You are on page 1of 24

Ôn thi Cao học – Toán kinh tế – Bài giải Xác suất Trần Ngọc Hội Ôn thi Cao học

Trần Ngọc Hội Ôn thi Cao học – Toán kinh tế – Bài giải Xác suất Trần Ngọc Hội

c) Gọi C là biến cố có 3 khẩu trúng. Ta có


ÔN THI CAO HỌC
MÔN TOÁN KINH TẾ C = A1 A 2 A 3 .
(GV: Trần Ngọc Hội - 2011)
Tính toán tương tự câu a) ta được P(C) = 0,28.

BÀI GIẢI d) Gọi D là biến cố có ít nhất 1 khẩu trúng. Ta có


PHẦN II: XÁC SUẤT
D = A + B + C.
Bài 1: Có ba khẩu súng I, II và III bắn độc lập vào một mục tiêu. Mỗi khẩu bắn 1 viên. Xác Chú ý rằng do A, B, C xung khắc từng đôi, nên theo công thức Cộng xác suất ta có
suất bắn trúng mục tiêu cuả ba khẩu I, II và III lần lượt là 0,7; 0,8 và 0,5. Tính xác suất để
a) có 1 khẩu bắn trúng. P(D) = P(A) + P(B) + P(C) = 0,22 + 0,47 + 0,28 = 0,97.
b) có 2 khẩu bắn trúng.
c) có 3 khẩu bắn trúng. e) Gỉa sử có 2 khẩu trúng. Khi đó biến cố B đã xảy ra. Do đó xác suất để khẩu thứ 2 trúng
d) ít nhất 1 khẩu bắn trúng. trong trường hợp này chính là xác suất có điều kiện P(A2/B).
e) khẩu thứ 2 bắn trúng biết rằng có 2 khẩu trúng. Theo công thức Nhân xác suất ta có:

Lời giải P(A2B) = P(B)P(A2/B)


Tóm tắt: Suy ra
Khẩu súng I II III P(A 2B)
Xác suất trúng 0,7 0,8 0,5 P(A 2 /B) = .
P(B)
Gọi Aj (j = 1, 2, 3) là biến cố khẩu thứ j bắn trúng. Khi đó A1, A2, A3 độc lập và giả thiết cho
ta Mà A 2B = A 1 A 2 A 3 + A 1 A 2 A 3 nên lý luận tương tự như trên ta được
P(A 1 ) = 0, 7; P(A1 ) = 0, 3;
P(A2B) = 0,4
P(A 2 ) = 0, 8; P(A 2 ) = 0, 2;
Suy ra P(A2/B) = 0,851.
P(A 3 ) = 0, 5; P(A 3 ) = 0, 5.
a) Gọi A là biến cố có 1 khẩu trúng. Ta có Bài 2: Có hai hộp I và II mỗi hộp chứa 10 bi, trong đó hộp I gồm 9 bi đỏ, 1 bi trắng; hộp II
gồm 6 bi đỏ, 4 bi trắng. Lấy ngẫu nhiên từ mỗi hộp 2 bi.
A = A 1 A 2 A 3 + A1 A 2 A 3 + A 1 A 2 A 3
a) Tính xác suất để được 4 bi đỏ.
Vì các biến cố A1 A 2 A 3 , A1 A 2 A 3 , A1 A 2 A 3 xung khắc từng đôi, nên theo công thức b) Tính xác suất để được 2 bi đỏ và 2 bi trắng.
Cộng xác suất ta có c) Tính xác suất để được 3 bi đỏ và 1 bi trắng.
P(A) = P(A1A 2 A 3 + A1 A 2 A 3 + A1 A 2 A 3 ) d) Giả sử đã lấy được 3 bi đỏ và 1 bi trắng. Hãy tìm xác suất để bi trắng có được của hộp I.
= P(A1 A 2 A 3 ) + P(A1 A 2 A 3 ) + P(A 1A 2 A 3 )
Vì các biến cố A1, A2, A3 độc lập nên theo công thức Nhân xác suất ta có Lời giải
P(A1 A 2 A 3 ) = P(A1 )P(A 2)P(A 3 ) = 0, 7.0, 2.0, 5 = 0, 07;
Gọi Ai , Bi (i = 0, 1, 2) lần lượt là các biến cố có i bi đỏ và (2 − i) bi trắng có trong 2 bi
P(A1 A 2 A 3 ) = P(A1 )P(A 2 )P(A 3 ) = 0, 3.0, 8.0, 5 = 0,12; được chọn ra từ hộp I, hộp II. Khi đó
- A0, A1, A2 xung khắc từng đôi và ta có
P(A1 A 2 A 3 ) = P(A1 )P(A 23 )P(A 3 ) = 0, 3.0, 2.0, 5 = 0, 03.
Suy ra P(A) = 0,22.
b) Gọi B là biến cố có 2 khẩu trúng. Ta có

B = A1A 2 A 3 + A 1A 2 A 3 + A 1 A 2 A 3

Tính toán tương tự câu a) ta được P(B) = 0,47.

1 2

Printed with FinePrint trial version - purchase at www.fineprint.com


Ôn thi Cao học – Toán kinh tế – Bài giải Xác suất Trần Ngọc Hội Ôn thi Cao học – Toán kinh tế – Bài giải Xác suất Trần Ngọc Hội

P(A 0 ) = 0; C = A1B2 + A2B1.

CC
1 1
9 Lý luận tương tự như trên ta được
P(A 1 ) = 9 1
= ;
C
2
10
45 P(C) = P(A1)P(B2 ) + P(A2)P(B1) = 0,4933.

)=CC
2 0
36 d) Giả sử đã chọn được 3 bi đỏ và 1 bi trắng. Khi đó biến cố C đã xảy ra. Do đó xác
P(A 2 9 1
= .
C
2
10
45 suất để bi trắng có được thuộc hộp I trong trường hợp này chính là xác suất có điều kiện
P(A1/C). Theo công thức nhân xác suất, ta có
- B0, B1, B2 xung khắc từng đôi và ta có: e)

P(B ) = C C
0 2
6 P(A1C) = P(C)P(A1 /C) .
6 4
= ;
C
0 2
45 Suy ra
10
P(A1C)
P(A1 /C) =
P(B ) = C C
1 1 .
24 P(C)
6 4
= ;
C
1 2
10
45 Mà A1C = A1B2 nên

P(B ) = C C
2 0
15 9 15
6 4
= . P(A 1C) = P(A 1B2 ) = P(A 1 )P(B2 ) = . = 0, 0667.
45 45
C
2 2
10
45
Do đó xác suất cần tìm là P(A1/C) = 0,1352.
- Ai và Bj độc lập.
- Tổng số bi đỏ có trong 4 bi chọn ra phụ thuộc vào các biến cố Ai và Bj theo bảng sau: Bài 3: Một lô hàng chứa 10 sản phẩm gồm 6 sản phẩm tốt và 4 sản phẩm xấu. Khách hàng
kiểm tra bằng cách lấy ra từng sản phẩm cho đến khi nào được 3 sản phẩm tốt thì dừng lại.
B0 B1 B2 a) Tính xác suất để khách hàng dừng lại ở lần kiểm tra thứ 3.
A0 0 1 2 b) Tính xác suất để khách hàng dừng lại ở lần kiểm tra thứ 4.
A1 1 2 3 b) Giả sử khách hàng đã dừng lại ở lần kiểm tra thứ 4. Tính xác suất để ở lần kiểm tra thứ 3
A2 2 3 4 khách hàng gặp sản phẩm xấu.

a) Gọi A là biến cố chọn được 4 bi đỏ. Ta có: Lời giải


A = A2 B2 .
Từ đây, do tính độc lập, công thức nhân xác suất thứ nhất cho ta: Gọi Ti, Xi lần lượt là các biến cố chọn được sản phẩm tốt, xấu ở lần kiểm tra thứ i.
a) Gọi A là biến cố khách hàng dừng lại ở lần kiểm tra thứ 3. Ta có
36 15
P(A) = P(A 2 )P(B2 ) = . = 0, 2667. A = T1T2T3.
45 45
b) Gọi B là biến cố chọn được 2 bi đỏ và 2 bi trắng. Ta có Suy ra P(A) = P(T1T2T3) = P(T1) P(T2/T1) P(T3/ T1T2) = (6/10)(5/9)(4/8) = 0,1667.

B = A0B2 + A1B1 + A2B0 b) Gọi B là biến cố khách hàng dừng lại ở lần kiểm tra thứ 4. Ta có

Do tính xung khắc từng đôi của các biến cố A0B2 , A1B1 , A2B0, công thức Cộng xác B = X1T2T3T4 + T1X2T3T4 + T1T2X3T4 .
suất cho ta:
Suy ra
P(B) = P(A0B2 + A1B1 + A2B0) = P(A0B2 ) + P(A1B1) + P(A2B0) P(B) = P(X1T2T3T4 ) + P(T1X2T3T4 ) + P(T1T2X3T4 )
= P(X1) P(T2/X1)P(T3/X1T2)P(T4/X1T2T3) + P(T1)P(X2/T1)P(T3/T1X2)P(T4/T1X2T3)
Từ đây, do tính độc lập, Công thức nhân xác suất thứ nhất cho ta + P(T1) P(T2/T1) P(X3/ T1T2)P(T4/ T1T2 X3)
= (4/10)(6/9)(5/8)(4/7) + (6/10)(4/9)(5/8)(4/7) + (6/10)(5/9)(4/8)(4/7)
P(B) = P(A0)P(B2 ) + P(A1)P(B1) + P(A2)P(B0) = 0,2133. = 3(4/10)(6/9)(5/8)(4/7) = 0,2857.

c) Gọi C là biến cố chọn được 3 bi đỏ và 1 bi trắng. Ta có c) Giả sử khách hàng đã dừng lại ở lần kiểm tra thứ 4. Khi đó biến cố B đã xảy ra. Do
đó xác suất để ở lần kiểm tra thứ 3 khách hàng gặp sản phẩm xấu trong trường hợp này chính
là xác suất có điều kiện P(X3/B).

3 4

Printed with FinePrint trial version - purchase at www.fineprint.com


Ôn thi Cao học – Toán kinh tế – Bài giải Xác suất Trần Ngọc Hội Ôn thi Cao học – Toán kinh tế – Bài giải Xác suất Trần Ngọc Hội

Theo công thức nhân xác suất, ta có ⎡D


⎢X − D
P(X 3B) = P(B)P(X 3 /B) . B xảy ra ⇔ Rút được ⎢
Suy ra ⎢X − X − D

P(X 3 /B) =
P(X 3B)
. ⎣X − X − X − D
P(B)
Mà X3B = T1T2X3T4 nên Suy ra
B = D1 + X1D2 + X1X2D3+ X1X2X3 D4
P(X3B) = P(T1T2X3T4 ) = P(T1) P(T2/T1) P(X3/ T1T2) P(T4/ T1T2 X3)
= (6/10)(5/9)(4/8)(4/7) = 0,0952. Từ đây, do tính xung khắc từng đôi của các biến cố thành phần, ta có:

Suy ra P(X3/B) = 0,3333. P(B) = P(D1)+ P(X1D2) + P(X1X2D3 ) + P(X1X2X3D4)

Bài 4: Một hộp bi gồm 5 bi đỏ, 4 bi trắng và 3 bi xanh có cùng cỡ. Từ hộp ta rút ngẫu nhiên Theo công thức Nhân xác suất, ta có
không hòan lại từng bi một cho đến khi được bi đỏ thì dừng lại. Tính xác suất để
a) được 2 bi trắng, 1 bi xanh và 1 bi đỏ. P(B) = P(D1) + P(X1)P(D2/X1) + P(X1)P(X2/X1)P(D3/X1X2)
b) không có bi trắng nào được rút ra.
+ P(X1)P(X2/X1)P(X3/X1X2)P(D4/X1X2X3)
Lời giải
= 5/12 + (3/12)(5/11)+ (3/12)(2/11)(5/10) + (3/12)(2/11)(1/10)(5/9) = 5/9
Gọi Di, Ti, Xi lần lượt là các biến cố chọn được bi đỏ, bi trắng, bi xanh ở lần rút thứ i.
Bài 5: Sản phẩm X bán ra ở thị trường do một nhà máy gồm ba phân xưởng I, II và III sản
xuất, trong đó phân xưởng I chiếm 30%; phân xưởng II chiếm 45% và phân xưởng III chiếm
a) Gọi A là biến cố rút được 2 bi trắng, 1 bi xanh và 1 bi đỏ. Ta có:
25%. Tỉ lệ sản phẩm loại A do ba phân xưởng I, II và III sản xuất lần lượt là 70%, 50% và
90%.
⎡T − T − X − D a) Tính tỉ lệ sản phẩm lọai A nói chung do nhà máy sản xuất.

A xảy ra ⇔ Rút được T − X − T − D b) Chọn mua ngẫu nhiên một sản phẩm X ở thị trường. Giả sử đã mua được sản phẩm loại A.
⎢ Theo bạn, sản phẩm ấy có khả năng do phân xưởng nào sản xuất ra nhiều nhất?
⎢⎣ X − T − T − D c) Chọn mua ngẫu nhiên 121 sản phẩm X (trong rất nhiều sản phẩm X) ở thị trường.
Suy ra 1) Tính xác suất để có 80 sản phẩm loại A.
A = T1T2X3D4 + T1X2T3D4 + X1T2T3D4 2) Tính xác suất để có từ 80 đến 85 sản phẩm loại A.

Từ đây, do tính xung khắc từng đôi của các biến cố thành phần, ta có: Lời giải
Tóm tắt:
P(A) = P(T1T2X3D4)+ P(T1X2T3D4) + P(X1T2T3D4 ) Phân xưởng I II III
Tỉ lệ sản lượng 30% 45% 25%
Theo Công thức Nhân xác suất, ta có Tỉ lệ loại A 70% 50% 90%

P(T1T2X3D4) = P(T1)P(T2/T1)P(X3/T1T2)P(D4/T1T2X3) a) Để tính tỉ lệ sản phẩm loại A nói chung do nhà máy sản xuất ta chọn mua ngẫu nhiên
= (4/12)(3/11)(3/10)(5/9) = 1/66; một sản phẩm ở thị trường. Khi đó tỉ lệ sản phẩm loại A chính là xác suất để sản phẩm đó
thuộc loại A.
P(T1X2T3D4) = P(T1)P(X2/T1)P(T3/T1X2)P(D4/T1X2T3)
= (4/12)(3/11)(3/10)(5/9) = 1/66; Gọi B là biến cố sản phẩm chọn mua thuộc loại A.
A1, A2, A3 lần lượt là các biến cố sản phẩm do phân xưởng I, II, III sản xuất. Khi đó A1, A2,
P(X1T2T3D4) = P(X1)P(T2/X1)P(T3/X1T2)P(D4/X1T2T3) A3 là một hệ đầy đủ, xung khắc từng đôi và
= (3/12)(4/11)(3/10)(5/9) = 1/66. P(A1) = 30% = 0,3; P(A2) = 45% = 0,45; P(A3) = 25% = 0,25.
Theo công thức xác suất đầy đủ, ta có:
Suy ra P(A) = 3/66 = 1/22 = 0,0455.
P(B) = P(A1)P(B/A1) + P(A2)P(B/ A2)+ P(A3)P(B/A3)
b) Gọi B là biến cố không có bi trắng nào được rút ra. Ta có:
Theo giả thiết, P(B/A1) = 70% = 0,7; P(B/A2) = 50% = 0,5; P(B/A3 = 90% = 0,9.

5 6

Printed with FinePrint trial version - purchase at www.fineprint.com


Ôn thi Cao học – Toán kinh tế – Bài giải Xác suất Trần Ngọc Hội Ôn thi Cao học – Toán kinh tế – Bài giải Xác suất Trần Ngọc Hội

Suy ra P(B) = 0,66 = 66%. Vậy tỉ lệ sản phẩm loại A nói chung do nhà máy sản xuất là 66%. Chọn nhẫu nhiên một cửa hàng và từ đó mua một sản phẩm.

b) Chọn mua ngẫu nhiên một sản phẩm X ở thị trường. Giả sử đã mua được sản phẩm loại A. a) Tính xác suất để khách hàng mua được sản phẩm loại A.
Theo bạn, sản phẩm ấy có khả năng do phân xưởng nào sản xuất ra nhiều nhất?
Gọi B là biến cố sản phẩm chọn mua thuộc loại A.
Giả sử đã mua được sản phẩm loại A. Khi đó biến cố B đã xảy ra. Do đó, để biết sản phẩm A1, A2, A3 lần lượt là các biến cố chọn cửa hàng I, II, III. Khi đó A1, A2, A3 là một hệ đầy đủ,
loại A đó có khả năng do phân xưởng nào sản xuất ra nhiều nhất ta cần so sánh các xác suất có xung khắc từng đôi và
điều kiện P(A1/B), P(A2/B) và P(A3/B). Nếu P(Ai/B) là lớn nhất thì sản phẩm ấy có khả năng
do phân xưởng thứ i sản xuất ra là nhiều nhất. Theo công thức Bayes ta có: P(A1) = P(A2) = P(A3) = 1/3.
Theo công thức xác suất đầy đủ, ta có:
P(A1 )P(B/A1 ) 0, 3.0, 7 21 P(B) = P(A1)P(B/A1) + P(A2)P(B/ A2)+ P(A3)P(B/A3)
P(A 1 /B) = = = ; Theo giả thiết,
P(B) 0, 66 66 P(B/A1) = 70% = 0,7;
P(A 2 )P(B/A 2 ) 0, 45.0, 5 22, 5 P(B/A2) = 75% = 0,75;
P(A 2 /B) = = = ; P(B/A3 = 50% = 0,5.
P(B) 0, 66 66
P(A 3 )P(B/A 3 ) 0, 25.0, 9 22, 5 Suy ra P(B) = 0,65 = 65%. Vậy xác suất để khách hàng mua được sản phẩm loại A là 65%.
P(A 3 /B) = = = .
P(B) 0, 66 66
b) Giả sử đã mua được sản phẩm loại A. Theo bạn, khả năng người khách hàng ấy đã chọn
cửa hàng nào là nhiều nhất?
Vì P(A2/B) = P(A3/B)> P(A1/B) nên sản phẩm loại A ấy có khả năng do phân xưởng II
hoặc III sản xuất ra là nhiều nhất. Giả sử đã mua được sản phẩm loại A. Khi đó biến cố B đã xảy ra. Do đó, để biết sản phẩm
loại A đó có khả năng khách hàng ấy đã chọn cửa hàng nào là nhiều nhất ta cần so sánh các
c) Chọn mua ngẫu nhiên 121 sản phẩm X (trong rất nhiều sản phẩm X) ở thị trường. xác suất có điều kiện P(A1/B), P(A2/B) và P(A3/B). Nếu P(Ai/B) là lớn nhất thì cửa hàng thứ i
1) Tính xác suất để có 80 sản phẩm loại A. có nhiều khả năng được chọn nhất.
2) Tính xác suất để có từ 80 đến 85 sản phẩm loại A. Theo công thức Bayes ta có:

Ap dụng công thức Bernoulli với n = 121, p = 0,66, ta có: P(A 1 )P(B/A 1 ) (1 / 3).0, 7 70
P(A1 /B) = = = ;
1) Xác suất để có 80 sản phẩm loại A là P(B) 0, 65 195
P(A 2 )P(B/A 2 ) (1 / 3).0, 75 75
P121 (80) = C121
80
p 80q 41 = C121
80
(0, 66)80 (0, 34)41 = 0, 076. P(A 2 /B) = = = ;
P(B) 0, 65 195
P(A 3 )P(B/A 3 ) (1 / 3).0, 5 50
2) Xác suất để có từ 80 đến 85 sản phẩm loại A là P(A 3 /B) = = = .
P(B) 0, 65 195
85 85 85

∑P
k = 80
121 (k) = ∑C
k = 80
k
121 p k q121− k = ∑C
k = 80
k
121 (0, 66)k (0, 34)121− k = 0, 3925.
Vì P(A2/B) > P(A1/B) > P(A3/B) nên cửa hàng II có nhiều khả năng được chọn nhất.

Bài 6: Có ba cửa hàng I, II và III cùng kinh doanh sản phẩm Y. Tỉ lệ sản phẩm loại A trong ba Bài 7: Có hai hộp I và II mỗi hộp chứa 12 bi, trong đó hộp I gồm 8 bi đỏ, 4 bi trắng; hộp II
cửa hàng I, II và III lần lượt là 70%, 75% và 50%. Một khách hàng chọn nhẫu nhiên một cửa gồm 5 bi đỏ, 7 bi trắng. Lấy ngẫu nhiên từ hộp I ba bi rồi bỏ sang hộp II; sau đó lấy ngẫu
hàng và từ đó mua một sản phẩm nhiên từ hộp II bốn bi.
a) Tính xác suất để khách hàng mua được sản phẩm loại A. a) Tính xác suất để lấy được ba bi đỏ và một bi trắng từ hộp II.
b) Giả sử đã mua được sản phẩm loại A. Theo bạn, khả năng người khách hàng ấy đã chọn b) Giả sử đã lấy được ba bi đỏ và một bi trắng từ hộp II. Tìm xác suất để trong ba bi lấy
cửa hàng nào là nhiều nhất? được từ hộp I có hai bi đỏ và một bi trắng.

Lời giải Lời giải


Tóm tắt:
Cửa hàng I II III Gọi A là biến cố chọn được 3 bi đỏ và 1 bi trắng từ hộp II.
Tỉ lệ loại A 70% 75% 50%

7 8

Printed with FinePrint trial version - purchase at www.fineprint.com


Ôn thi Cao học – Toán kinh tế – Bài giải Xác suất Trần Ngọc Hội Ôn thi Cao học – Toán kinh tế – Bài giải Xác suất Trần Ngọc Hội

Ai (i = 0, 1, 2, 3) là biến cố có i bi đỏ và (3 − i) bi trắng có trong 3 bi chọn ra từ hộp I. Khi đó Bài 8: Có ba hộp mỗi hộp đựng 5 viên bi trong đó hộp thứ nhất có 1 bi trắng, 4 bi đen; hộp thứ
A0, A1, A2, A3 là một hệ đầy đủ, xung khắc từng đôi và ta có: hai có 2 bi trắng, 3 bi đen; hộp thứ ba có 3 bi trắng, 2 bi đen.

CC
0 3 a) Lấy ngẫu nhiên từ mỗi hộp một bi.
4
P(A 0 ) = 8 4
= ; 1) Tính xác suất để được cả 3 bi trắng.
C
3
12
220 2) Tính xác suất được 2 bi đen, 1 bi trắng.
3) Giả sử trong 3 viên lấy ra có đúng 1 bi trắng.Tính xác suất để bi trắng đó là của hộp

P(A ) = C C
1 2
48 thứ nhất.
8 4
= ; b) Chọn ngẫu nhiên một hộp rồi từ hộp đó lấy ngẫu nhiên ra 3 bi. Tính xác suất được cả 3 bi
C
1 3
12
220 đen.
Lời giải
P(A ) = C C
2 1
112
8 4
= ;
C
2 3
12
220 a) Gọi Aj (j = 1, 2, 3) là biến cố lấy được bi trắng từ hộp thứ j. Khi đó A1, A2, A3 độc lập và
1 4
P(A 1 ) = ; P(A1 ) = ;
P(A ) = C C
3 0
56 5 5
8 4
= .
C
3 3
220 2 3
12 P(A 2 ) = ; P(A 2 ) = ;
5 5
a) Tính xác suất để lấy được 3 bi đỏ và 1 bi trắng từ hộp II. 3 2
Theo công thức xác suất đầy đủ, ta có: P(A 3 ) = ; P(A 3 ) = .
5 5
P(A) = P(A0)P(A/A0) + P(A1)P(A/A1) + P(A2)P(A/A2) + P(A3)P(A/A3)
1) Gọi A là biến cố lấy được cả 3 bi trắng. Ta có
Theo công thức tính xác suất lựa chọn, ta có
A = A1 A 2 A 3 .
P(A / A ) = C C
3 1
100
5 10
= ; Suy ra P(A) = P(A1) P(A2) P(A3) = 0,048.
C
0 4
1365
15
2) Gọi B là biến cố lấy 2 bi đen, 1 bi trắng. Ta có

P(A / A ) = C C
3 1
180 B = A1 A 2 A 3 + A1 A 2 A 3 + A1 A 2 A 3
6 9
= ;
C
1 4
15
1365 Suy ra P(B) = 0,464 .

P(A / A ) = C C
3 1
280 3) Giả sử trong 3 viên lấy ra có đúng 1 bi trắng. Khi đó biến cố B đã xảy ra. Do đó xác
7 8
= ; suất để bi trắng đó là của hộp thứ nhất trong trường hợp này chính là xác suất có điều kiện
C
2 4
15
1365 P(A1/B). Theo công thức nhân xác suất ta có:
P(A1B) = P(B)P(A1/B)
P(A / A ) = C C
3 1
392 Suy ra
8 7
= .
P(A1B)
C
3 4
1365 P(A1 /B) = .
15
P(B)
Suy ra xác suất cần tìm là P(A) = 0,2076. Mà A 1B = A 1 A 2 A 3 nên lý luận tương tự như trên ta được P(A1B) = 0,048. Suy ra
P(A1/B) = 0,1034 .
b) Giả sử đã lấy được 3 bi đỏ và 1 bi trắng từ hộp II. Tìm xác suất để trong 3 bi lấy được từ b) Chọn ngẫu nhiên một hộp rồi từ hộp đó lấy ngẫu nhiên ra 3 bi. Tính xác suất được cả 3 bi
hộp I có 2 bi đỏ và 1 bi trắng. đen.

Giả sử đã lấy được 3 bi đỏ và 1 bi trắng từ hộp II. Khi đó biến cố A đã xảy ra. Do dó xác suất Gọi A là biến cố lấy được cả 3 bi đen.
để trong 3 bi lấy được từ hộp I có 2 bi đỏ và 1 bi trắng trong trường hợp này chính là xác suất A1, A2, A3 lần lượt là các biến cố chọn được hộp I, II, III. Khi đó A1, A2, A3 là một hệ đầy đủ,
có điều kiện P(A2/A). Ap dụng công thức Bayes, ta có: xung khắc từng đôi và
112 280 P(A1) = P(A2) = P(A3) = 1/3.
.
P(A 2 )P(A/A 2 ) 220 1365 Theo công thức xác suất đầy đủ, ta có:
P(A 2 /A) = = = 0, 5030. P(A) = P(A1)P(A/A1) + P(A2)P(A/ A2)+ P(A3)P(A/A3)
P(A) 0, 2076 Theo công thức xác suất lựa chọn, ta có:
Vậy xác suất cần tìm là P(A2/A) = 0,5030.

9 10

Printed with FinePrint trial version - purchase at www.fineprint.com


Ôn thi Cao học – Toán kinh tế – Bài giải Xác suất Trần Ngọc Hội Ôn thi Cao học – Toán kinh tế – Bài giải Xác suất Trần Ngọc Hội

C10C34 4 C02C33 1 thi gồm 4 câu hỏi thì anh ta trả lời được cả 4 câu hỏi. Tính xác suất để sinh viên đó thuộc loại
P(A/A1 ) = = ; P(A/A 2 ) = = ; P(A/A 3 ) =0. khá.
C53 10 C53 10
Lời giải
Suy ra P(A) = 0,1667. Tóm tắt:

Bài 9: Có 20 hộp sản phẩm cùng lọai, mỗi hộp chứa rất nhiều sản phẩm, trong đó có 10 hộp Xếp loại sinh viên Giỏi Khá Trung bình
của xí nghiệp I, 6 hộp của xí nghiệp II và 4 hộp của xí nghiệp III. Tỉ lệ sản phẩm tốt của các Số lượng 3 4 3
xí nghiệp lần lượt là 50%, 65% và 75%. Lấy ngẫu nhiên ra một hộp và chọn ngẫu nhiên ra 3 Số câu trả lời được/20 20 16 10
sản phẩm từ hộp đó.
a) Tính xác suất để trong 3 sản phẩm chọn ra có đúng 2 sản phẩm tốt. Gọi A là biến cố sinh viên trả lời được cả 4 câu hỏi.
b) Giả sử trong 3 sản phẩm chọn ra có đúng 2 sản phẩm tốt. Tính xác suất để 2 sản phẩm tốt A1, A2, A3 lần lượt là các biến cố sinh viên thuộc loại Giỏi, Khá; Trung bình.
đó của xí nghiệp I.
Yêu cầu của bài toán là tính xác suất có điều kiện P(A2/A).
Lời giải
Các biến cố A1, A2, A3 là một hệ đầy đủ, xung khắc từng đôi, và ta có:
Gọi A là biến cố trong 3 sản phẩm chọn ra có đúng 2 sản phẩm tốt. P(A1) = 3/10; P(A2) = 4/10; P(A3) = 3/10.
Aj (j = 1, 2, 3) là biến cố chọn được hộp của xí nghiệp thứ j. Theo công thức Bayes, ta có
Khi đó A1, A2, A3 là một đầy đủ, xung khắc từng đôi và ta có
P(A 2 )P(A/A 2 )
P(A ) = C
1
10 P(A 2 /A) = .
10
= ; P(A)
C
1 1
20
20 Mặt khác, theo công thức xác suất đầy đủ, ta có

P(A ) = C
1
6 P(A) = P(A1)P(A/A1) + P(A2)P(A/A2) + P(A3)P(A/A3).
6
= ;
C
2 1
20
20 Theo công thức tính xác suất lựa chọn, ta có:

P(A ) = C
1
4 C420
4
= . P(A / A1 ) = = 1;
C420
C
3 1
20
20
Mặt khác, từ giả thiết, theo công thức Bernoulli, ta có C16
4
C04 1820
P(A / A 2 ) = = ;
C420 4845
P(A / A1 ) = C23 (0, 5)2 (1 − 0, 5) = 0, 375
C10
4
C100
210
P(A / A 2 ) = C23 (0, 65)2 (1 − 0, 65) = 0, 443625 P(A / A 3 ) = = .
C204
4845
P(A / A 3 ) = C23 (0,75)2 (1 − 0, 25) = 0, 421875 Suy ra P(A2/A) = 0,3243.

Theo công thức xác suất đầy đủ, ta có Bài 11: Có hai hộp I và II, trong đó hộp I chứa 10 bi trắng và 8 bi đen; hộp II chứa 8 bi trắng
và 6 bi đen. Từ mỗi hộp rút ngẫu nhiên 2 bi bỏ đi, sau đó bỏ tất cả các bi còn lại của hai hộp
P(A) = P(A1)P(A/A1) + P(A2)P(A/A2) + P(A3)P(A/A3) vào hộp III (rỗng). Lấy ngẫu nhiên 2 bi từ hộp III. Tính xác suất để trong 2 bi lấy từ hộp III có
= (10/20).0,375 + (6/20). 0,443625 + (4/20). 0,421875 = 0,4050. 1 trắng, 1 đen.
Lời giải
b) Giả sử trong 3 sản phẩm chọn ra có đúng 2 sản phẩm tốt. Khi đó, biến cố A đã xảy ra. Do
đó, xác suất để 2 sản phẩm tốt đó của xí nghiệp I chính là xác suất có điều kiện P(A1/A). Gọi A là biến cố bi lấy được 1 trắng, 1 đen.
Áp dụng Công thức Bayes và sử dụng kết quả vừa tìm được ở câu a) ta có Aj (j = 0, 1, 2, 3, 4) là biến cố có j bi trắng và (4 − j) bi đen có trong 4 bi bỏ đi (từ cả hai
hộp I và II). Khi đó A0, A1, A2 , A3, A4 là một hệ đầy đủ, xung khắc từng đôi.
P(A1 )P(A/A1 ) (10/20).0,375 Theo công thức xác suất đầy đủ, ta có
P(A1 /A) = = = 0, 4630.
P(A) 0,4050 P(A) = P(A0)P(A/A0) + P(A1)P(A/A1) + P(A2)P(A/A2)+ P(A3)P(A/A3) + P(A4)P(A/A4).
trong đó
Bài 10: Có 10 sinh viên đi thi, trong đó có 3 thuộc lọai giỏi, 4 khá và 3 trung bình. Trong số
20 câu hỏi thi qui định thì sinh viên lọai giỏi trả lời được tất cả, sinh viên khá trả lời được 16
câu còn sinh viên trung bình được 10 câu. Gọi ngẫu nhiên một sinh viên và phát một phiếu

11 12

Printed with FinePrint trial version - purchase at www.fineprint.com


Ôn thi Cao học – Toán kinh tế – Bài giải Xác suất Trần Ngọc Hội Ôn thi Cao học – Toán kinh tế – Bài giải Xác suất Trần Ngọc Hội

C118C110 10
P(A/A 0 ) = = (Vì khi A0 đã xảy ra thì trong hộp III có 28 bi gồm 18 trắng , 10 0 2
C228 21 C16 C12 11
P(A 0 ) = = ;
đen). C228 63
Tương tự,
C117C111 187 C1 C1 32 C1 C1 32
P(A/A1 ) = = ; P(A/A 2 ) = 162 12 = ; P(A1 ) = 162 12 = ;
C228 378 C28 63 C28 63
C115C113
65 C114C114 14 C2 C0 20
P(A/A 3 ) = ; P(A/A = ) = = .
C228 126
4
C228 27 P(A 2 ) = 162 12 = .
C28 63
Bây giờ ta tính P(A0); P(A1); P(A2); P(A3); P(A4).
Gọi Bi , Ci (i = 0, 1, 2) lần lượt là các biến cố có i bi trắng và (2 − i) bi đen có trong 2 bi được
chọn ra từ hộp I, hộp II. Khi đó Cũng theo công thức xác suất lựa chọn ta có
C18C16 48
- B0, B1, B2 xung khắc và ta có: P(A/A 0 ) = = ;
2
C14 91

C C C C C C
0 2 1 1 2 0

P(B0 ) = 10 8
=
28
; P(B1 ) = 10 8
=
80
; P(B2 ) = 10 8
=
5
.
C1 C16 C18 C18 31
P(A/A1 ) = 10 . 1 + . = ;
C C C
2 2 2
153 153 17 63
18 18 18 C118 C14 C118 1
C14
- C0, C1, C2 xung khắc và ta có: C1 C1 80
P(C/A 2 ) = 102 8 = .
C18 153
P(C ) = C C CC CC
0 2 1 1 2 0
15 48 28
8 6
= ; P(C1 ) = 8 6
= ; P(C2 ) = 8 6
= . Suy ra xác suất cần tìm là P(A) = 0,5080.
C C C
0 2 2 2
14
91 14
91 14
91
Bài 12: Có hai hộp cùng cỡ. Hộp thứ nhất chứa 4 bi trắng 6 bi xanh, hộp thứ hai chứa 5 bi
- Bi và Cj độc lập. trắng và 7 bi xanh. Chọn ngẫu nhiên một hộp rồi từ hộp đó lấy ra 2 bi thì được 2 bi trắng. Tính
xác suất để viên bi tiếp theo cũng lấy từ hộp trên ra lại là bi trắng.
- Tổng số bi trắng có trong 4 bi chọn ra phụ thuộc vào các biến cố Bi và Cj theo bảng sau:
Lời giải
C0 C1 C2
B0 0 1 2 Gọi A1 là biến cố 2 bi lấy đầu tiên là bi trắng.
B1 1 2 3 A2 là biến cố bi lấy lần sau là bi trắng.
B2 2 3 4 Bài tóan yêu cầu tính P(A2/A1).
Theo công thức nhân xác suất, ta có P(A1A2) = P(A1) P(A2/A1). Suy ra
⇒ P(A0) = P(B0)P(C0) = 20/663. P(A1 A 2 )
A0 = B0C0 P(A 2 / A1 ) = .
A1 = B0C1 + B1C0 ⇒ P(A1) = P(B0)P(C1 ) + P(B1)P(C0) = 848/4641. P(A1 )
A2 = B0C2 + B1C1 + B2C0 ⇒ P(A2) = P(B0)P(C2)+P(B1)P(C1)+P(B2)P(C0) Bây giờ ta tính các xác suất P(A1) và P(A1A2).
= 757/1989. Gọi B1, B2 lần lượt là các biến cố chọn được hộp I, hộp II. Khi đó B1, B2 là một hệ đầy đủ,
A3 = B1C2 + B2C1 ⇒ P(A3) = P(B1)P(C2)+P(B2)P(C1) = 4400/13923. xung khắc từng đôi và ta có: P(B1) = P(B2) = 0,5.
A4 = B2C2 ⇒ P(A4) = P(B2)P(C2) = 20/221. Theo công thức xác suất đầy đủ, ta có
P(A1) = P(B1)P(A1/B1) + P(B2)P(A1/B2).
Từ đó suy ra P(A) = 0,5080. Mà
CC
2 0
6
Cách khác: Gọi A là biến cố bi lấy được 1 trắng, 1 đen. P(A1 / B1 ) = 4 6
= ;
C
2
Aj (j = 0, 1, 2) là biến cố có j bi của hộp I và (2 − j) bi của hộp II có trong 2 bi chọn ra. Khi 10
45
đó A0, A1, A2 là một hệ đầy đủ, xung khắc từng đôi.
/B ) = C C
2 0
10
Theo công thức xác suất đầy đủ, ta có P(A1 5 7
= .
C
2 2
P(A) = P(A0)P(A/A0) + P(A1)P(A/A1) + P(A2)P(A/A2). 12
66
Theo công thức xác suất lựa chọn ta có nên P(A1) = 47/330.

13 14

Printed with FinePrint trial version - purchase at www.fineprint.com


Ôn thi Cao học – Toán kinh tế – Bài giải Xác suất Trần Ngọc Hội Ôn thi Cao học – Toán kinh tế – Bài giải Xác suất Trần Ngọc Hội

Theo công thức xác suất đầy đủ, ta có Aj (j =1,2, 3) là biến cố chọn được hộp thứ j. Khi đó A1, A2, A3 là hệ đầy đủ, xung
khắc từng đôi và ta có:
P(A1A2) = P(B1) P(A1A2/ B1) + P(B2) P(A1A2/ B2). - A1 xảy ra khi và chỉ khi thảy con xúc xắc, xuất hiện mặt 1 chấm, do đó P(A1) = 1/6.
Mà - Tương tự, P(A2) = 2/6; P(A3) = 3/6.
6 2 1
P(A 1A 2 / B1 ) = P(A 1 / B1 )P(A 2 / A 1B1 ) = = ;
45 8 30 Theo công thức xác suất đầy đủ, ta có
10 3 1
P(A 1A 2 / B2 ) = P(A 1 / B2 )P(A 2 / A 1B2 ) = = . P(A) = P(A1)P(A/A1) + P(A2)P(A/A2) + P(A3)P(A/A3).
66 10 22
nên P(A1A2) = 13/330. Suy ra xác suất cần tìm là Từ giả thiết ta có:
C15
2
C52 C15
3
C15 C15
4
C50 4690
P(A2/A1) = 13/47 = 0,2766. P(A / A1 ) = + + = ;
C420 C420 C420 4845
Bài 13: Một lô hàng gồm a sản phẩm loại I và b sản phẩm loại II được đóng gói để gửi cho
C10
2
C42 C10
3
C14 C10
4
C04 960
khách hàng. Nơi nhận kiểm tra lại thấy thất lạc 1 sản phẩm. Chọn ngẫu nhiên ra 1 sản phẩm P(A / A 2 ) = + + = ;
thì thấy đó là sản phẩm loại I. Tính xác suất để sản phẩm thất lạc cũng thuộc loại I. C14
4
C14
4
C14
4
1001
Lời giải C220C10
2
C320C110 C420C10
0
24795
P(A / A 3 ) = + + = .
C304
C304
C304
27405
Gọi A là biến cố sản phẩm được chọn ra thuộc loại I.
A1, A2 lần lượt là các biến cố sản phẩm thất lạc thuộc loại I, loại II.
Suy ra P(A) =0,9334.
Yêu cầu của bài toán là tính xác suất có điều kiện P(A1/A).
Ta thấy A1, A2 là một hệ đầy đủ, xung khắc từng đôi và
Bài 15: Có hai kiện hàng I và II. Kiện thứ nhất chứa 10 sản phẩm, trong đó có 8 sản phẩm
loại A. Kiện thứ hai chứa 20 sản phẩm, trong đó có 4 sản phẩm loại A. Lấy từ mỗi kiện 2 sản
C1a C0b a C0a C1b b phẩm. Sau đó, trong 4 sản phẩm thu được chọn ngẫu nhiên 2 sản phẩm. Tính xác suất để trong
P(A 1 ) = = ; P(A 2 ) = = .
C1a + b a+b C1a + b a+b 2 sản phẩm chọn ra sau cùng có đúng 1 sản phẩm loại A.
Theo công thức Bayes, ta có
Lời giải
P(A 1 )P(A / A 1 ) P(A 1 )P(A / A 1 )
P(A 1 / A) = = Gọi C là biến cố trong 2 sản phẩm chọn ra sau cùng có đúng 1 sản phẩm loại A.
P(A) P(A1 )P(A / A 1 ) + P(A 2 )P(A / A 2 )
Aj (j = 0, 1, 2, 3, 4 ) là biến cố có j sản phẩm lọai A và (4 − j) sản phẩm lọai B có trong 4
Mà sản phẩm lấy từ hai kiện I và II. Khi đó A0, A1, A2, A3, A4 là một hệ đầy đủ, xung khắc từng
đôi. Theo công thức xác suất đầy đủ, ta có
C1a −1C0b a −1 C1a C0b −1 a
P(A / A1 ) = = ; P(A / A 2 ) = = .
C1a + b−1 a + b−1 C1a + b −1 a + b−1 P(C) = P(A0)P(C/A0) + P(A1)P(C/A1) + P(A2)P(C/A2) + P(A3)P(C/A3) + P(A4)P(C/A4).
nên
Ta có:
a a −1
. P(C/A 0 ) = 0;
a + b a + b −1 a −1
P(A1 / A) = = .
a
.
a −1
+
b
.
a
.
a + b −1 C11C13 3
a + b a + b −1 a + b a + b −1 P(C/A1 ) = =
C24 6
Bài 14: Có 3 hộp phấn, trong đó hộp I chứa 15 viên tốt và 5 viên xấu, hộp II chứa 10 viên tốt C1 C1 4
và 4 viên xấu, hộp III chứa 20 viên tốt và 10 viên xấu. Ta gieo một con xúc xắc cân đối. Nếu P(C/A 2 ) = 222 =
C4 6
thấy xuất hiện mặt 1 chấm thì ta chọn hộp I; nếu xuất hiện mặt 2 hoặc 3 chấm thì chọn hộp II,
còn xuất hiện các mặt còn lại thì chọn hộp III. Từ hộp được chọn lấy ngẫu nhiên ra 4 viên C1C1 3
phấn. Tìm xác suất để lấy được ít nhất 2 viên tốt. P(C/A 3 ) = 32 1 =
C4 6
Lời giải P(C/A 4 ) =0.
Gọi A là biến cố chọn được ít nhất 2 viên phấn tốt. Bây giờ ta tính P(A1); P(A2); P(A3).

15 16

Printed with FinePrint trial version - purchase at www.fineprint.com


Ôn thi Cao học – Toán kinh tế – Bài giải Xác suất Trần Ngọc Hội Ôn thi Cao học – Toán kinh tế – Bài giải Xác suất Trần Ngọc Hội

Gọi Bi , Ci (i = 0, 1, 2) lần lượt là các biến cố có i sp A và (2 − i) sp B có trong 2 sp Theo công thức xác suất lựa chọn ta có
được chọn ra từ kiện I, kiện II. Khi đó C02C22 1
- B0, B1, B2 xung khắc từng đôi và ta có: P(A 0 ) = = ;
C24 6

CC
0 2
1 C1 C1 4
P(B0 ) = 8 2
= ; P(A1 ) = 222 = ;
C
2
10
45 C4 6

P(B ) = C C
1 1
16 C 2C 0 1
8 2
= ; P(A 2 ) = 222 = .
C 6
1 2
10
45 C4
Cũng theo công thức xác suất lựa chọn ta có
P(B ) = C C
2 0
28
8 2
= . C14C116 32
C P(C/A 0 ) = ;
2 2
45 =
10 C220 95
- C0, C1, C2 xung khắc từng đôi và ta có:
C1 C1 C12 C14 17
P(C/A1 ) = 18 . 116 + . = ;
CC
0 2
120 C10 C20 C110 C120 25
P(C0 ) = 4 16
= ;
C
2
190 C1 C1
20 16
P(C/A 2 ) = 82 2 = .
P(C ) = C C
1 1
64 C10 45
4 16
= ;
C
1 2
20
190 Suy ra xác suất cần tìm là P(C) = 0,5687.

P(C ) = C C
2 0
6 Bài 16: Một xạ thủ bắn 10 viên đạn vào một mục tiêu. Xác suất để 1 viên đạn bắn ra trúng
4 16
= ; mục tiêu là 0,8. Biết rằng: Nếu có 10 viên trúng thì mục tiêu chắc chắn bị diệt. Nếu có từ 2
C
2 2
20
190 đến 9 viên trúng thì mục tiêu bị diệt vơi xác suất 80%. Nếu có 1 viên trúng thì mục tiêu bị diệt
- Bi và Cj độc lập. với xác suất 20%.
a) Tính xác suất để mục tiêu bị diệt.
- Tổng số sp A có trong 4 sp chọn ra phụ thuộc vào các biến cố Bi và Cj theo bảng sau: b) Giả sử mục tiêu đã bị diệt. Tính xác suất có 10 viên trúng.

C0 C1 C2 Lời giải
B0 0 1 2 Tóm tắt:
B1 1 2 3 - Số viên bắn ra: 10 viên.
B2 2 3 4 - Xác suất trúng của mỗi viên: 0,8.

Ta có: Số viên trúng 1 2-9 10


A1 = B0C1 + B1C0. Xác suất mục tiêu bị diệt 20% 80% 100%
A2 = B0C2 + B1C1 + B2C0.
A3 = B1C2 + B2C1. a) Gọi A là biến cố mục tiêu bị diệt.
Từ đây, nhờ các công thưc cộng và nhân xác suất ta tính được: A0, A1, A2, A3 lần lượt là các biến cố có 0; 1; 2-9; 10 viên trúng. Khi đó A0, A1, A2, A3 là
P(A1) = 992/4275; P(A2) = 439/855; P(A3) = 944/4275. một hệ đầy đủ, xung khắc từng đôi và giả thiết cho ta:
P(A/A0) = 0; P(A/A1) = 20% = 0,2;
Suy ra xác suất cần tìm là P(C) = 0,5687. P(A/A2) = 80%= 0,8; P(A/A3) = 100% = 1.

Cách khác: Gọi C là biến cố trong 2 sản phẩm chọn ra sau cùng có đúng 1 sản phẩm loại A. Theo công thức xác suất đầy đủ, ta có:
Aj (j = 0, 1, 2) là biến cố có j sản phẩm của kiện I và (2 − j) sản phẩm của kiện II trong 2
sản phẩm chọn ra sau cùng. Khi đó A0, A1, A2 là một hệ đầy đủ, xung khắc từng đôi. Theo P(A) = P(A0)P(A/A0) + P(A1)P(A/A1) + P(A2)P(A/A2) + P(A3)P(A/A3).
công thức xác suất đầy đủ, ta có
Theo công thức Bernoulli với n =10; p = 0,8, q = 0,2, ta có
P(C) = P(A0)P(C/A0) + P(A1)P(C/A1) + P(A2)P(C/A2).

17 18

Printed with FinePrint trial version - purchase at www.fineprint.com


Ôn thi Cao học – Toán kinh tế – Bài giải Xác suất Trần Ngọc Hội Ôn thi Cao học – Toán kinh tế – Bài giải Xác suất Trần Ngọc Hội

P(B ) = C C
0 3
P(A0 ) = q10 = (0,2)10; 4
6 4
= ;
P(A1) = C pq = 10(0,8)(0,2) ;
C
1 9 9 0 3
10
10
120
P(A3) = p10 = (0,8)10;
P(B ) = C C
1 2
36
P(A2 ) = 1 − P(A0 ) − P(A1) − P(A3 ) = 1 − (0,2) − 10(0,8)(0,2) − (0, 8) .
10 9 10 6 4
= ;
C
1 3
10
120
Suy ra P(A) = 0,8215.

P(B ) = C C
2 1
60
b) Giả sử mục tiêu đã bị diệt. Khi đó biến cố A đã xảy ra. Do đó xác suất có 10 viên trúng 6 4
= ;
C
2 3
trong trường hợp này chính là xác suất có điều kiện P(A3/A).
10
120
Theo công thức Bayes, ta có

P(B ) = C C
3 0
20
P(A 3 )P(A / A 3 )
6 4
= .
C
3 3
P(A 3 / A) = . 120
P(A) 10

Từ đây ta tính được P(A3/A) = 0,1307. - Ai và Bj độc lập.

Bài 17: Một máy sản xuất sản phẩm với tỉ lệ sản phẩm loại A là 60%. Một lô hàng gồm 10 a) Gọi C là biến cố số sản phẩm loại A có trong 2 sản phẩm do máy sản xuất bằng số sản
sản phẩm với tỉ lệ sản phẩm loại A là 60%. Cho máy sản xuất 2 sản phẩm và từ lô hàng lấy ra phẩm loại A có trong 2 sản phẩm được lấy ra từ lô hàng. Ta có
3 sản phẩm.
a) Tính xác suất để số sản phẩm loại A có trong 2 sản phẩm do máy sản xuất bằng số sản C = A0B0 + A1B1 + A2B2.
phẩm loại A có trong 3 sản phẩm được lấy ra từ lô hàng.
b) Giả sử trong 5 sản phẩm thu được có 2 sản phẩm loại A. Tính xác suất để 2 sản phẩm loại Từ đây, do tính xung khắc và độc lập, các công thức cộng và nhân xác suất cho ta
A đó đều do máy sản xuất.
P(C) = P(A0)P(B0)+ P(A1)P(B1)+ P(A2)P(B2) = 0,3293.
Lời giải
b) Gọi D là biến cố có 2 sản phẩm loại A trong 5 sản phẩm có được.
Giả sử trong 5 sản phẩm trên có 2 sản phẩm loại A. Khi đó biến cố D đã xảy ra. Do đó, xác
Gọi Aj (j = 0, 1, 2) là các biến cố có j sản phẩm loại A và (2 − j) sản phẩm không thuộc loại A
suất để 2 sản phẩm loại A đó đều do máy sản xuất chính là xác suất có điều kiện P(A2/D).
có trong 2 sản phẩm do máy sản xuất.
Theo công thức nhân xác suất ta có
Gọi Bj (j = 0, 1, 2, 3) là các biến cố có j sản phẩm loại A và (3 − j) sản phẩm không thuộc loại
P(A 2D)
A có trong 3 sản phẩm lấy từ lô hàng. P(A 2 /D) = .
Khi đó P(D)
- A0, A1, A2 xung khắc từng đôi và theo công thức Bernoulli với n = 2; p = 0,6; q = 0,4 ta có Nhận xét rằng tổng số sản phẩm loại A có trong 5 sản phẩm thu được phụ thuộc vào các biến
cố Ai và Bj theo bảng sau:
P(A 0 ) = C 2p 0q 2 = (0, 4)2 = 0,16;
0

P(A 1 ) = C 2p1q1 = 2(0, 6)(0, 4) = 0, 48;


1 B0 B1 B2 B3
A0 0 1 2 3
P(A 2 ) = C 2p 2q 0 = (0, 6)2 = 0, 36.
2 A1 1 2 3 4
A2 2 3 4 5
- B0, B1, B2 , B3 xung khắc từng đôi và theo công thức tính xác suất lựa chọn với N = 10, NA = Suy ra
6, n= 3 ta có (vì lô hàng gồm 10 sản phẩm với tỉ lệ sản phẩm loại A là 60%, nghĩa là lô hàng D = A0 B2 + A1B1 + A2B0 và A2D = A2B0 .
gồm 6 sản phẩm loại A và 4 sản phẩm không thuộc loại A):
Từ đây, ta tính được P(D) = 0,236; P(A2D) = 0,012. Suy ra xác suất cần tìm là

P(A2/D) = 0,0508.

Bài 18: Có hai lô hàng, mỗi lô chứa 60% sản phẩm tốt, trong đó lô I chứa 15 sản phẩm, lô II
chứa rất nhiều sản phẩm. Từ lô II lấy ra 3 sản phẩm bỏ vào lô I, sau đó từ lô I lấy ra 2 sản
phẩm.
a) Tính xác suất lấy được 1sp tốt, 1sp xấu từ lô I.
b) Tính xác suất lấy được 1sp tốt, 1sp xấu từ lô I, trong đó sp tốt có trong lô I từ trước.

19 20

Printed with FinePrint trial version - purchase at www.fineprint.com


Ôn thi Cao học – Toán kinh tế – Bài giải Xác suất Trần Ngọc Hội Ôn thi Cao học – Toán kinh tế – Bài giải Xác suất Trần Ngọc Hội

c) Giả sử đã lấy được 1sp tốt, 1sp xấu từ lô I. Tính xác suất đã lấy được 2sp tốt, 1sp xấu từ lô Suy ra xác suất cần tìm là: P(B) = 0,4235.
II.
Lời giải c) Giả sử đã lấy được 1sp tốt, 1sp xấu từ lô I. Khi đó biến cố A đã xảy ra. Do đó xác suất đã
lấy được 2sp tốt, 1sp xấu từ lô II trong trường hợp này chính là XS có điều kiện P(A2/A).
Gọi Aj (j = 0, 1, 2, 3) là biến cố có j sản phẩm tốt và (3 − j) sản phẩm xấu có trong 3 sản phẩm Theo công thức Bayes, ta có:
được chọn ra từ lô II. Khi đó A0, A1, A2, A3 là một hệ đầy đủ, xung khắc từng đôi. Theo công
thức Bernoulli ta có: 77
0, 432.
P(A 0 ) = C03p 0q 3 = (0, 4)3 = 0, 064; P(A 2 )P(A / A 2 ) 153 = 0, 4318.
P(A 2 / A) = =
P(A1 ) = C13p1q 2 = 3(0, 6)1 (0, 4)2 = 0, 288; P(A) 0, 5035
P(A 2 ) = C23p 2q1 = 3(0, 6)2 (0, 4)1 = 0, 432;
Bài 19: Nước giải khát được chở từ Sài Gòn đi Vũng Tàu. Mỗi xe chở 1000 chai bia Sài Gòn,
P(A 3 ) = C33p3q 0 = (0, 6)3 = 0, 216. 2000 chai coca và 800 chai nước trái cây. Xác suất để 1 chai mỗi loại bị bể trên đường đi
tương ứng là 0,2%; 0,11% và 0,3%. Nếu không quá 1 chai bị bể thì lái xe được thưởng.
a) Gọi A là biến cố lấy được 1sp tốt, 1sp xấu từ lô I. Theo công thức xác suất đầy đủ, ta có a) Tính xác suất có ít nhất 1 chai bia Sài Gòn bị bể.
b) Tính xác suất để lái xe được thưởng.
P(A) = P(A0)P(A/A0) + P(A1)P(A/A1) + P(A2)P(A/A2) + P(A3)P(A/A3). c) Lái xe phải chở ít mất mấy chuyến để xác suất có ít nhất một chuyến được thưởng không
nhỏ hơn 0,9?
Từ giả thiết ta suy ra trong lô I có 15.60% = 9 sp tốt và 6 sp xấu. Do đó theo công thức tính Lời giải
xác suất lựa chọn, ta có:
Tóm tắt:
C19C19 81
P(A / A 0 ) = = ; Loại Bia Sài Gòn Coca Nước trái cây
C18
2
153 Số lượng/chuyến 1000 2000 800
Xác suất 1 chai bể 0,2% 0,11% 0,3%
C110C18 80
P(A / A 1 ) = = ;
C 2
18
153
- Gọi X1 là ĐLNN chỉ số chai bia SG bị bể trong một chuyến. Khi đó, X1 có phân phối nhị
C111C17 77 thức X1 ∼ B(n1,p1) với n1 = 1000 và p1 = 0,2% = 0,002. Vì n1 khá lớn và p1 khá bé nên ta
P(A / A 2 ) = = ;
C18
2
153 có thể xem X1 có phân phân phối Poisson:
X1 ∼ P(a1) với a1 = n1p1 = 1000.0,002 = 2, nghĩa là
C112C16 72 X1 ∼ P(2).
P(A / A 3 ) = = .
C18
2
153
- Tương tự, gọi X2 , X3 lần lượt là các ĐLNN chỉ số chai bia coca, chai nước trái cây bị bể
Suy ra xác suất cần tìm là: P(A) = 0,5035. trong một chuyến. Khi đó, X2, X3 có phân phối Poisson:
X2 ∼ P(2000.0,0011) = P(2,2);
b) Gọi B là biến cố lấy được 1sp tốt, 1sp xấu từ lô I, trong đó sp tốt có trong lô I từ trước.
X3 ∼ P(800.0,003) = P(2,4).
Theo công thức xác suất đầy đủ, ta có:
a) Xác suất có ít nhất 1 chai bia Sài Gòn bị bể là
P(B) = P(A0)P(B/A0) + P(A1)P(B/A1) + P(A2)P(B/A2) + P(A3)P(B/A3).
Ta có
C1C1 81 e−2 20
P(B / A 0 ) = 9 2 9 = ; P(X 1 ≥ 1) = 1 − P(X 1 = 0) = 1 − = 1 − e−2 = 0, 8647.
C18 153 0!

C19C18 72 b) Tính xác suất để lái xe được thưởng. Theo giả thiết, lái xe được thưởng khi có không quá
P(B / A1 ) = = ;
C18
2
153 1 chai bị bể, nghĩa là

C19C17 63 X1 + X2 + X3 ≤ 1.
P(B / A 2 ) = = ;
C18
2
153
C19C16 54 Vì X1 ∼ P(2);X2 ∼ P(2,2); X3 ∼ P(2,4) nên X1 + X2 + X3 ∼ P(2+2,2 + 2,4) = P(6,6)
P(B / A 3 ) = = .
C18
2
153 Suy ra xác suất lái xe được thưởng là

21 22

Printed with FinePrint trial version - purchase at www.fineprint.com


Ôn thi Cao học – Toán kinh tế – Bài giải Xác suất Trần Ngọc Hội Ôn thi Cao học – Toán kinh tế – Bài giải Xác suất Trần Ngọc Hội

- Tương tự, gọi X2, X3 lần lượt là các ĐLNN chỉ số linh kiện B, C bị hỏng trong một máy
P(X1 + X2 + X3 ≤ 1) = P[(X1 + X2 + X3 =0) + P(X1 + X2 + X3 = 1)] = tính. Khi đó X2 , X3 có phân phối Poisson như sau:
e − 6 , 6 (6 , 6 ) 0 e − 6 , 6 (6 , 6 ) 1
+ = 0,0103. X2 ∼ P(800.0,0125%) = P(0,1);
0! 1!
X3 ∼ P(2000.0,005%) = P(0,1).
c) Lái xe phải chở ít mất mấy chuyến để xác suất có ít nhất một chuyến được thưởng không
nhỏ hơn 0,9?
a) Xác suất có ít nhất 1 linh kiện B bị hỏng là
Gọi n là số chuyến xe cần thực hiện và A là biến cố có ít nhất 1 chuyến được thưởng. Yêu cầu
bài toán là xác định n nhỏ nhất sao cho P(A) ≥ 0,9. e−0,1 (0,1)0
P(X 2 ≥ 1) = 1 − P(X 2 = 0) = 1 − = 1 − e−0,1 = 0, 0952.
Biến cố đối lập của A là: A không có chuyến nào được thưởng. 0!
Theo câu b), xác suất để lái xe được thưởng trong một chuyến là p = 0,0103. Do đó theo công b) Tính xác suất để máy tính ngưng hoạt động.
thức Bernoulli ta có: Theo giả thiết, máy tính ngưng hoạt động khi số linh kiện hỏng nhiều hơn 1, nghĩa là khi
X1 + X2 + X3 > 1.
P(A) = 1 − P(A) = 1 − q n = 1 − (1 − 0, 0103)n
Vì X1 ∼ P(0,2);X2 ∼ P(0,1); X3 ∼ P(0,1) nên
= 1 − (0, 9897)n .
X1 + X2 + X3 ∼ P(0,2 + 0,1 + 0,1) = P(0,4)
Suy ra
P(A) ≥ 0, 9 ⇔ 1 − (0, 9897)n ≥ 0, 9 Suy ra xác suất để máy tính ngưng hoạt động là
⇔ (0, 9897) ≤ 0,1n

P(X1 + X2 + X3 > 1) = 1 − P(X1 + X2 + X3 ≤ 1)


⇔ n ln(0, 9897) ≤ ln 0,1
e−0,4 (0, 4)0 e−0,4 (0, 4)1
ln 0,1 = 1− [P(X1 + X2 + X3 = 0) + P(X1 + X2 + X3 = 1)] = 1 − −
⇔n≥ ≈ 222, 3987 0! 1!
ln(0, 9897)
= 1−1,4.e−0,4 = 0,0615 = 6,15%.
⇔ n ≥ 223.
c) Giả sử trong máy đã có 1 linh kiện hỏng. Khi đó máy tính ngưng hoạt động khi có thêm ít
Vậy lái xe phải chở ít nhất là 223 chuyến. nhất 1 linh kiện hỏng nữa, nghĩa là khi

Bài 20: Một máy tính gồm 1000 linh kiện A, 800 linh kiện B và 2000 linh kiện C. Xácsuất X1 + X2 + X3 ≥ 1.
hỏng của ba linh kiện đó lần lượt là 0,02%; 0,0125% và 0,005%. Máy tính ngưng hoạt động
khi số linh kiện hỏng nhiều hơn 1. Các linh kiện hỏng độc lập với nhau. Suy ra xác suất để máy tính ngưng hoạt động trong trường hợp này là:
a) Tính xácsuất để có ít nhất 1 linh kiện B bị hỏng.
b) Tính xác suất để máy tính ngưng hoạt động. P(X1 + X2 + X3 ≥ 1) = 1 − P(X1 + X2 + X3 < 1) = 1 − P(X1 + X2 + X3 = 0)
c) Giả sử trong máy đã có 1 linh kiện hỏng. Tính xác suất để máy tính ngưng hoạt động. e−0,4 (0, 4) 0
=1− = 1− e−0,4 = 0,3297 = 32,97%.
Lời giải 0!
Tóm tắt: Bài 21: Trọng lượng của một loại sản phẩm được quan sát là một đại lượng ngẫu nhiên có
Loại linh kiện A B C phân phối chuẩn với trung bình 50kg và phương sai 100kg2 . Những sản phẩm có trọng lượng
Số lượng/1máy 1000 800 2000 từ 45kg đến 70kg được xếp vào loại A. Chọn ngẫu nhiên 100 sản phẩm (trong rất nhiều sản
Xác suất 1linh kiện hỏng 0,02% 0,0125% 0,005% phẩm). Tính xác suất để
a) có đúng 70 sản phẩm loại A.
- Gọi X1 là ĐLNN chỉ số linh kiện A bị hỏng trong một máy tính. Khi đó, X1 có phân phối b) có không quá 60 sản phẩm loại A.
nhị thức X1 ∼ B(n1,p1) với n1 = 1000 và p1 = 0,02% = 0,0002. Vì n1 khá lớn và p1 khá bé c) có ít nhất 65 sản phẩm loại A.
nên ta có thể xem X1 có phân phân phối Poisson: Lời giải
X1 ∼ P(a1) với a1 = n1p1 = 1000.0,0002 =0,2, nghĩa là
Trước hết ta tìm xác suất để một sản phẩm thuộc loại A.
X1 ∼ P(0,2). Gọi X0 là trọng lượng của loại sản phẩm đã cho. Từ giả thiết ta suy ra X0 có phân phối
chuẩn X0 ∼ N(μ0, σ02) với μ0 = 50, σ02 = 100 (σ0 = 10). Vì một sản phẩm được xếp vào loại

23 24

Printed with FinePrint trial version - purchase at www.fineprint.com


Ôn thi Cao học – Toán kinh tế – Bài giải Xác suất Trần Ngọc Hội Ôn thi Cao học – Toán kinh tế – Bài giải Xác suất Trần Ngọc Hội

A khi có trọng lượng từ 45kg đến 70kg nên xác suất để một sản phẩm thuộc loại A là P(45 ≤ Lời giải
X0 ≤ 70).
Trước hết ta tìm xác suất để một kiện được nhận.
Ta có Theo giả thiết, mỗi kiện chứa 14 sản phẩm gồm 8A và 6B. Từ mỗi kiện lấy ra 4 sản phẩm; nếu
70 − μ 0 45 − μ 0 70 − 50 45 − 50 thấy số sản phẩm A nhiều hơn số sản phẩm B, nghĩa là được 3A,1B hoặc 4A, thì mới nhận
P(45 ≤ X 0 ≤ 70) = ϕ( ) − ϕ( ) = ϕ( ) − ϕ( ) kiện đó. Do đó xác suất để một kiện được nhận là:
σ0 σ0 10 10
= ϕ(2) − ϕ(−0, 5) = ϕ(2) + ϕ(0, 5) = 0, 4772 + 0,1915 = 0, 6687. C38C16 C84C60
P4 (3 ≤ k ≤ 4) = P4 (3) + P4 (4) = + 4 = 0, 4056
C14
4
C14
(Tra bảng giá trị hàm Laplace ta được ϕ(2) = 0,4772; ϕ(0,5) = 0,1915).
Vậy xác suất để một kiện được nhận là p = 0,4056.
Vậy xác suất để một sản phẩm thuộc loại A là p = 0,6687.
Bây giờ, kiểm tra 100 kiện. Gọi X là số kiện được nhận trong 100 kiện được kiểm tra, thì X
Bây giờ, kiểm tra 100 sản phẩm. Gọi X là số sản phẩm loại A có trong 100 sản phẩm được có phân phối nhị thức X ∼ B(n,p) với n = 100, p = 0,4056. Vì n = 100 khá lớn và p =
0,4056 không quá gần 0 cũng không quá gần 1 nên ta có thể xem X có phân phối chuẩn như
kiểm tra, thì X có phân phối nhị thức X ∼ B(n,p) với n = 100, p = 0,6687. Vì n = 100 khá lớn
sau:
và p = 0,6687 không quá gần 0 cũng không quá gần 1 nên ta có thể xem X có phân phối chuẩn
như sau: X ∼ N(μ, σ2)
X ∼ N(μ, σ2) với μ = np = 100.0,4056 = 40,56;
với μ = np = 100.0,6687 = 66,87; σ = npq = 100.0, 6687.(1 − 0, 6687) = 4, 7068. σ = npq = 100.0, 4056.(1 − 0, 4056) = 4, 9101.
a) Xác suất để có 70 sản phẩm loại A là:
1 70 − μ 1 70 − 66, 87 a) Xác suất để có 42 kiện được nhận là:
P (X = 70) = f( )= f( ) 1 42 − μ 1 42 − 40, 56 1
σ σ 4, 7068 4, 7068 P (X = 42) = f( )= f( )= f (0, 29)
1 0, 3209 σ σ 4, 9101 4, 9101 4, 9101
= f (0, 66) = = 0, 0681 = 6, 81%.
4, 7068 4, 7068 0, 3825
= = 0, 0779 = 7, 79%.
(Tra bảng giá trị hàm Gauss ta được f(0,66) = 0,3209). 4, 9101
(Tra bảng giá trị hàm Gauss ta được f(0,29) = 0,3825).
b) Xác suất để có không quá 60 sản phẩm loại A là:
60 − μ 0−μ 60 − 66, 87 0 − 66, 87 b) Xác suất để có từ 40 đến 45 kiện được nhận là
P (0 ≤ X ≤ 60) = ϕ( ) − ϕ( ) = ϕ( ) − ϕ( )
σ σ 4,7068 4,7068 45 − μ 40 − μ 45 − 40, 56 40 − 40, 56
P (40 ≤ X ≤ 45) = ϕ( ) − ϕ( ) = ϕ( ) − ϕ( )
= ϕ(−1, 46) − ϕ(−14, 21) = −ϕ(1, 46) + ϕ(14, 21) = −ϕ(1, 46) + ϕ(5) σ σ 4, 9101 4, 9101
= −0, 4279 + 0, 5 = 0, 0721 = 7, 21%. = ϕ(0, 90) − ϕ(−0,11) = ϕ(0, 90) + ϕ(0,11) = 0, 3159 + 0, 0438 = 0, 3597 = 35, 97%.
(Tra bảng giá trị hàm Laplace ta được ϕ(14,21) ≈ ϕ(5) ≈ 0,5; ϕ(1,46) = 0,4279).
(Tra bảng giá trị hàm Laplace ta được ϕ(0,9) = 0,3519; ϕ(0,11) = 0,0438).
c) Xác suất để có ít nhất 65 sản phẩm loại A là:
100 − μ 65 − μ 100 − 66, 87 65 − 66, 87 c) Xác suất để có ít nhất 42 kiện được nhận là
P (65 ≤ X ≤ 100) = ϕ( ) − ϕ( ) = ϕ( ) − ϕ( )
σ σ 4,7068 4,7068
100 − μ 42 − μ 100 − 40, 56 42 − 40, 56
= ϕ(7, 0388) − ϕ(−0, 40) = ϕ(5) + ϕ(0, 4) = 0, 5 + 0,1554 = 0, 6554 = 65, 54%. P (42 ≤ X ≤ 100) = ϕ( ) − ϕ( ) = ϕ( ) − ϕ( )
σ σ 4, 9101 4, 9101
(Tra bảng giá trị hàm Laplace ta được ϕ(7,7068) ≈ ϕ(5) ≈ 0,5; ϕ(0,4) = 0,1554).
= ϕ(12) − ϕ(0, 29) = 0, 50 − 0,1141 = 0, 3859 = 38, 59%.
Bài 22: Sản phẩm trong một nhà máy được đóng thành từng kiện, mỗi kiện gồm 14 sản phẩm
trong đó có 8 sản phẩm loại A và 6 sản phẩm loại B. Khách hàng chọn cách kiểm tra như sau: (Tra bảng giá trị hàm Laplace ta được ϕ(12) = ϕ(5) = 0,5; ϕ(0,29) = 0,1141).
từ mỗi kiện lấy ra 4 sản phẩm; nếu thấy số sản phẩm thuộc loại A nhiều hơn số sản phẩm
thuộc loại B thì mới nhận kiện đó; ngược lại thì loại kiện đó. Kiểm tra 100 kiện (trong rất Bài 23: Sản phẩm trong một nhà máy được đóng thành từng kiện, mỗi kiện gồm 10 sản phẩm
nhiều kiện). Tính xác suất để Số sản phẩm loại A trong các hộp là X có phân phối như sau:
a) có 42 kiện được nhận.
b) có từ 40 đến 45 kiện được nhận. X 6 8
c) có ít nhất 42 kiện được nhận. P 0,9 0,1

25 26

Printed with FinePrint trial version - purchase at www.fineprint.com


Ôn thi Cao học – Toán kinh tế – Bài giải Xác suất Trần Ngọc Hội Ôn thi Cao học – Toán kinh tế – Bài giải Xác suất Trần Ngọc Hội

Khách hàng chọn cách kiểm tra như sau: từ mỗi kiện lấy ra 2 sản phẩm; nếu thấy cả 2 sản Theo chứng minh trên, xác suất để một kiện được nhận là p = 0,3622. Do đó
phẩm đều loại A thì mới nhận kiện đó; ngược lại thì loại kiện đó. Kiểm tra 144 kiện (trong rất Theo công thức Bernoulli ta có:
nhiều kiện). P(D) = 1 − P(D) = 1 − q n = 1 − (1 − 0, 3622)n = 1 − (0, 6378)n .
a) Tính xác suất để có 53 kiện được nhận. Suy ra
b) Tính xác suất để có từ 52 đến 56 kiện được nhận.
c) Phải kiểm tra ít nhất bao nhiêu kiện để xác suất có ít nhất 1 kiện được nhận không nhỏ hơn P(D) ≥ 0, 95 ⇔ 1 − (0, 6378)n ≥ 0, 95
95%? ⇔ (0, 6378)n ≤ 0, 05
Lời giải ⇔ n ln(0, 6378) ≤ ln 0, 05
ln 0, 05
Trước hết ta tìm xác suất p để một kiện được nhận. ⇔n≥ ≈ 6, 6612
Gọi C là biến cố kiện hàng được nhận. Ta cần tìm p = P(C). ln(0, 6378)
Từ giả thiết ta suy ra có hai loại kiện hàng: ⇔ n ≥ 7.
Loại I: gồm 6A, 4B chiếm 0,9 = 90%. Vậy phải kiểm tra ít nhất 7 kiện.
Loại II: gồm 8A, 2B chiếm 0,1 = 10%.
Gọi A1, A2 lần lượt là các biến cố kiện hàng thuộc loại I, II. Khi đó A1, A2 là một hệ đầy đủ, Bài 24: Một máy sản xuất sản phẩm với tỉ lệ sản phẩm đạt tiêu chuẩn là 80% và một máy
xung khắc từng đôi và ta có khác cũng sản xuất loại sản phẩm này với tỉ lệ sản phẩm đạt tiêu chuẩn là 60%. Chọn ngẫu
P(A1) = 0,9; P(A2) = 0,1. nhiên một máy và cho sản xuất 100 sản phẩm. Tính xác suất để
Theo công thức xác suất đầy đủ ta có: a) có 70 sản phẩm đạt tiêu chuẩn.
P(C) = P(A1)P(C/A1) + P(A2)P(C/A2). b) có từ 70 đến 90 sản phẩm đạt tiêu chuẩn.
c) có không ít hơn 70 sản phẩm đạt tiêu chuẩn.
Theo giả thiết, từ mỗi kiện lấy ra 2 sản phẩm; nếu cả 2 sản phẩm thuộc loại A thì mới nhận
kiện đó. Do đó: Lời giải

C26C04 1 Gọi X là ĐLNN chỉ số sản phẩm đạt tiêu chuẩn trong 100 sản phẩm.
P(C / A 1 ) = P2 (2) = = ; A1, A2 lần lượt là các biến cố chọn được máy 1, máy 2.
C10
2
3 Khi đó A1, A2 là một hệ đầy đủ, xung khắc từng đôi và ta có:
P(A1) = P(A2) = 0,5.
C28C02 28 Theo công thức xác xuất đầy đủ, với mỗi 0 ≤ k ≤ 100, ta có:
P(C / A 2 ) = P2 (2) = = .
C10
2
45
P(X = k) = P(A 1 )P(X=k/A 1 ) + P(A 2 )P(X= k/A 2 )
Suy ra P(C) = 0,9. (1/3) + 0,1.(28/45) = 0,3622. 1 1 (1)
= P(X=k/A 1 )+ P(X=k/A 2 )
Vậy xác suất để một kiện được nhận là p = 0,3622. 2 2
Như vậy, gọi X1, X2 lần lượt là các ĐLNN chỉ số sản phẩm đạt tiêu chuẩn trong trường hợp
Bây giờ, kiểm tra 144 kiện. Gọi X là số kiện được nhận trong 144 kiện được kiểm tra, thì X chọn được máy 1, máy 2. Khi đó:
có phân phối nhị thức X ∼ B(n,p) với n = 144, p = 0,3622. Vì n = 144 khá lớn và p = 1 1
0,3622 không quá gần 0 cũng không quá gần 1 nên ta có thể xem X có phân phối chuẩn như • (1) cho ta P(X = k) = P(X 1 = k) + P(X 2 = k)
sau: 2 2
X ∼ N(μ, σ2) • X1 có phân phối nhị thức X1 ∼ B(n1,p1) với n1 = 100, p1 = 80% = 0,8. Vì n1 = 100
với μ = np = 144.0,3622 = 52,1568; khá lớn và p1 = 0,8 không quá gần 0 cũng không quá gần 1 nên ta có thể xem X1 có
phân phối chuẩn như sau:
σ = npq = 144.0, 3622.(1 − 0, 3622) = 5, 7676.
X1 ∼ N(μ1, σ12)
a) Xác suất để có 53 kiện được nhận là P(X = 53) = 6,84% (Tương tự Bài 21). với μ1 = n1p1 = 100.0,8 = 80;
b) Xác suất để có từ 52 đến 56 kiện được nhận là P(52 ≤ X ≤ 56) = 26,05% (Tương tự Bài
21). σ1 = n1p1q1 = 100.0, 8.0, 2 = 4.
c) Phải kiểm tra ít nhất bao nhiêu kiện để xác suất có ít nhất 1 kiện được nhận không nhỏ hơn • X2 có phân phối nhị thức X2 ∼ B(n2,p2) với n2 = 100, p2 = 60% = 0,60. Vì n2 = 100
95%? khá lớn và p2 = 0,60 không quá gần 0 cũng không quá gần 1 nên ta có thể xem X2 có
phân phối chuẩn như sau:
Gọi n là số kiện cần kiểm tra và D là biến cố có ít nhất 1 kiện được nhận. Yêu cầu bài toán là X2 ∼ N(μ2, σ22)
xác định n nhỏ nhất sao cho P(D) ≥ 0,95. với μ2 = n2p2 = 100.0,60 = 60;
Biến cố đối lập của D là D : không có kiện nào được nhận. σ2 = n 2p2q 2 = 100.0, 60.0, 40 = 4, 8990.

27 28

Printed with FinePrint trial version - purchase at www.fineprint.com


Ôn thi Cao học – Toán kinh tế – Bài giải Xác suất Trần Ngọc Hội Ôn thi Cao học – Toán kinh tế – Bài giải Xác suất Trần Ngọc Hội

a) Xác suất để có 70 sản phẩm đạt tiêu chuẩn là: 1 1


1 1 1 1 70 − μ1 1 1 70 − μ 2 • (1) cho ta P(X = k) = P(X 1 =k)+ P(X 2 =k)
P(X = 80) = P(X1 =70)+ P(X 2 =70) = f( )+ f( ) 2 2
2 2 2 σ1 σ1 2 σ2 σ2 • X1 có phân phối nhị thức X1 ∼ B(n1,p1) với n1 = 1000 và p1 = 1% = 0,001. Vì n1 khá
1 1 70 − 80 1 1 70 − 60 1 1 1 1 lớn và p1 khá bé nên ta có thể xem X1 có phân phân phối Poisson:
= . f( )+ . f( )= . f (−2, 5) + . f (2, 04) X1 ∼ P(a1) với a1 = n1p1 = 1000.0,01 = 10, nghĩa là X2 ∼ P(10).
2 4 4 2 4, 8990 4, 8990 2 4 2 4, 8990
1 1 1 1 • X2 có phân phối nhị thức X2 ∼ B(n2,p2) với n2 = 1000 và p2 = 2% = 0,002. Vì n2 khá
= . 0, 0175 + . 0, 0498 = 0, 000727
2 4 2 4, 8990 lớn và p2 khá bé nên ta có thể xem X2 có phân phân phối Poisson:
X1 ∼ P(a2) với a2 = n2p2 = 1000.0,02 = 20, nghĩa là X2 ∼ P(20).
b) Xác suất để có từ 70 đến 90 sản phẩm đạt tiêu chuẩn là:
1 1 a) Xác suất để có 14 phế phẩm là:
P(70 ≤ X ≤ 90) = P(70 ≤ X 1 ≤ 90)+ P(70 ≤ X 2 ≤ 90)
2 2 1 1 1 e−10 1014 1 e−20 2014
P(X = 14) = P(X1 =14)+ P(X 2 =14) = + = 0, 0454
1 90 − μ1 70 − μ1 1 90 − μ 2 70 − μ 2 2 2 2 14 ! 2 14 !
= [ϕ( ) − ϕ( )] + [ϕ( ) − ϕ( )]
2 σ1 σ1 2 σ2 σ2
b) Xác suất để có từ 14 đến 20 phế phẩm là:
1 90 − 80 70 − 80 1 90 − 60 70 − 60 1 1
= [ϕ( ) − ϕ( )] + [ϕ( ) − ϕ( )] P(14 ≤ X ≤ 20) = P(14 ≤ X 1 ≤ 20)+ P(14 ≤ X 2 ≤ 20)
2 4 4 2 4, 899 4, 899 2 2
1 20 20
= [ϕ(2, 5) − ϕ(−2, 5) + ϕ(6,12) − ϕ(2, 04)]
2
1
=
1
2 ∑
k =14
e−10 10k 1
k!
+
2 ∑
k =14
e−20 20k
k!
= 31, 35%.

= (0, 49379 + 0, 49379 + 0, 5 − 0, 47932)


2
Bài 26: Một xí nghiệp có hai máy I và II. Trong ngày hội thi, mỗi công nhân dự thi được phân
= 0, 50413 một máy và với máy đó sẽ sản xuất 100 sản phẩm. Nếu số sản phẩm loại A không ít hơn 70 thì
c) Xác suất có không ít hơn 70 sản phẩm đạt tiêu chuẩn là công nhân đó sẽ được thưởng. Giả sử đối với công nhân X, xác suất sản xuất được 1 sản phẩm
P(70 ≤ X ≤ 100) = 0,5072. loại A với các máy I và II lần lượt là 0,6 và 0,7.
(Tương tự câu b) a) Tính xác suất để công nhân X được thưởng.
b) Giả sử công nhân X dự thi 50 lần. Số lần được thưởng tin chắc nhất là bao nhiêu?
Bài 25: Một máy sản xuất sản phẩm với tỉ lệ phế phẩm là 1% và một máy khác cũng sản xuất
loại sản phẩm này với tỉ lệ phế phẩm là 2%. Chọn ngẫu nhiên một máy và cho sản xuất 1000 Lời giải
sản phẩm. Tính xác suất để
a) có 14 phế phẩm. Gọi Y là ĐLNN chỉ số sản phẩm loại A có trong 100 sản phẩm được sản xuất.
b) có từ 14 đến 20 phế phẩm. A1, A2 lần lượt là các biến cố chọn được máy I, máy II.
Lời giải Khi đó A1, A2 là một hệ đầy đủ, xung khắc từng đôi và ta có:
P(A1) = P(A2) = 0,5.
Gọi X là ĐLNN chỉ số phế phẩm trong 1000 sản phẩm. Theo công thức xác xuất đầy đủ, với mỗi 0 ≤ k ≤ 100, ta có:
A1, A2 lần lượt là các biến cố chọn được máy 1, máy 2.
Khi đó A1, A2 là một hệ đầy đủ, xung khắc từng đôi và ta có: P(Y = k) = P(A 1 )P(Y=k/A 1 ) + P(A 2 )P(Y= k/A 2 )
1 1 (1)
P(A1) = P(A2) = 0,5. = P(Y=k/A1 )+ P(Y=k/A 2 )
2 2
Theo công thức xác xuất đầy đủ, với mỗi 0 ≤ k ≤ 100, ta có: Như vậy, gọi X1, X2 lần lượt là các ĐLNN chỉ số sản phẩm loại A có trong 100 sản phẩm
được sản xuất trong trường hợp chọn được máy I, máy II. Khi đó:
P(X = k) = P(A 1 )P(X = k/A1 ) + P(A 2 )P(X = k/A 2 ) 1 1
• (1) cho ta P(Y = k) = P(X 1 = k)+ P(X 2 = k)
1 1 (1) 2 2
= P(X = k/A 1 )+ P(X = k/A 2 ) • X1 có phân phối nhị thức X1 ∼ B(n1,p1) với n1 = 100, p1 = 0,6. Vì n1 = 100 khá lớn và
2 2
p1 = 0,6 không quá gần 0 cũng không quá gần 1 nên ta có thể xem X1 có phân phối
Như vậy, gọi X1, X2 lần lượt là các ĐLNN chỉ số phế phẩm trong trường hợp chọn được máy
chuẩn như sau:
1, máy 2. Khi đó:
X1 ∼ N(μ1, σ12)

29 30

Printed with FinePrint trial version - purchase at www.fineprint.com


Ôn thi Cao học – Toán kinh tế – Bài giải Xác suất Trần Ngọc Hội Ôn thi Cao học – Toán kinh tế – Bài giải Xác suất Trần Ngọc Hội

với μ1 = n1p1 = 100.0,6 = 60; P(X = k) = P(A 1 )P(X=k/A 1 ) + P(A 2 )P(X= k/A 2 )
σ1 = n1p1q1 = 100.0, 6.0, 4 = 4, 8990. 1 1 (1)
= P(X=k/A 1 )+ P(X=k/A 2 )
• X2 có phân phối nhị thức X2 ∼ B(n2,p2) với n2 = 100, p2 = 0,7. Vì n2 = 100 khá lớn và 2 2
p2 = 0,7 không quá gần 0 cũng không quá gần 1 nên ta có thể xem X2 có phân phối Như vậy, gọi X1, X2 lần lượt là các ĐLNN chỉ số viên trúng trong 100 viên được bắn ra trong
chuẩn như sau: trường hợp chọn được khẩu loại I, II. Khi đó:
X2 ∼ N(μ2, σ22) 1 1
với μ1 = n2p2 = 100.0,7 = 70; σ2 = n2p2q 2 = 100.0, 7.0, 3 = 4, 5826. • (1) cho ta P(X = k) = P(X 1 =k)+ P(X 2 =k)
2 2
• X1 có phân phối nhị thức X1 ∼ B(n1,p1) với n1 = 100, p1 = 0,6. Vì n1 = 100 khá lớn và
a) Xác suất để công nhân X được thưởng là: p1 = 0,6 không quá gần 0 cũng không quá gần 1 nên ta có thể xem X1 có phân phối
1 1 chuẩn như sau:
P(70 ≤ Y ≤ 100) = P(70 ≤ X1 ≤ 100)+ P(70 ≤ X 2 ≤ 100)
2 2 X1 ∼ N(μ1, σ12)
1 100 − μ1 70 − μ1 1 100 − μ 2 70 − μ 2 với μ1 = n1p1 = 100.0,6 = 60;
= [ϕ( ) − ϕ( )] + [ϕ( ) − ϕ( )] σ1 = n1p1q1 = 100.0, 6.0, 4 = 4, 8990.
2 σ1 σ1 2 σ2 σ2
• X2 có phân phối nhị thức X2 ∼ B(n2,p2) với n2 = 100, p2 = 0,5. Vì n2 = 100 khá lớn và
1 100 − 60 70 − 60 1 100 − 70 70 − 70
= [ϕ( ) − ϕ( )] + [ϕ( ) − ϕ( )] p2 = 0,5 không quá gần 0 cũng không quá gần 1 nên ta có thể xem X2 có phân phối
2 4, 899 4, 899 2 4, 5826 4, 5826 chuẩn như sau:
1 1 X2 ∼ N(μ2, σ22)
= [ϕ(8,16) − ϕ(2, 04) + ϕ(6, 55) − ϕ(0)]= (0, 5 − 0, 47932 + 0, 5) = 0, 2603. với μ1 = n2p2 = 100.0,5 = 50;
2 2
σ2 = n 2p 2q 2 = 100.0, 5.0, 5 = 5.
b) Giả sử công nhân X dự thi 50 lần. Số lần được thưởng tin chắc nhất là bao nhiêu?
a) Xác suất để chiến sĩ A được thưởng là:
Gọi Z là ĐLNN chỉ số lần công nhân X được thưởng. Khi đó Z có phân phối nhị thức Z 1 1
∼ B(n,p) với n = 50, p = 0,2603. Số lần được thưởng tin chắc nhất chính là Mod(Z). Ta có: P(65 ≤ X ≤ 100) = P(65 ≤ X1 ≤ 100)+ P(65 ≤ X 2 ≤ 100)
2 2
1 100 − μ1 65 − μ1 1 100 − μ 2 65 − μ 2
Mod(Z) = k ⇔ np − q ≤ k ≤ np − q + 1 = [ϕ( ) − ϕ( )] + [ϕ( ) − ϕ( )]
2 σ1 σ1 2 σ2 σ2
⇔ 50.0, 2603 − 0,7397 ≤ k ≤ 50.0, 2603 − 0,7397 + 1
1 100 − 60 65 − 60 1 100 − 50 65 − 50
⇔ 12, 2753 ≤ k ≤ 13, 2753 ⇔ k = 13 = [ϕ( ) − ϕ( )] + [ϕ( ) − ϕ( )]
2 4, 899 4, 899 2 5 5
Vậy số lần được thưởng tin chắc nhất của công nhân X là 13 lần. 1 1
= [ϕ(8,16) − ϕ(1, 02) + ϕ(10) − ϕ(3)]= (0, 5 − 0, 34614 + 0, 5 − 0, 49865) = 0, 0776.
2 2
Bài 27: Trong ngày hội thi, mỗi chiến sĩ sẽ chọn ngẫu nhiên một trong hai loại súng và với
khẩu súng chọn được sẽ bắn 100viên đạn. Nếu có từ 65 viên trở lên trúng bia thì được thưởng. b) Giả sử chiến sĩ A dự thi 10 lần. Số lần được thưởng tin chắc nhất là bao nhiêu?
Giả sử đối với chiến sĩ A, xác suất bắn 1 viên trúng bia bằng khẩu súng loại I là 60% và bằng Gọi Y là ĐLNN chỉ số lần chiến sĩ A được thưởng. Khi đó Y có phân phối nhị thức Y ∼ B(n,p)
khẩu súng loại II là 50%. với n = 10, p = 0,0776. Số lần được thưởng tin chắc nhất chính là mod(Y). Ta có:
a) Tính xác suất để chiến sĩ A được thưởng.
b) Giả sử chiến sĩ A dự thi 10 lần. Hỏi số lần được thưởng tin chắc nhất là bao nhiêu? mod(Y) = k ⇔ np − q ≤ k ≤ np − q + 1
c) Chiến sĩ A phải tham gia hội thi ít nhất bao nhiêu lần để xác suất có ít nhất một lần được ⇔ 10.0, 0776 − 0, 9224 ≤ k ≤ 10.0, 0776 − 0, 9224 + 1
thưởng không nhỏ hơn 98%?
Lời giải ⇔ −0,1464 ≤ k ≤ 0, 8536 ⇔ k = 0

Gọi X là ĐLNN chỉ số viên trúng trong 100 viên được bắn ra. Vậy số lần được thưởng tin chắc nhất của chiến sĩ A là 0 lần, nói cách khác, thường là chiến sĩ
Gọi A1, A2 lần lượt là các biến cố chọn được khẩu súng loại I, II. A không được thưởng lần nào trong 10 lần tham gia.
Khi đó A1, A2 là một hệ đầy đủ, xung khắc từng đôi và ta có:
P(A1) = P(A2) = 0,5. c) Chiến sĩ A phải tham gia hội thi ít nhất bao nhiêu lần để xác suất có ít nhất một lần được
Theo công thức xác xuất đầy đủ, với mỗi 0 ≤ k ≤ 100, ta có: thưởng không nhỏ hơn 98%?

Gọi n là số lần tham gia hội thi và D là biến cố có ít nhất 1 lần được thưởng. Yêu cầu bài toán
là xác định n nhỏ nhất sao cho P(D) ≥ 0,98.

31 32

Printed with FinePrint trial version - purchase at www.fineprint.com


Ôn thi Cao học – Toán kinh tế – Bài giải Xác suất Trần Ngọc Hội Ôn thi Cao học – Toán kinh tế – Bài giải Xác suất Trần Ngọc Hội

Biến cố đối lập của D là D : không có lần nào được thưởng. 0,122 − μ 2 0,118 − μ 2
Theo chứng minh trên, xác suất để một lần được thưởng là p = 0,0776. Do đó P(0,118 ≤ X 2 ≤ 0,122) = ϕ( ) − ϕ( )
σ2 σ2
Theo công thức Bernoulli ta có:
P(D) = 1 − P(D) = 1 − q n = 1 − (1 − 0, 0776) n = 1 − (0, 9224)n . 0,122 − 0,12 0,118 − 0,12
= ϕ( ) − ϕ( )
0, 0015 0, 0015
Suy ra
= ϕ(1, 33) − ϕ(−1, 33) = 2ϕ(1, 33) = 2.0, 4082 = 0, 8164.
P(D) ≥ 0, 98 ⇔ 1 − (0, 9224)n ≥ 0, 98
⇔ (0, 9224)n ≤ 0, 02 Do đó số gioăng cao su có độ dày từ 0,118cm đến 0,122cm có trong một hộp 1000 cái:
⇔ n ln 0, 9224 ≤ ln 0, 02 3) của cửa hàng A là 0,9544 × 1000 = 954,4. Suy ra giá tiền của 1000 gioăng có độ dày
ln 0, 02 như trên là 3: 954,4 × 1000 = 3,14USD;
⇔n≥ ≈ 48, 43 4) của cửa hàng B là 0,8164 × 1000 = 816,4. Suy ra giá tiền của 1000 gioăng có độ dày
ln 0, 9224
như trên là 2,6: 816,4× 1000 = 3,18USD.
⇔ n ≥ 49.
Như vậy, giá gioăng cao su có độ dày từ 0,118cm đến 0,122cm của cửa hàng A rẻ hơn. Do
Vậy chiến sĩ A phải tham gia hội thi ít nhất là 49 lần. đó nhà sản xuất nên mua gioăng của cửa hàng A.
Bài 28: Một nhà sản xuất cần mua một loại gioăng cao su có độ dày từ 0,118cm đến 0,122cm. Bài 29: Tuổi thọ của một bóng đèn là một đại lượng ngẫu nhiên có phân phối chuẩn với tuổi
Có hai cửa hàng cùng bán loại gioăng này với độ dày có phân phối chuẩn với các đặc số trong thọ trung bình là 1500 giờ, độ lệch chuẩn là 150 giờ. Nếu thời gian sử dụng không quá 1251
bảng sau: giờ thì bảo hành miễn phí.
a) Tìm tỉ lệ bóng đèn phải bảo hành.
Độ dày trung bình Độ lệch chuẩn Giá bán b) Phải qui định thời gian bảo hành là bao nhiêu để tỉ lệ bóng đèn phải bảo hành chỉ còn 1%?
Cửa hàng A 0,12 0,001 3USD/hộp/1000 cái
Cửa hàng B 0,12 0,0015 2,6USD/hộp/1000 cái Lời giải

Hỏi nhà sản xuất nên mua gioăng của cửa hàng nào? Gọi X là tuổi thọ của một bóng đèn. Theo giả thiết X có phân phối chuẩn:

Lời giải X1 ∼ N(μ, σ2),

Gọi X1, X2 lần lượt là độ dày của gioăng cao su do cửa hàng A, B bán ra. Theo giả thiết X1, X2 với μ = 1500; σ = 150.
có phân phối chuẩn như sau:
a) Theo giả thiết, nếu thời gian sử dụng không quá 1251 giờ thì bảo hành miễn phí, do
X1 ∼ N(μ1, σ12) và X2 ∼ N(μ2, σ22), đó tỉ lệ bóng đèn phải bảo hành là

với μ1 = 0,12; σ1 = 0,001; μ2 = 0,12; σ2 = 0,0015. 1251 − μ 0−μ 1251 − 1500 0 − 1500
P(0 ≤ X ≤ 1251) = ϕ( ) − ϕ( ) = ϕ( ) − ϕ( )
Suy ra σ σ 150 150
1) Đối với cửa hàng A, tỉ lệ gioăng cao su có độ dày từ 0,118cm đến 0,122cm là = ϕ(−1, 66) − ϕ(−10) = −ϕ(1, 66) + ϕ(10)
0,122 − μ1 0,118 − μ1 = 0, 5 − 0, 4515 = 0, 0485 = 4, 85%.
P(0,118 ≤ X1 ≤ 0,122) = ϕ( ) − ϕ( )
σ1 σ1
b) Gọi T là thời gian phải bảo hành. Ta cần xác định T sao cho tỉ lệ bóng đèn phải bảo
0,122 − 0,12 0,118 − 0,12
= ϕ( ) − ϕ( ) hành chỉ còn 1%, nghĩa là
0, 001 0, 001
= ϕ(2) − ϕ(−2) = 2ϕ(2) = 2.0, 4772 = 0, 9544. P(0 ≤ X ≤ T) = 0, 01.
Ta có
2) Đối với cửa hàng B, tỉ lệ gioăng cao su có độ dày từ 0,118cm đến 0,122cm là

33 34

Printed with FinePrint trial version - purchase at www.fineprint.com


Ôn thi Cao học – Toán kinh tế – Bài giải Xác suất Trần Ngọc Hội Ôn thi Cao học – Toán kinh tế – Bài giải Xác suất Trần Ngọc Hội

T−μ 0−μ T − 1500 0 − 1500 Ta có


P(0 ≤ X ≤ T) = ϕ( ) − ϕ( ) = ϕ( ) − ϕ( )
σ σ 150 150 T−μ 0−μ T − 4, 2 0 − 4, 2
P(0 ≤ X ≤ T) = ϕ( ) − ϕ( ) = ϕ( ) − ϕ( )
T − 1500 T − 1500 σ σ 1, 5 1, 5
= ϕ( ) − ϕ(−10) = ϕ( ) + ϕ(10)
150 150 T − 4, 2 T − 4, 2
= ϕ( ) − ϕ(−2, 8) = ϕ( ) + ϕ(2, 8)
T − 1500 1, 5 1, 5
= ϕ( ) + 0, 5.
150 T − 4, 2
= ϕ( ) + 0, 4974.
Do đó 1, 5
T − 1500
P(0 ≤ X ≤ T) = 0, 01 ⇔ ϕ( ) + 0, 5 = 0, 01 Do đó
150
T − 1500
T − 4, 2
⇔ ϕ( ) = −0, 49 P(0 ≤ X ≤ T) = 0,175 ⇔ ϕ( ) + 0, 4974 = 0,175
150 1, 5
1500 − T T − 4, 2
⇔ ϕ( ) = 0, 49 = ϕ(2, 33) ⇔ ϕ( ) = −0, 3224
150 1, 5
1500 − T 4, 2 − T
⇔ = 2, 33 ⇔ ϕ( ) = 0, 3224 = ϕ(0, 92)
150 1, 5
⇔ T = 1150, 5.
4, 2 − T
Vậy thời gian bảo hành phải là 1150,5 giờ. ⇔ = 0, 92
1, 5
Bài 30: Tuổi thọ của một máy điện tử là một đại lượng ngẫu nhiên có phân phối chuẩn với ⇔ T = 2, 82.
tuổi thọ trung bình là 4,2 năm, độ lệch chuẩn là 1,5 năm. Bán được 1 máy thì lời 100 ngàn Vậy thời gian bảo hành phải là 2,82 năm.
đồng, nhưng nếu máy phải bảo hành thì lỗ 300 ngàn đồng. Vậy để tiền lãi trung bình khi bán
một máy là 30 ngàn đồng thì phải qui định thời gian bảo hành trong bao lâu? Bài 31: Thời gian cần thiết để một sinh viên đi từ ký túc xá đến trường là một đại lượng ngẫu
nhiên có phân phối chuẩn với trung bình là 60 phút, độ lệch chuẩn là 15 phút.
Lời giải a) Sinh viên xuất phát từ ký túc xá trước giờ học 72 phút. Tính xác suất sinh viên đó bị trễ học.
b) Sinh viên phải xuất phát từ ký túc xá trước giờ học bao nhiêu phút để xác suất bị trễ học chỉ
Gọi p là tỉ lệ máy phải bảo hành và X0 là tiền lãi khi bán một bóng đèn. Theo giả thiết X có còn 5%.
phân phối như sau: Lời giải
X0 −300 100 Gọi X là thời gian để một sinh viên đi từ ký túc xá đến trường. Theo giả thiết X có phân phối
P p q chuẩn:
X1 ∼ N(μ, σ2),
với q = 1 − p.
Kỳ vọng của X0 là M(X0) = −300p + 100q = 100 − 400p. với μ = 60; σ = 15.
Để tiền lãi trung bình khi bán một máy là 30 ngàn đồng ta phải có
a) Khi xuất phát từ ký túc xá trước giờ học 72 phút, sinh viên bị trễ khi thời gian đi hơn
M(X0) = 30 ⇔ 100 − 400p = 30 ⇔ p = 0,175. 72 phút. Do đó xác suất sinh viên đó bị trễ học là

Gọi X là tuổi thọ của một máy điện tử. Theo giả thiết X có phân phối chuẩn: 72 − μ 0−μ 72 − 60 0 − 60
1 − P(0 ≤ X ≤ 72) = 1 − ϕ( ) − ϕ( ) = 1 − ϕ( ) + ϕ( )
X1 ∼ N(μ, σ ), 2 σ σ 15 15
= 1 − ϕ(0, 8) + ϕ(−4) = 1 − ϕ(0, 8) − ϕ(4)
với μ = 4,2; σ = 1,5. = 1 − 0, 2881 − 0, 499968 = 0, 211932 ≈ 21,19%.
Gọi T là thời gian phải bảo hành. Ta cần xác định T sao cho tỉ lệ máy phải bảo hành là p =
0,175, nghĩa là
b) Gọi T phút là thời gian phải sinh viên phải xuất phát từ ký túc xá trước giờ học. Ta cần
xác định T để xác suất bị trễ học chỉ còn 5%, nghĩa là
P(0 ≤ X ≤ T) = 0,175.

35 36

Printed with FinePrint trial version - purchase at www.fineprint.com


Ôn thi Cao học – Toán kinh tế – Bài giải Xác suất Trần Ngọc Hội Ôn thi Cao học – Toán kinh tế – Bài giải Xác suất Trần Ngọc Hội

1 − P(0 ≤ X ≤ T) = 0, 05 ⇔ P(0 ≤ X ≤ T) = 0, 95.


Ta có n−μ 0, 5.n − μ n − 0, 54.n 0, 5.n − 0, 54.n
P(0, 5.n ≤ X ≤ n) = ϕ( ) − ϕ( ) = ϕ( ) + ϕ( )
T − 60 0 − 60 T − 60 σ σ 0, 2484.n 0, 2484.n
P(0 ≤ X ≤ T) = ϕ( ) − ϕ( ) = ϕ( ) − ϕ(−4)
15 15 15 = ϕ(0, 9223 n) + ϕ(−0, 0803 n)
T − 60 T − 60
= ϕ( ) + ϕ(4) = ϕ( ) + 0, 499968. = ϕ(0, 9223 n) − ϕ(0, 0803 n)
15 15
Với n > 450 ta có 0, 9223 n > 5 , do đó
Do đó
T − 60 P(n.0, 5 ≤ X ≤ n) = 0, 5 − ϕ(0, 0803 n).
P(0 ≤ X ≤ T) = 0, 95 ⇔ ϕ( ) + 0, 499968 = 0, 95
15
T − 60 Yêu cầu bài toán là xác định n sao cho
⇔ ϕ( ) = 0, 45 = ϕ(1, 645) P(n.0, 5 ≤ X ≤ n) = 0, 99 ⇔ 0, 5 − ϕ(0, 0803 n) = 0, 99
15
T − 60 ⇔ ϕ(0, 0803 n) = 0, 49 = ϕ(2, 33)
⇔ = 1, 645
15 ⇔ 0, 0803 n = 2, 33
⇔ T = 84, 75. ⇔ n ≈ 842.
Vậy sinh viên phải xuất phát từ ký túc xá trước giờ học 84,75 phút.
Vậy cần phải chọn 842 người.
Bài 32: Một thành phố có 54% là nữ.
a) Chọn ngẫu nhiên 450 người. Tính xác suất để trong dó số nữ ít hơn số nam. Bài 33: Có hai lô hàng I và II, mỗi lô chứa rất nhiều sản phẩm. Tỉ lệ sản phẩm loại A có trong
b) Phải chọn ngẫu nhiên bao nhiêu người để trong đó với xác suất 99% ta có số nữ không ít hai lô I và II lần lượt là 70% và 80%. Lấy ngẫu nhiên từ mỗi lô 2 sản phẩm.
hơn số nam? a) Tính xác suất để số sản phẩm loại A lấy từ lô I lớn hơn số sản phẩm loại A lấy từ lô II.
Lời giải b) Gọi X là số sản phẩm loại A có trong 4 sản phẩm được lấy ra. Tìm kỳ vọng và phương sai
của X.
a) Gọi X là số nữ có trong 450 người. Khi đó X có phân phối nhị thức X ∼ B(n,p) với n = Lời giải
450, p = 0,54. Vì n = 450 khá lớn và p = 0,54 không quá gần 0 cũng không quá gần 1 nên ta
có thể xem X có phân phối chuẩn như sau: Gọi X1, X2 lần lượt là các ĐLNN chỉ số sp loại A có trong 2 sp được chọn ra từ lô I,
X ∼ N(μ, σ2) II. Khi đó
với μ = np = 450.0,54 = 243; • X1 có phân phối nhị thức X1 ∼ B(n1, p1); n1 = 2; p1 = 70% = 0,7 với các xác suất định
σ = npq = 450.0, 54.(1 − 0, 54) = 10, 5726. bởi:
P(X 1 = k) = C 2 (0, 7)k (0, 3)2 − k
k
Xác suất để trong 450 người, số nữ ít hơn số nam là
Cụ thể
224 − μ 0−μ 224 − 243 0 − 243 X1 0 1 2
P(0 ≤ X ≤ 224) = ϕ( ) − ϕ( ) = ϕ( ) + ϕ( )
σ σ 10, 5726 10, 5726 P 0,09 0,42 0,49
• X2 có phân phối nhị thức X2 ∼ B(n2, p2); n2 = 2; p2 = 80% = 0,8 với các xác suất định
= ϕ(−1, 8) + ϕ(−22, 98) = −ϕ(1, 8) + ϕ(5) bởi:
= −0, 4641 + 0, 5 = 0, 0395 = 3, 59%. P(X 2 = k) = C 2 (0, 8)k (0, 2)2 − k
k

b) Nếu chọn 450 người thì từ kết quả câu a) ta suy ra xác suất để số nữ không ít hơn số nam là
Cụ thể
1− 3,59% = 96,41% < 99%. Do đó số lượng người cần chọn là n phải thỏa n > 450. Gọi X là
X2 0 1 2
số nữ có trong n người đó. Khi đó X có phân phối nhị thức X ∼ B(n,p) với p = 0,54. Vì n khá
lớn và p = 0,54 không quá gần 0 cũng không quá gần 1 nên ta có thể xem X có phân phối P 0,04 0,32 0,64
chuẩn như sau:
a) Xác suất để số sản phẩm loại A lấy từ lô I lớn hơn số sản phẩm loại A lấy từ lô II là:
X ∼ N(μ, σ2)
P(X1 ≥ X2) = P[(X1 = 2)(X2 = 0)+ (X1 = 2)(X2 = 1)+ (X1= 1)(X2 = 0)]
với μ = np = 0,54.n ;
= P(X1 = 2)P(X2 = 0)+ P(X1 = 2)P(X2 = 1)+ P(X1 =1)P(X2 = 0) = 0,1932.
σ = npq = n.0, 54.(1 − 0, 54) = 0, 2484.n.
Xác suất để trong n người, số nữ không ít hơn số nam là b) Gọi X là số sp loại A có trong 4 sp chọn ra. Khi đó

37 38

Printed with FinePrint trial version - purchase at www.fineprint.com


Ôn thi Cao học – Toán kinh tế – Bài giải Xác suất Trần Ngọc Hội Ôn thi Cao học – Toán kinh tế – Bài giải Xác suất Trần Ngọc Hội

X = X1 + X2
Vì X1, X2 độc lập nên ta có: X 0 1 2 3 4
- Kỳ vọng của X là M(X) = M(X1) + M(X2) = n1p1 + n2p2 = 3 P p0 p1 p2 p3 p4
- Phương sai của X là D(X) = D(X1) + D(X2) = n1p1q1 + n2p2q2 = 0,74.
trong đó:
Bài 34: Cho hai hộp I và II, mỗi hộp có 10 bi; trong đó hộp I gồm 6 bi đỏ, 4 bi trắng và hộp II p0 = P(X = 0) = P(X1 = 0) P(X2 = 0) = 2/225;
gồm 7 bi đỏ, 3 bi trắng. Rút ngẫu nhiên từ mỗi hộp hai bi. p1 = P(X = 1) = P(X1 = 0) P(X2 = 1) + P(X1 =1) P(X2 = 0)= 22/225;
a) Tính xác suất để được hai bi đỏ và hai bi trắng. p2 = P(X = 2) = 1/3;
b) Gọi X là đại lượng ngẫu nhiên chỉ số bi đỏ có trong 4 bi được rút ra. Tìm luật phân phối p3 = P(X = 3) = P(X1 =1) P(X2 = 2) + P(X1 =2) P(X2 = 1)= 91/225;
của X. p4 = P(X = 4) = P(X1 =2) P(X2 = 2) = 7/45.
Lời giải
Vậy luật phân phối của X là:
Gọi X1, X2 lần lượt là các ĐLNN chỉ số bi đỏ có trong 2 bi được chọn ra từ hộp I, hộp II.
Khi đó X 0 1 2 3 4
- X1 có phân phối siêu bội X1 ∼ H(N1, N1A, n1); N1 = 10; N1A= 6; n1 = 2 với các xác P 2/225 22/225 1/3 91/225 7/45
suất định bởi:
Bài 35: Một máy sản xuất sản phẩm với tỉ lệ phế phẩm 10%. Một lô hàng gồm 10 sản phẩm
CC
k 2−k
với tỉ lệ phế phẩm 30%. Cho máy sản xuất 3 sản phẩm và từ lô hàng lấy ra 3 sản phẩm. Gọi X
P(X1 = k) = 6 4
.
C
2 là số sản phẩm tốt có trong 6 sản phẩm này.
10 a) Tìm luật phân phối của X.
Cụ thể b) Không dùng luật phân phối của X, hãy tính M(X), D(X).

X1 0 1 2 Lời giải
P 6/45 24/45 15/45
Gọi X1, X2 lần lượt là các ĐLNN chỉ số sp tốt có trong 3 sản phẩm do máy sản xuất; do lấy
- X2 có phân phối siêu bội X2 ∼ H(N2, N2A, n2); N2= 10; N2A = 7; n2 = 2 từ lô hàng. Khi đó X1, X2 độc lập và ta có:
với các xác suất định bởi: - X1 có phân phối nhị thức X1 ∼ B(n1, p1); n1 = 3; p1 = 0,9. Cụ thể ta có:

= k) = C C
k 2− k
P(X 1 = 0) = C 3p 0q 2 = (0,1) 3 = 0, 001;
0

P(X 2 7 3
.
C
2
P(X 1 = 1) = C 3p1q 2 = 3(0, 9)(0,1)2 = 0, 027;
1
10
Cụ thể
P(X 1 = 2) = C 3p 2q1 = 3(0, 9)2 (0,1) = 0, 243;
2
X2 0 1 2
P 3/45 21/45 21/45
P(X 1 = 3) = C 3p 3q 0 = (0, 9)3 = 0, 729.
3

Gọi X là đại lượng ngẫu nhiên chỉ số bi đỏ có trong 4 bi được rút ra. Khi đó
X = X1 + X2 - X2 có phân phối siêu bội X2 ∼ H(N2, N2A, n2); N2 = 10; N2A = 7; n2 = 3 (vì lô hàng
Bảng giá trị của X dựa vào X1, X2 như sau: gồm 10 sản phẩm với tỉ lệ phế phẩm là 30%, nghĩa là lô hàng gồm 7 sản phẩm tốt và 3 sản
phẩm xấu). Cụ thể ta có:
X X2 0 1 2 0 3

= 0) = C C
X1 1
P(X 2 7 3
= ;
3
120
C
0 0 1 2
1 1 2 3 10
-
1 2

= 1) = C C
2 2 3 4
21
P(X 2 7 3
= ;
3
120
a) Xác suất để được 2 bi đỏ và 2 bi trắng là
C 10

P(X = 2) = P[(X1=0) (X2=2) + (X1=1) (X2=1) + (X1=2) (X2=0)]


= P(X1 = 0) P(X2 =2) + P(X1 = 1)P(X2 = 1) + P(X1 = 2)P(X2 = 0)]
= (6/45)(21/45) + (24/45)(21/45) + (15/45)(3/45) = 1/3.

b) Luật phân phối của X có dạng:

39 40

Printed with FinePrint trial version - purchase at www.fineprint.com


Ôn thi Cao học – Toán kinh tế – Bài giải Xác suất Trần Ngọc Hội Ôn thi Cao học – Toán kinh tế – Bài giải Xác suất Trần Ngọc Hội

P(A ) = C C
2 1 0 2

P(X 2 = 2) = CC 7 3
=
63
;
2 8
=
28
;
C
0 2
3
120 45
C 10
10

P(A ) = C C
1 1
3 0 16
= 3) = C C
35 2 8
= ;
P(X 2 .
C
1 2
7 3
= 45
3
120
C
10

P(A ) = C C
10 2 0
1
2 8
= .
C
2 2
a) Ta có X = X1 + X2. Luật phân phối của X có dạng:
10
45

X 0 1 2 3 4 5 6 Với mỗi k = 0, 1, 2, 3 theo công thức xác suất đầy đủ, ta có


P p0 p1 p2 p3 p4 p5 p6
P(X= k) = P(A0)P(X = k/A0) + P(A1)P(X = k/A1) + P(A2)P(X = k/A2).
trong đó:
a) Xác suất để được cả ba bi trắng là
p0 = P(X = 0) = P(X1 = 0)P(X2 = 0) = 1/120000;
p1 = P(X = 1) = P(X1 = 0)P(X2 = 1) + P(X1 = 1)P(X2 = 0) = 1/2500;
p2 = P(X = 2) = P(X1 = 0)P(X2 = 2) + P(X1 = 1)P(X2 = 1) + P(X1 = 2)P(X2 =0) P(X= 3) = P(A0)P(X=3/A0) + P(A1)P(X=3/A1) + P(A2)P(X= 3/A2)
= 291/40000 Mà

P(X = 3 / A ) = C C
3 0
p3 = P(X = 3) = P(X1 = 0)P(X2 = 3) + P(X1 = 1)P(X2 = 2) + P(X1 = 2)P(X2 =1) 4
+ P(X1 = 3)P(X2=0) = 473/7500
4 8
= ;
C
0 3
p4 = P(X = 4) = P(X1 = 1)P(X2 = 3) + P(X1 = 2)P(X2 = 2) + P(X1 = 3)P(X2 = 1) 12
220

P(X = 3 / A ) = C C
= 10521/40000 3 0
10
p5 = P(X = 5) = P(X1 = 2) P(X2 = 3) + P(X1 = 3)P(X2 = 2) = 567/1250 5 7
= ;
C
1 3
p6 = P(X = 6) = P(X1 = 3)P(X2 = 3) = 1701/8000.
12
220

P(X = 3 / A ) = C C
3 0
Vậy luật phân phối của X là: 20
6 6
= .
C
2 3
X 0 1 2 3 4 5 6 12
220
P 1/120000 1/2500 291/40000 473/7500 10521/40000 576/1250 1701/8000 nên P(X= 3) = 73/2475.
b) Luật phân phối của X có dạng
b) Vì X = X1 + X2 và X1 , X2 độc lập nên ta có:
- Kỳ vọng của X là X 0 1 2 3
M(X) = M(X1) + M(X2) = n1p1 + n2 p2 = 4,8 (với p2 = N2A/N2) P p0 p1 p2 p3
- Phương sai của X là
D(X) = D(X1) + D(X2) = n1p1q1 + n2 p2q2(N2 − n2)/(N2 − 1)= 0,76. trong đó, tương tự như trên ta có

28 C 4C 8 16 C 5C7 1 C 6C6
0 3 0 3 0 3
Bài 36: Cho hai hộp I và II, mỗi hộp có 10 bi; trong đó hộp I gồm 8 bi đỏ, 2 bi trắng và hộp II
gồm 6 bi đỏ, 4 bi trắng. Rút ngẫu nhiên từ hộp I hai bi bỏ sang hộp II, sau đó rút ngẫu nhiên p 0 = P(X = 0) = . + . + . = 179 / 825;
45 C 3
45 C 3
45 C 3
từ hộp II ba bi. 12 12 12

a) Tính xác suất để được cả 3 bi trắng. 28 C 4C 8 16 C5C7 1 C 6C6


1 2 1 2 1 2

p1 = P(X = 1) = . + . + . = 223 / 450;


b) Gọi X là đại lượng ngẫu nhiên chỉ số bi trắng có trong ba bi được rút ra từ hộp II. Tìm luật 45 C 3 45 C 3 45 C 3
12 12 12
phân phối của X. Xác định kỳ vọng và phương sai của X.
28 C 4C 8 16 C 5C7 1 C 6C6
2 1 2 1 2 1

Lời giải p 2 = P(X = 2) = . + . + . = 1277 / 4950;


45 C 3 45 C 3 45 C 3
12 12 12

Gọi X là ĐLNN chỉ số bi trắng có trong 3 bi rút ra từ hộp II.


Ai (i = 0, 1, 2) là biến cố có i bi trắng và (2 − i) bi đỏ có trong 2 bi lấy ra từ hộp I. Khi đó A0, p3 = P(X= 3) = 73/2475.
A1, A2 là hệ biến cố đầy đủ, xung khắc từng đôi và ta có: Suy ra luật phân phối của X là:

41 42

Printed with FinePrint trial version - purchase at www.fineprint.com


Ôn thi Cao học – Toán kinh tế – Bài giải Xác suất Trần Ngọc Hội Ôn thi Cao học – Toán kinh tế – Bài giải Xác suất Trần Ngọc Hội

− " X = 0 " = B1B2B3 ⇒ P(X = 0) = P(B1 )P(B2 )p(B3 ) = 273 / 800


X 0 1 2 3
P 179/825 223/450 1277/4950 73/2475 − " X = 1" = B1B2B3 + B1B2B3 + B1B2B3 ⇒
P(X = 1) = P(B1 )P(B2 )P(B3 ) + P(B1 )P(B2 )P(B3 ) + P(B1 )P(B2 )P(B3 ) = 71 / 160
Từ đó suy ra kỳ vọng của X là M(X) = 1,1 và phương sai của X là D(X) = 0,5829.
− " X = 2 " = B1B2B3 + B1B2B3 + B1B2B3 ⇒
Bài 37: Có ba lô sản phẩm, mỗi lô có 20 sản phẩm. Lô thứ i có i + 4 sản phẩm loại A (i = 1, P(X = 2) = P(B1 )P(B2 )P(B3 ) + P(B1 )P(B2 )P(B3 ) + P(B1 )P(B2 )P(B3 ) = 151 / 800
2, 3).
a) Chọn ngẫu nhiên một lô rồi từ lô đó lấy ra 3 sản phẩm. Tính xác suất để trong 3 sản phẩm − " X = 3 " = B1B2B3 ⇒ P(X = 3) = P(B1 )P(B2 )P(B3 ) = 21 / 800
được lấy ra có đúng 1 sản phẩm loại A. Vậy luật phân phối của X là
b) Từ mỗi lô lấy ra 1 sản phẩm. Gọi X là tổng số sản phẩm loại A có trong 3 sản phẩm được
lấy ra. Tìm luật phân phối của X và tính Mod(X), M(X), D(X). X 0 1 2 3
P 273/800 71/160 151/800 21/800
Lời giải
Từ luật phânphối của X ta suy ra mode, kỳ vọng và phương sai của X:
a) Gọi C là biến cố trong 3 sản phẩm được lấy ra có đúng 1 sản phẩm loại A. - Mode: Mod(X) = 1.
Gọi A1, A2, A3 lần lượt là các biến cố chọn được lô I, II, III. Khi đó A1, A2, A3 là một hệ đầy - Kỳ vọng: M(X) = 0,9.
đủ, xung khắc từng đôi và P(A1) = P(A2) = P(A3) = 1/3.
- Phương sai: D(X) = 0,625.
Theo công thức xác suất đầy đủ, ta có Bài 38: Một người có 5 chìa khóa bề ngoài rất giống nhau, trong đó chỉ có 2 chìa mở được
cửa. Người đó tìm cách mở cửa bằng cách thử từng chìa một cho đến khi mở được cửa thì thôi
P(C) = P(A1)P(C/A1) + P(A2)P(C/ A2)+ P(A3)P(C/A3).
(tất nhiên, chìa nào không mở được thì loại ra). Gọi X là số chìa khóa người đó sử dụng. Tìm
luật phân phối của X. Hỏi người đó thường phải thử bao nhiêu chìa mới mở được cửa? Trung
Theo Công thức xác suất lựa chọn
bình người đó phải thử bao nhiêu chìa mới mở được cửa?
CC
1 2
525
P(C / A 1 ) = 5 15
= ;
C
3
1140 Lời giải
20

P(C / A ) = C C
1 2 Ta thấy X là ĐLNN rời rạc nhận 4 giá trị: 1, 2, 3, 4. Luật phân phối của X có dạng
546
6 14
= ;
C
2 3
1140 X 1 2 3 4
20
P p1 p2 p3 p4
P(C / A ) = C C
1 2
546
7 13
= .
C
3 3
1140 Gọi Aj (j = 1, 2, 3, 4) là biến cố chìa khóa chọn lần thứ j mở được cửa. Khi đó
20
P(X=1) = P(A1) = 2/5.
Suy ra P(C) = 0,4728.
b) Luật phân phối của X có dạng P(X = 2) = P(A1 A 2 ) = P(A1 )P(A 2 / A1 ) = (3 / 5)(2 / 4) = 3 / 10;
P(X = 3) = P(A1 A 2 A 3 ) = P(A1 )P(A 2 / A1 )P(A 3 / A1 A 2 ) = (3 / 5)(2 / 4)(2 / 3) = 1 / 5
X 0 1 2 3
P p0 p1 p2 p3 P(X = 4) = P(A1 A 2 A 3 A 4 ) = P(A1 )P(A 2 / A1 )P(A 3 / A1A 2 )P(A 4 / A1 A 2 A 3 )
= (3 / 5)(2 / 4)(1 / 3)(2 / 2) = 1 / 10
Gọi Bj (j = 1, 2, 3) là biến cố lấy được sp loại A từ lô thứ j. Khi đó B1, B2, B3 độc lập và
5 15 Vậy luật phân phối của X là
P(B1 ) = ; P(B1 ) = ;
20 20
X 1 2 3 4
6 14
P(B2 ) = ; P(B2 ) = ; P 2/5 3/10 1/5 1/10
20 20
7 13 Từ luật phân phối trên ta suy ra
P(B3 ) = ; P(B3 ) = . - Mode của X là Mod(X) = 1. Vậy người đó thường phải thử 1 chìa thì mở được cửa.
20 20
Ta có

43 44

Printed with FinePrint trial version - purchase at www.fineprint.com


Ôn thi Cao học – Toán kinh tế – Bài giải Xác suất Trần Ngọc Hội Ôn thi Cao học – Toán kinh tế – Bài giải Xác suất Trần Ngọc Hội

P(A j ) = 0, 8; P(A j ) = 0, 2
- Kỳ vọng của X là M(X) = ∑ xipi = 2 . Vậy trung bình người đó phải thử 2 chìa mới mở Ta có:
được cửa.
P(X = 2) = P(A1A 2 ) = P(A1 )P(A 2 ) = 0, 8.0, 8 = 0, 64;
Bài 39: Một người thợ săn có 5 viên đạn. Người đó đi săn với nguyên tắc: nếu bắn trúng mục
tiêu thì về ngay, không đi săn nữa. Biết xác suất trúng đích của mỗi viên đạn bắn ra là 0,8.
Gọi X là đại lượng ngẫu nhiên chỉ số viên đạn người ấy sử dụng trong cuộc săn. P(X = 3) = P(A1 A 2 A 3 + A1 A 2 A 3 ) = P(A1 A 2 A 3 ) + P(A1 A 2 A 3 )
a) Tìm luật phân phối của X. = P(A1 )P(A 2 )P(A 3 ) + P(A1 )P(A 2 )P(A 3 ) = 0, 2.0, 8.0, 8 + 0, 8.0, 2.0, 8 = 0, 256
b) Tìm kỳ vọng và phương sai của X.

Lời giải P(X = 4) = P(A1 A 2 A 3 + A1 A 2 A 3 + A1 A 2 A 3 + A1A 2 A 3 )


a) Ta thấy X là ĐLNN rời rạc nhận 5 giá trị: 1, 2,..., 5. Luật phân phối của X có dạng: = P(A1 )P(A 2 )P(A 3 ) + P(A1 )P(A 2 )P(A 3 ) + P(A1 )P(A 2 )P(A 3 ) + P(A1 )P(A 2 )P(A 3 )
= 0, 2.0, 2.0, 2 + 0, 8.0, 2.0, 2 + 0, 2.0, 8.0, 2 + 0, 2.0, 2.0, 8 = 0,104
X 1 2 3 4 5
P p1 p2 p3 p4 p5 Vậy luật phân phối của X là
X 2 3 4
Gọi Aj (j = 1,2,..., 5) là biến cố viên đạn thứ j trúng đích. Khi đó P 0,64 0,256 0,104

P(A j ) = 0, 8; P(A j ) = 0, 2 b) Từ luật phân phối của X ta suy ra


Ta có: - Kỳ vọng của X là M(X) = 2,464.
P(X=1) = P(A1) = 0,8. - Phương sai của X là D(X) = 0,456704.
P(X = 2) = P(A1 A 2 ) = P(A1 )P(A 2 ) = 0, 2.0, 8 = 0,16;
P(X = 3) = P(A1 A 2 A 3 ) = P(A1 )P(A 2 )P(A 3 ) = 0, 2.0, 2.0, 8 = 0, 032; MỘT SỐ ĐỀ THI CAO HỌC THAM KHẢO
(TRƯỜNG ĐH KINH TẾ-LUẬT, ĐHQG TP HCM)
P(X = 4) = P(A1 A 2 A 3 A 4 ) = P(A1 )P(A 2 )P(A 3 )P(A 4 ) = 0, 2.0, 2.0, 2.0, 8 = 0, 0064;
P(X = 5) = P(A1 A 2 A 3 A 4 ) = P(A1 )P(A 2 )P(A 3 )P(A 4 ) = 0, 2.0, 2.0, 2.0, 2 = 0, 0016. Bài 1 (2005). Có 3 lô hàng, mỗi lô có 10 sản phẩm. Số sản phẩm loại A trong lô thứ nhất, thứ
hai và thứ ba lần lượt là 9, 8 và 6. Từ mỗi lô hàng người ta lấy ngẫu nhiên một sản phẩm.
Vậy luật phân phối của X là a) Tính xác suất sản phẩm lấy ra từ lô thứ nhất là sản phẩm loại A nếu trong 3 sản phẩm lấy
X 1 2 3 4 5 ra có 2 sản phẩm loại A.
P 0,8 0,16 0,032 0,0064 0,0016 b) Gọi X là tổng số sản phẩm loại A trong 3 sản phẩm được lấy ra. Tìm luật phân phối của X.
a) Từ luật phân phối của X ta suy ra Tính kỳ vọng và phương sai của X.
- Kỳ vọng của X là M(X) = 1,2496.
- Phương sai của X là D(X) = 0,3089.
Bài 2 (2005). Sản phẩm trong một nhà máy được đóng thành từng hộp, mỗi hộp gồm 10 sản
Bài 40: Một người thợ săn có 4 viên đạn. Người đó đi săn với nguyên tắc: nếu bắn 2 viên phẩm. Số sản phẩm loại A trong các hộp là Y có phân phối như sau:
trúng mục tiêu thì về ngay, không đi săn nữa. Biết xác suất trúng đích của mỗi viên đạn bắn
ra là 0,8. Gọi X là đại lượng ngẫu nhiên chỉ số viên đạn người ấy sử dụng trong cuộc săn. Y 6 7
a) Tìm luật phân phối của X. P 0,7 0,3
b) Tìm kỳ vọng và phương sai của X. Khách hàng chọn cách kiểm tra như sau: từ mỗi hộp lấy ra 3 sản phẩm nếu thấy có hơn một
sản phẩm loại A thì mới nhận hộp đó, ngược lại thì loại hộp đó.
Lời giải a) Lấy ngẫu nhiên 3 hộp để kiểm tra. Tính xác suất để có 2 hộp được nhận .
b) Phải kiểm tra ít nhất bao nhiêu hộp để xác suất có ít nhất 1 hộp được nhận không nhỏ
a) Ta thấy X là ĐLNN rời rạc nhận 3 giá trị: 2, 3, 4. Luật phân phối của X có dạng: hơn 90%.

X 2 3 4 Bài 3 (2007). Có hai lô sản phẩm. Lô thứ nhất có 5 sản phẩm loại A và 10 sản phẩm loại B.
P p2 p 3 p4 Lô thứ hai có 3 sản phẩm loại B và 7 sản phẩm loại A. Từ lô thứ hai ta lấy ngẫu nhiên một
Gọi Aj (j = 1,2, 3, 4) là biến cố viên đạn thứ j trúng đích. Khi đó sản phẩm và bỏ vào lô thứ nhất và sau đó lại lấy ngẫu nhiên một sản phẩm ở lô thứ nhất thì
được một sản phẩm loại B. Tính xác suất sản phẩm loại B này là của lô thứ nhất.

45 46

Printed with FinePrint trial version - purchase at www.fineprint.com


Ôn thi Cao học – Toán kinh tế – Bài giải Xác suất Trần Ngọc Hội Ôn thi Cao học – Toán kinh tế – Bài giải Xác suất Trần Ngọc Hội

b) Phải kiểm tra ít nhất bao nhiêu hộp để xác suất có ít nhất một hộp được nhận không
Bài 4 (2007). Sản phẩm trong một nhà máy được đóng thành từng hộp, mỗi hộp gồm10 sản nhỏ hơn 90%.
phẩm. Số sản phẩm loại A trong các hộp là X có phân phối như sau: ĐS: a) 0,6368 b) 6

X 7 8 Bài 9 (2010 – Đợt 1). Một hộp đựng 18 sản phẩm trong đó số sản phẩm loại A, B, C lần lượt
P 0,8 0,2 là 7, 6, 5. Từ hộp đó lấy ngẫu nhiên 8 sản phẩm. Tính xác suất để trong số 8 sản phẩm lấy ra
Khách hàng chọn cách kiểm tra như sau: từ mỗi hộp lấy ngẫu nhiên ra 3 sản phẩm, nếu thấy cả mỗi loại sản phẩm A, B, C có ít nhất một sản phẩm.
3 sản phẩm đều là sản phẩm loại A thì mới nhận hộp đó,ngược lại thì loại hộp đó. Kiểm tra ĐS: 1267/1326
100 hộp (trong rất nhiều hộp).
a) Tính xác suất có không quá 35 hộp được nhận. Bài 10 (2010 – Đợt 1). Áo sơ mi may xuất khẩu của một công ty gồm 54% là màu trắng.
b) Phải kiểm tra ít nhất bao nhiêu hộp để xác suất có ít nhất 1 hộp được nhận không nhỏ a) Chọn ngẫu nhiên một mẫu gồm 450 áo trong số đó. Tìm xác suất để trong mẫu ấy số áo
hơn 95%. màu trắng không nhiều hơn số áo các màu còn lại.
b) Cần chọn mẫu gồm bao nhiêu áo (cỡ mẫu n > 500) để với xác suất 99% có thể khẳng định
Bài 5 (2008). Sản phẩm trong một nhà máy được đóng thành từng hộp, mỗi hộp gồm10 sản rằng số áo màu trắng không ít hơn số áo các màu còn lại.
phẩm. Số sản phẩm loại A trong các hộp là X có phân phối như sau: ĐS: a) 0,0446 b) 836

X 6 7 8 Bài 11 (2010 – Đợt 2). Một hộp đựng 12 sản phẩm trong đó số sản phẩm loại A, B, C lần lượt
P 0,2 0,3 0,5 là 5, 4, 3. Từ hộp đó lấy ngẫu nhiên 6 sản phẩm. Tính xác suất để trong hộp mỗi loại sản phẩm
Lấy ngẫu nhiên một hộp rồi từ hộp đó lấy ra 3 sản phẩm. Gọi Y là số sản phẩm loại A trong 3 A, B, C vẫn còn ít nhất một sản phẩm.
sản phẩm lấy ra. ĐS: 115/132
a) Tìm luật phân phối của Y.
b) Tính kỳ vọng và phương sai của Y. Bài 12 (2010 – Đợt 2). Sản phẩm trong một nhà máy được đóng thành từng kiện, mỗi kiện
ĐS: a) gồm 14 sản phẩm trong đó có 8 sản phẩm loại A và 6 sản phẩm loại B. Khách hàng chọn cách
Y 0 1 2 3 kiểm tra như sau: từ mỗi kiện lấy ra 4 sản phẩm, nếu thấy số sản phẩm loại A nhiều hơn số sản
P 11/1200 7/48 589/1200 17/48 phẩm loại B thì mới nhận kiện đó; ngược lại thì loại kiện đó. Kiểm tra 100 kiện (trong rất
nhiều kiện). Tính xác suất để
b) M(X) = 2,19, D(X) = 0,5006. a) Có từ 40 đến 45 kiện được nhận.
b) Có ít nhất 42 kiện được nhận.
Bài 6 (2008). Áo Jacket may xuất khẩu của một nhà máy thường đạt tỷ lệ 20% sản phẩm loại ĐS: a) 0,3597 b) 0,3859
A. Lấy kiểm tra 100 chiếc.
a) Tính xác suất để có 24 áo loại A. ------------------------------------
b) Tính xác suất để có không quá 12 sản phẩm loại A .
ĐS: a) 0,0605 b) 0,0228

Bài 7 (2009). Có hai chiếc bình, mỗi bình chứa 10 viên bi, trong đó có 4 viên bi đỏ. Lấy ngẫu
nhiên từ bình thứ nhất 2 bi bỏ sang bình thứ hai rồi từ bình thứ hai lấy 3 bi. Gọi X là số bi đỏ
trong 3 bi lấy ra ở bình thứ hai.
a) Lập luật phân phối của X.
b) Tính kỳ vọng và phương sai của X.
ĐS: a)
X 0 1 2 3
P 0,1818 0,4788 0,297 0,0424

b) M(X) = 1,2, D(X) = 0,6084.

Bài 8 (2009). Sản phẩm trong một nhà máy được đóng thành từng hộp, mỗi hộp gồm10 sản
phẩm trong đó có 8 sản phẩm loại A. Khách hàng chọn cách kiểm tra như sau: từ mỗi hộp lấy
ngẫu nhiên ra 4 sản phẩm, nếu thấy cả 4 sản phẩm đều là loại A thì mới nhận hộp đó, ngược
lại thì lọai hộp ấy. Giả sử khách hàng kiểm tra 100 hộp (trong số rất nhiều hộp).
a) Tính xác suất có không quá 35 hộp được nhận.

47 48

Printed with FinePrint trial version - purchase at www.fineprint.com

You might also like