mối cạnh tranh tại thị trường là những
cạnh tranh nghiêm trọng.
(7) Công nghệ
- Sức hút tổng thể của thị trường phụ thuộc vào lợi ích, chi phí và rủi ro (so
sánh, cân bằng giữa 3 yếu tố này).
- Thường người ta thích một thị trường ổn định, tự do.
- Dựa vào biên giới DN:
+ Bên trong
+ Bên ngoài
2.1.3 Ý nghĩa việc nghiên cứu
2.2 Môi trường vi mô
2.3 Môi trường vĩ mô
2.4 Môi trường quốc tế
2.5 Các công cụ nghiên cứu tiêu biểu
- PEST/PESTLE: dùng để nghiên cứu môi trường vĩ mô
- SWOT
- 5 FORCES
- HOFSTEDE: cho DN thấy hành vi tiêu dùng NTD, từ đó gợi ý cho DN cách tiếp cận
thị trường
- Phân tích DN: SWOT, VRIO
- Phân tích vi mô: 4C(category), 5 FORCES
- Phân tích vĩ mô: HOFSTEDE, PESTEL, PEST
+ Khoảng cách quyền lực: quyền chi tiêu sẽ thuộc về ai → ảnh hưởng đến chi
tiêu hàng hóa
+ Chủ nghĩa cá nhân/tập thể
+ Nam quyền/nữ quyền
+ Tránh rủi ro
+ Định hướng dài hạn/ngắn hạn
+ Tự thỏa mãn/kiềm chế
- 4C
- VRIO:
+ Value
+ Rarity - Tính khan hiếm
+ Inimitability - Tính khó mô phỏng
+ Organization - Tổ chức hóa
Case study: Lý do Phở 123 thất bại tại thị trường Thái Lan? (Phân tích yếu tố vi mô,
vĩ mô thông qua các công cụ, dùng càng nhiều công cụ phân tích càng tốt, nghiên cứu thêm
thông tin vi mô, vĩ mô, mối quan hệ giữa 2 QG)
Lưu ý: Khi phân tích case thông qua các công cụ, ngay sau đó nên có những nhận định dựa
trên phân tích đó thì doanh nghiệp nên làm gì.
- Cost leadership: dẫn đầu về chi phí, giá sản phẩm cạnh tranh
- Differentiation: khác biệt hoá SP
- Cost focus: narrow target, thu hẹp phân khúc thị trường chi phí, khác biệt
hoá
- Differentiation focus
Nhưng phải chú ý đến sự đổi mới, công nghệ, KHKT
Ví dụ:
Uniqlo theo đuổi chiến lược low cost, có các partner factories ở Istanbul, Bengaluru,
Jakarta, HCMC, Thượng Hải Life Wear, simple styles
Chiến lược khác biệt hoá: đầu tư vào chất liệu vải Airism, đầu tư vào công nghệ SX
ra các loại vải high quality, high functioning
- Location economies (tính kinh tế theo địa điểm):
+ Tìm kiếm thị trường có đặc điểm về nhân khẩu học, nguồn lao động dồi dào,
giá rẻ, nguyên vật liệu,...
+ Tức là các DN không những chú trọng tìm kiếm thị trường đầu ra mà còn tìm
kiếm thị trường đầu vào để đặt nhà máy ở nước thứ 3 tối ưu hóa chi
phí sản xuất
+ Rủi ro lớn nhất là chi phí vận chuyển (lúc này lại không tối ưu nữa),
rào cản thương mại, rủi ro chính trị
- Tính kinh tế theo quy mô - Economies of scale:
+ Để giảm chi phí, DN phải sản xuất nhiều -> tìm thêm thị trường tiêu
thụ
+ Có được nhờ hiệu ứng kinh nghiệm, đường cong Experience/learning effect:
có máy móc trang thiết bị sẵn, người lao động tay nghề cao, có kinh nghiệm
trong việc quản lý -> tối ưu
- Mối quan hệ phức tạp giữa profitability - khả năng sinh lời và profit growth - tăng
trưởng về mặt lợi nhuận: tăng giá có thể tăng profitability nhưng không tăng profit
growth bởi tăng giá làm giảm lượng mua.
-> Nên định giá gần với giá trị thực của sản phẩm để gain được thị phần tại thị trường
mới.
- Mô hình Ansoff Matrix:
5.1 Nhận thức về chất lượng sản phẩm của khách hàng nước ngoài
5.1.1 Chất lượng sản phẩm
- Sản phẩm là để giải quyết nhu cầu của khách hàng
- Gồm:
+ Market-perceived quality - chất lượng cảm nhận
+ Performance quality - chất lượng hoạt động
- Các yếu tố ảnh hưởng đến nhận thức chất lượng sản phẩm:
+ Country of assembly
+ Country of design
+ Retailer’s image
+ Brand name
+ Marketing factors
+ Halo effect - hiệu ứng hào quang: ứng dụng qua các KOL (tốt - đánh giá tốt;
xấu - đánh giá xấu gọi là đánh giá chính xác; xấu - đánh giá tốt gọi là halo; tốt
- đánh giá xấu gọi là horns)
5.1.2 Tiêu chuẩn hóa hay thích nghi hóa
- Tiêu chuẩn hóa: efficient but not effective
- Thích nghi hóa: effective but not efficient
+ DN phải bỏ ra nhiều nỗ lực để thay đổi
+ Thích nghi hóa bắt buộc: hiện này cái này được DN chọn nhiều
+ Thích nghi hóa tự nguyện
+ Các lý do thích nghi hóa sp:
+ Lợi ích thích nghi hóa
+ Lựa chọn
5.2 Thành phần sản phẩm cho sự đáp ứng thị trường nước ngoài
- 5 product levels:
+ SP cốt lõi: công dụng, lợi ích sản phẩm, đáp ứng nhu cầu căn bản khách hàng
+ SP hiện thực:
Toàn bộ biểu hiện bên ngoài sản phẩm, kết cấu sản phẩm (hình dạng, kích thước, màu sắc,
nhãn hiệu, bao bì) -> đóng vai trò lớn, vai trò quyết định performance quality
Ở mỗi thị trường có thể có sự khác nhau
Ngày nay thịnh hành green marketing - sản xuất xanh, thân thiện với môi trường,
có khả năng phân hủy (3R: reduce, reuse, recycle)
+ SP mong đợi: KH nhận được thường xuyên và hầu như DN nào cũng đã cung
cấp (normal expectation), không có thì KH sẽ phản ứng vì họ nghĩ đó là điều hiển
nhiên
Khác nhau ở mỗi TT tiêu dùng, nước PT > nước đang PT
Lớp SP mong đợi tăng dần theo thời gian, đạt đến mức bão hoà (hiển nhiên)
Mục đích: Vượt qua được sự chấp nhận của thị trường
+ SP bổ sung: vượt sự mong đợi, xem là giá trị gia tăng của SP (augmented
product)
Giúp DN thực hiện chiến lược cạnh tranh khác biệt hoá so với những DN khác
Mục đích: Thu hút khách hàng mới
+ SP tiềm năng:
Nằm trong chương trình quản trị chăm sóc khách hàng (CRM programme, chăm
sóc true friends hoặc những khách hàng có xu hướng trở thành true friends)
Nằm trong product development (R&D – research and development): không
ngừng hoàn thiện sản phẩm để đem lại sự phấn khích và thích thú, bất ngờ cho KH
Mục đích: Giữ chân khách hàng cũ
- Các hướng để phát triển lớp sản phẩm mong đợi: thị trường mình đang hoạt động và
sắp thâm nhập thì lớp sản phẩm mong đợi có điểm khác biệt gì không để bổ sung kịp
thời trước khi cung ứng cho thị trường.
- Các hướng để phát triển lớp sản phẩm bổ sung:
+ Customer experience - trải nghiệm khách hàng
+ Pain moment - tiếp điểm nỗi đau khi sử dụng sản phẩm
- Bao bì sản phẩm trong marketing QT phải đáp ứng được các chức năng sau:
+ Visibility
+ Information
+ Emotional impact
+ Workability
5.3 Thương hiệu trong marketing quốc tế
5.3.1 Global brands
- VD như Walmart
- Nhà sản xuất thường quan tâm
- Mua sản phẩm toàn cầu trở thành một phần của tương lai
- Vai trò:
5.3.2 National brands
- Nhà sản xuất thường quan tâm
5.3.3 Private brands
- Nhãn hàng riêng, thường của các retailer
5.4 Đăng ký nhãn hiệu trong marketing QT
Trong thực tế không có bất kỳ chiến lược giá nào đủ hoàn hảo để phù hợp với mọi
doanh nghiệp hay tất cả các sản phẩm dịch vụ. Vì mỗi doanh nghiệp có hoàn cảnh khác nhau.
Đầu tiên là nội tại mà doanh nghiệp sở hữu như:
- Chi phí cố định và chi phí biến đổi khác nhau khác nhau.
- Tỷ suất lợi nhuận mục tiêu khác nhau.
- Các kế hoạch chiến lược và mục tiêu kinh doanh khác nhau.
- Nguồn vốn của doanh nghiệp khác nhau.
Thứ hai, thị trường mà sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp hướng đến:
- Số lượng đối thủ cạnh tranh bán sản phẩm.
- Số lượng sản phẩm thay thế.
- Giá của đối thủ cạnh tranh.
- Nhu cầu thị trường.
Nói cách khác, định giá là sự kết hợp giữa nghệ thuật và khoa học và không có công
thức cố định. Do đó bạn cần hiểu được các bước trong quy trình định giá và các chiến lược
định giá để có thể chọn cho sản phẩm dịch vụ của mình một mức giá phù hợp.
ĐỀ THI K57
TỰ LUẬN
Câu 1: Phân tích tác động của các yếu tố thuộc môi trường văn hóa - xã hội nước sở tại
đến hoạt động marketing của DN nước ngoài. Ví dụ?
Câu 2: Phân tích điểm mạnh, điểm yếu của chiến lược thích nghi hóa sản phẩm trong
marketing quốc tế.
Ưu điểm:
Nhược điểm:
- Tốn kém, khó đạt lợi nhuận cao
Câu 3: Phân tích điểm mạnh, điểm yếu của chiến lược thích nghi hóa sản phẩm trong
marketing quốc tế.
Ưu điểm:
- Thuận tiện cho NTD
- Giảm thiểu chi phí thích ứng:
- Có thể sản xuất quy mô lớn với chi phí thấp: nhờ đường cong kinh nghiệm
- Khai thác được nhu cầu tiềm năng theo xu thế đô thị hoá mạnh mẽ ở các nước
Nhược điểm:
- Không tối ưu hóa lợi nhuận
- Không đáp ứng được nhu cầu đa dạng của NTD