You are on page 1of 29

2/19/2023

Chương 2:
Khái Niệm Mô Hình
Kinh Doanh Số
Readings:
[1] Chapter 2

Câu hỏi thảo luận chương 1


• Các nội dung chính ở chương 1?

• Tại sao phải nghiên cứu mô hình kinh doanh?

1
2/19/2023

Nội dung

1. Lịch sử nghiên cứu mô hình kinh doanh (MHKD)


2. Phân loại MHKD
3. Tổng quan về MHKD tích hợp
4. Cấp độ và mục tiêu của MHKD
5. MHKD, chuỗi giá trị, tài sản cốt lõi và năng lực cốt lõi
6. Các thành phần cơ bản của mô hình kinh doanh
7. Giới thiêu mô hình Business model Canvas

1. Lịch sử nghiên cứu mô hình kinh doanh (MHKD)

• Đã được nghiên cứu rất lâu

• Có 3 góc độ lý thuyết tiếp cận nghiên cứu MHKD:

(i) Công nghệ thông tin (IT),

(ii) Lý thuyết tổ chức,

(iii) Chiến lược tổ chức.

2
2/19/2023

(i) Công nghệ thông tin (IT)


• Mô hình kinh doanh xuất hiện từ lĩnh vực nghiên cứu hệ thống thông tin quản lý.

• Vì vậy, công nghệ thông tin là cách tiếp cận cơ bản đầu tiên được thiết lập trong tài liệu về mô hình
kinh doanh.

• Cân nhắc chính trong cách tiếp cận công nghệ thông tin là mô hình hóa kinh doanh dựa trên những
kết quả kinh doanh của mô hình thực tế.

• Theo nghĩa công nghệ thông tin, mô hình kinh doanh chủ yếu mô tả hoạt động mô hình hóa hệ thống
và phần chính là tập trung các khía cạnh chức năng.

• Trong quá trình diễn ra cuộc cách mạng công nghệ do Internet và sự ra đời của thương mại điện tử,
tầm quan trọng của quan điểm công nghệ thông tin về các mô hình kinh doanh được mở rộng.

• Mô hình kinh doanh đã thay đổi từ kế hoạch sản xuất một hệ thống thông tin phù hợp sang mô tả tích
hợp về tổ chức kinh doanh để hỗ trợ quản lý

(ii) Lý thuyết tổ chức


• Mô hình kinh doanh giúp hiểu phương thức hoạt động
kinh doanh của các doanh nghiệp
• Lý thuyết tổ chức xem MHKD như là một đại diện tổng
thể của kiến trúc hoặc cấu trúc của DN
• Eriksson và Penker (2000) xác định các chức năng sau của
mô hình kinh doanh:

3
2/19/2023

(ii) Lý thuyết tổ chức

Các chức năng sau của • Để hiểu rõ hơn về các cơ chế chính của một doanh

mô hình kinh doanh nghiệp.

• Làm cơ sở cải tiến cơ cấu và hoạt động kinh doanh hiện

tại.

• Để thấy rõ cấu trúc của một doanh nghiệp đổi mới.

• Để thử nghiệm một khái niệm kinh doanh mới hoặc để

sao chép hoặc nghiên cứu một khái niệm được sử dụng

bởi một đối thủ (ví dụ: đo điểm chuẩn ở cấp độ mô hình).

• Để xác định các cơ hội thuê ngoài

(iii) Chiến lược tổ chức


• Wirtz and Kleineicken (2000) đã chỉ ra mối liên hệ chặt chẽ
giữa khái niệm mô hình kinh doanh và chiến lược kinh
doanh
• Quản trị chiến lược xem MHKD là sự mô tả toàn diện của
hoạt động kinh doanh dưới dạng tổng hợp, MHKD cung cấp
thông tin để DN xây dựng chiến lược cạnh tranh, đổi mới lợi
thế cạnh tranh của DN
• VD: Mô hình kinh doanh cung cấp thông tin về các yếu tố
sản xuất để thực hiện chiến lược kinh doanh của công ty.

4
2/19/2023

Các góc độ lý thuyết tiếp cận nghiên cứu MHKD

Các góc độ nghiên cứu


cơ bản về MHKD được
tìm hiểu đã cung cấp
các cách tiếp cận khác
nhau về quản lý
MHKD. (textbook 1:
17-23)

Hình 2.1 phác thảo


tổng quan chung về
các góc độ nghiên cứu
Wirtz (2010a, 2016a)
của khái niệm mô hình
kinh doanh.
9

2. Phân loại mô hình kinh doanh


Tóm tắt các giai đoạn phát triển của khái niệm mô hình kinh doanh
Nguồn gốc của Mô hình kinh doanh từ Mô hình kinh Mô hình kinh doanh Quản lý mô
thuật ngữ mô mô hình hóa kinh doanh như như một mô tả tích hợp hình kinh
hình kinh doanh đến xây dựng một đại diện các hoạt động kinh doanh như
trừu tượng doanh ở dạng tổng một cách tiếp
doanh, cách sử hệ thống, mô hình hóa cận tích hợp
kiến trúc của hợp
dụng không cụ máy tính và hệ thống,
công ty
thể phát triển thành kinh
doanh điện tử

Sự phát triển của khái niệm mô hình kinh doanh 10

5
2/19/2023

2. Phân loại mô hình kinh doanh


8 khía cạnh của một mô hình kinh doanh

Theo Bieger et al,


MHKD gồm 8 yếu tố:
-Hình thức tổ chức
- Hợp tác
- Phối hợp
- Tăng trưởng
-Năng lực
-Doanh thu
- Hệ thống năng suất
- Giao tiếp

11

2. Phân loại mô hình kinh doanh


MacInnes và Hwang (2003) nhận thấy rằng các tài liệu về
mô hình kinh doanh có thể được chia thành hai loại:
- Thứ nhất là thể loại và đặc điểm của mô hình kinh
doanh,
- Thứ hai là các thành phần của mô hình kinh doanh,

Những thành phần này có tác động lớn đến sự thành công
của DN.
12

6
2/19/2023

2. Phân loại mô hình kinh doanh


Theo Pateli và Giaglis, MHKD
gồm 8 yếu tố:
(i) những định nghĩa,
(ii) các thành phần,
(iii) phân loại,
(iv) các mô hình lý thuyết,
(v) các công cụ và phương pháp
thiết kế,
(vi) các nhân tố áp dụng,
(vii) các mô hình đánh giá,
(viii)các phương pháp thay đổi

13

2. Phân loại mô hình kinh doanh


Theo Wirtz et al, MHKD có 3 nhóm chính:
(i) nhóm khái niệm và thuật ngữ (thể hiện các định nghĩa
và phạm vi của các khái niệm MHKD),
(ii) nhóm cấu trúc MHKD (các hình thức và thành phần, hệ
thống giá trị, các tương tác và con người, các đổi mới),
(iii) nhóm quy trình quản trị MHKD (thiết kế, ứng dụng,
vận hành, thay đổi và cải tiến, hoạt động và kiểm soát)

14

7
2/19/2023

2. Phân loại mô hình kinh doanh

Phân loại mô
hình kinh
doanh theo
Wirtz et al.
(2016)

15

3. Tổng quan về MHKD tích hợp


• MHKD tích hợp là tất cả các khía cạnh có liên quan của
MHKD phải được tính toán và tích hợp trong suốt quá trình
hình thành và thay đổi MHKD của DN để loại bỏ những chi
phí chìm
• MHKD tích hợp nên cung cấp một khung lý thuyết tổng quát
của các thành phần quan trọng nhất trong MHKD của DN
• Mỗi MHKD tích hợp bao gồm (1) mô hình thành phần chiến
lược, (2) mô hình thành phần nhu cầu khách hàng và thị
trường, (3) mô hình thành phần khởi tạo ra giá trị.

16

8
2/19/2023

3. Tổng quan về MHKD tích hợp

Các mô
hình thành
phần của
mô hình
kinh doanh
tích hợp

17

3. Tổng quan về MHKD tích hợp


(1) MÔ HÌNH THÀNH PHẦN CHIẾN LƯỢC
• Rất quan trọng khi phân tích việc khởi tạo giá trị trong
MHKD.
• Tạo ra phạm vi hoạt động và xác định dạng thức khởi tạo
giá trị nào DN hướng đến
• Gồm 3 tiểu mô hình cơ bản: (i) mô hình chiến lược, (ii)
mô hình nguồn lực, (iii) mô hình mạng lưới

18

9
2/19/2023

(1) MÔ HÌNH THÀNH PHẦN CHIẾN LƯỢC

(i) MÔ HÌNH CHIẾN LƯỢC


• NQT cấp cao xác định các mục tiêu trung hạn và dài hạn,
các hoạt động DN thực hiện để cạnh tranh trên thị
trường,
• Chiến lược sẽ thống nhất các nhiệm vụ, tầm nhìn và mục
tiêu kinh doanh của DN,
• Đánh giá định vị, xác định chiến lược kinh doanh, phân
tích môi trường kinh doanh, quy mô hoạt động, các điểm
mạnh điểm yếu của DN.

19

(1) MÔ HÌNH THÀNH PHẦN CHIẾN LƯỢC

(ii) MÔ HÌNH NGUỒN LỰC


• Mô tả tài sản cốt lõi và năng lực cốt lõi cũng như toàn bộ
các yếu tố thành phần khác có liên đến việc khởi tạo giá
trị
• Tổng hợp tất cả các yếu tố đầu vào hữu hình và vô hình
của MHKD (bao gồm tất cả các nguồn lực nội bộ, bên
ngoài và năng lực)

20

10
2/19/2023

(1) MÔ HÌNH THÀNH PHẦN CHIẾN LƯỢC

(iii) MÔ HÌNH MẠNG LƯỚI


• Tổng quát về các thành phần mẫu hình giá trị trong việc khởi
tạo giá trị và sự kết nối giữa các MHKD khác nhau
• Công cụ để NQT kiểm soát và quản lý việc phân phối giá trị
trong chuôi khởi tạo giá trị có liên quan
• Các dòng chảy hàng hoá và thông tin hữu hình và vô hình
được phân tích để xác định các bên có liên quan trong chuôi
khởi tạo giá trị
• Phân loại các mạng lưới kết nối và các mối quan hệ tương
ứng

21

3. Tổng quan về MHKD tích hợp


(2) MÔ HÌNH THÀNH PHẦN NHU CẦU KHÁCH HÀNG VÀ THỊ
TRƯỜNG
• Mô tả các nhân tố cơ bản tác động đến thiết kế và vận hành MHKD
• Gồm 3 tiểu mô hình cơ bản: (i) mô hình cung ứng thị trường, (ii) mô
hình khách hàng, (iii) mô hình doanh thu.
• Thông tin từ các mô hình này (thông tin từ thị trường, từ khách
hàng, từ doanh thu) mô tả về môi trường của DN, kết nối DN với
việc khởi tạo giá trị nội bộ.
• Là mối liên kết giữa chiến lược kinh doanh và hoạt động tạo ra giá
trị của nó (thích nghi/điều chỉnh với nhu cầu khách hàng, với tình
hình thị trường cụ thể).

22

11
2/19/2023

(2) MÔ HÌNH THÀNH PHẦN NHU CẦU KHÁCH HÀNG VÀ


THỊ TRƯỜNG

(i) MÔ HÌNH CUNG ỨNG THỊ TRƯỜNG


• Hướng đến các điều kiện/môi trường kinh doanh của thị
trường
• Tìm kiếm các cơ hội trên thị trường (gắn chặt với đối thủ
cạnh tranh, cấu trúc thị trường, cung ứng giá trị)
• Chuỗi giá trị của DN sẽ được định hình và phát triển dựa
trên việc phân tích các MHKD cạnh tranh

23

(2) MÔ HÌNH THÀNH PHẦN NHU CẦU KHÁCH HÀNG VÀ


THỊ TRƯỜNG

(ii) MÔ HÌNH KHÁCH HÀNG


• gồm các hoạt động hướng đến xây dựng mối quan hệ với
khách hàng, tạo nên việc quản trị mối quan hệ khách
hàng (CRM) hiệu quả và phân khúc khách hàng mục
tiêu;
• lựa chọn và thiết kế kênh bán hàng (tập trung vào việc
tiếp xúc khách hàng nhiều nhất)

24

12
2/19/2023

(2) MÔ HÌNH THÀNH PHẦN NHU CẦU KHÁCH HÀNG VÀ


THỊ TRƯỜNG

(iii) MÔ HÌNH DOANH THU


• Gồm dòng tiền doanh thu thật và các yếu tố có liên quan
đến doanh thu
• Mô tả việc thu thập giá trị của chuôi giá trị nội bộ (cách
thức nào và mức độ nào mà chuôi giá trị của DN tạo ra
dòng tiền)
• Chịu trách nhiệm chính trong việc tiêu tụ toàn bộ giá trị
gia tăng được tạo ra từ sản phẩm/dịch vụ của DN

25

3. Tổng quan về MHKD tích hợp


(3) MÔ HÌNH THÀNH PHẦN KHỞI TẠO GIÁ TRỊ
• Tạo ra giá trị nội bộ cho DN
• Gồm 3 tiểu mô hình cơ bản: (i) mô hình sản xuất, (ii) mô
hình mua sắm, (iii) mô hình tài chính
• Tập trung vào cách thức nào và điều kiện thị trường nào
mà giá trị được tạo ra từ chuôi giá trị của DN
• Chịu sự tác động bởi các yếu tố chiến lược, thị trường và
khách hàng
26

13
2/19/2023

(3) MÔ HÌNH THÀNH PHẦN KHỞI TẠO GIÁ TRỊ

(i) MÔ HÌNH SẢN XUẤT


• Mô tả giá trị gia tăng được tạo ra từ chuôi giá trị ban đầu
• Xác định các thang đo chính của MHKD định hướng thị
trường và tầm quan trọng của quy trình quản trị MHKD
• Tổng quan hoá quá trình biến đổi các hàng hoá/dịch vụ
đầu vào thành các hàng hoá/dịch vụ có chất lượng cao
hơn thông qua các quy trình nội bộ (được thực hiện
thông qua các yếu tố vận hành và sản xuất)

27

(3) MÔ HÌNH THÀNH PHẦN KHỞI TẠO GIÁ TRỊ

(ii) MÔ HÌNH MUA SẮM


• Mô tả cấu trúc và nguồn gốc của nguyên liệu thô, hàng
hoá/dịch vụ mà cần thiết cho việc sản xuất các hàng
hoá/dịch vụ có giá trị gia tăng
• Đảm bảo các nguồn lực phù hợp với các điều kiện thuận
lợi, điều kiện thị trường, và phân tích các thông tin là nền
tảng cho việc khởi tạo giá trị

28

14
2/19/2023

(3) MÔ HÌNH THÀNH PHẦN KHỞI TẠO GIÁ TRỊ

(iii) MÔ HÌNH TÀI CHÍNH


• Gồm cấu trúc tài chính (thúc đẩy các kế hoạch của DN bằng vốn
chủ và vốn vay) và cấu trúc chi phí (định lượng bằng tiền các nguồn
lực đầu vào đối với hoạt động sản xuất và kinh doanh).
• Cấu trúc tài chính phải gắn liền với chiến lược của MHKD, cung
cấp các thông tin về nguồn gốc của dòng vốn, cách thức tái đầu tư
dòng tiền cho các hoạt động của DN, thông tin tài chính hiện tại rất
quan trọng trong việc đánh giá sự thành công tài chính của DN.
• Cấu trúc chi phí hỗ trợ dự phóng các nghĩa vụ tài chính và thanh
khoản cho DN.

29

4. Cấp độ và mục tiêu của MHKD


Cấp độ của MHKD có thể được chia thành 4 nhóm: cấp ngành, cấp DN, cấp
đơn vị kinh doanh và cấp sản phẩm
• Cấp ngành bao gồm các điều kiện môi trường kinh doanh và các yếu tố bên
ngoài có tác động đến lợi nhuận, tập trung vào các phân tích môi trường
kinh doanh, phân tích sản xuất sản phẩm/dịch vụ của các DN trong ngành.
• Cấp DN bao gồm các nguồn lực , các hoạt động và vị trí định vị của DN,
đồng thời cũng gồm năng lực cốt lõi và các nguồn lực cơ bản của MHKD
• Cấp đơn vị kinh doanh gồm các đơn vị kinh doanh chiến lược, chịu trách
nhiệm vận hành một hoặc vài đơn vị/sản phẩm, có thể có nhiều loại hình
đơn vị kinh doanh trong DN
• Cấp sản phẩm là cấp thấp nhất trong MHKD, bao gồm các phân khúc sản
phẩm/dịch vụ khác nhau, các mô hình và quy trình thành phần đơn lẻ của
một dòng sản phẩm 30

15
2/19/2023

4. Cấp độ và mục tiêu của MHKD

31

4. Cấp độ và mục tiêu của MHKD


MỤC TIÊU CỦA MHKD
• Bảo vệ lợi thế cạnh tranh ngắn
hạn và lợi thế cạnh tranh dài
hạn của DN

• Bao gồm 6 mục tiêu thành phần:


(i) mô tả các hoạt động kinh
doanh, (ii) hiện thực hoá, (iii)
nhận dạng các thuận lợi, bất lợi,
cơ hội và rủi ro, (iv) am hiểu
toàn diện, (v) giảm độ phức tạp,
(vi) trực quan hoá các hoạt động

32

16
2/19/2023

4. Cấp độ và mục tiêu của MHKD


MỤC TIÊU CỦA MHKD
• (i) Mô tả hoạt động kinh doanh & (vi) Trực quan hoá các hoạt động:
khái niệm kinh doanh có thể được giải thích bởi mô hình kinh
doanh, các hoạt động kinh doanh có thể được mô tả bằng đồ thị để
đơn giản hoá các quy trình quản trị, các tương tác quản trị
• (ii) Hiện thực hoá: trình bày tổng quát về các khía cạnh liên quan
trong quá trình thay đổi của DN, đảm bảo các khía cạnh có liên quan
và các mô hình thành phần sẽ được cân nhắc, các mục tiêu nhỏ và
các quy trình thành phần phải tập trung vào các mục tiêu lớn hơn để
đảm bảo lợi thế cạnh tranh, lợi nhuận và sự tồn tại của DN
33

4. Cấp độ và mục tiêu của MHKD


MỤC TIÊU CỦA MHKD
• (iii) Nhận dạng các thuận lợi, bất lợi, cơ hội và rủi ro: các
mô hình thành phần riêng lẻ giúp DN kiểm tra đánh giá
các lợi thế hiệu suất, hiệu dụng năng lượng để phục vụ
khách hàng tốt hơn và tối ưu hoá sản phẩm/dịch vụ, tạo
điều kiện để DN phân tích cạnh tranh và xác định các
bên liên quan trong chuôi giá trị của DN, đánh giá những
thuận lợi và bất lợi của định hướng chiến lược hiện tại

34

17
2/19/2023

4. Cấp độ và mục tiêu của MHKD


MỤC TIÊU CỦA MHKD
• (iv) Am hiểu toàn diện: hỗ trợ cho hoạt động ra quyết định
quản trị tác nghiệp và định hướng đến nền tảng lợi nhuận
lâu dài, NQT có thể hiểu biết đầy đủ mối quan hệ bên trong
DN và các quy trình, các mối liên kết của DN với môi trường
bên ngoài, xác định cơ hội và đánh giá các rủi ro chính xác
hơn
• (v) Giảm độ phức tạp: mô tả các hoạt động kinh doanh giúp
DN có thế trình bày các thông tin một cách tổng thể, hỗ trợ
cho việc điều hành và ra quyết định kinh doanh chính xác

35

5. MHKD, chuỗi giá trị, tài sản cốt lõi và năng lực cốt lõi

• Nguồn lực DN sẽ quyết định đến sự thành công và phát triển của
nó.
• Các yếu quan trọng đến tính cạnh tranh của DN đều thuộc hệ thống
khởi tạo giá trị của DN (chuôi giá trị, tài sản cốt lõi, năng lực cốt lõi
và MHKD), trong đó:
• + Chuỗi giá trị tạo điều kiện thuận lợi cho sự xuất hiện và phân tích
các hoạt động dòng giá trị có tính cấu trúc và khác biệt
• + Tài sản cốt lõi và năng lực cốt lõi mô tả nền tảng của các nguồn
lực tạo nên lợi thế cạnh tranh cho DN
• + MHKD gồm các ý tưởng lý thuyết và góc độ tiếp cận đặc biệt về
các khía cạnh bên ngoài của quản trị doanh nghiệp kinh doanh

36

18
2/19/2023

5. MHKD, chuỗi giá trị, tài sản cốt lõi và năng lực cốt lõi

Hệ thống tạo
nên giá trị
bao gồm
những yếu tố
bắt buộc như
chuỗi giá trị,
tài sản cốt
lõi, năng lực
cốt lõi,
Hệ thống tạo giá trị MHKD
37

5. MHKD, chuỗi giá trị, tài sản cốt lõi và năng lực cốt lõi
Tài sản cốt lõi & năng lực cốt lõi:
• tạo nên lợi thế cạnh tranh bền vững cho DN  gia tăng hiệu quả
hoạt động vượt trội trong dài hạn (Wirtz, 2011)  củng cố vị thế
cạnh tranh (Fahy & Smithee, 1999)
• Bắt nguồn từ quan điểm dựa trên nguồn lực của lý thuyết quản
trị chiến lược, giải thích cho sự khác nhau trong kết quả hoạt
động giữa các DN
• Đạt được lợi thế cạnh tranh bền vững khi sỡ hữu tài sản và năng
lực độc đáo, duy nhất

38

19
2/19/2023

5. MHKD, chuỗi giá trị, tài sản cốt lõi và năng lực cốt lõi

Tài sản cốt lõi


• Tài sản là các nguồn lực hữu hình và vô hình mà hình thành
nền tảng cho các hoạt động và cạnh tranh của DN
• Tài sản cốt lõi là các tài sản đặc biệt, được tích luỹ, được tinh
chỉnh, có giá trị nội tại đặc biệt cho quá trình tạo nên giá trị
đặc biệt của DN, có tính khan hiếm, không thể bắt chước
hoặc thay thế, tạo nên nền tảng cho lợi thế cạnh tranh bền
vững
• Ví dụ về tài sản cốt lõi có thể bao gồm tài sản hữu hình như máy
móc, cơ sở sản xuất và tài sản vô hình như tài sản trí tuệ.

39

5. MHKD, chuỗi giá trị, tài sản cốt lõi và năng lực cốt lõi

Năng lực cốt lõi


• Năng lực tạo nên nền tảng cho các hoạt động, tạo điều kiện
thuận lợi cho quá trình tạo ra các sản phẩm/dịch vụ của DN
mà ở đó các tài sản cốt lõi được kết hợp để tạo nên các sản
phẩm/dịch vụ có giá trị
• Năng lực cốt lõi là dạng đặc biệt của năng lực, có tính khan
hiếm, không thể bắt chước hay thay thế được trong cạnh
tranh. Năng lực cốt lõi có đóng góp lớn đối với giá trị cảm
nhận của khách hàng, cung cấp cho DN duy trì lợi thế cạnh
tranh lâu dài.
40

20
2/19/2023

5. MHKD, chuỗi giá trị, tài sản cốt lõi và năng lực cốt lõi

41

5. MHKD, chuỗi giá trị, tài sản cốt lõi và năng lực cốt lõi

Phát triển
tài sản cốt
lõi và năng
lực cốt lõi

42

21
2/19/2023

5. MHKD, chuỗi giá trị, tài sản cốt lõi và năng lực cốt lõi

• Phát triển tài sản cốt lõi và năng lực cốt lõi đòi hỏi một sự
phân tích hệ thống và một quy trình quản trị; giữ vai trò
quan trọng trong việc hình thành nên những đề xuất hành
động hướng đến thành công của DN trong tương lai
• Bước 1: xác định các tài sản cốt lõi và năng lực cốt lõi mà có
tác động chiến lược đến DN
• Bước 2: phát biểu các tài sản cốt lõi và năng lực cốt lõi mục
tiêu lý thuyết cần đạt được, so sánh với các tài sản cốt lõi và
năng lực cốt lõi hiện tại để định hình các hành động
• Bước 3: kết quả so sánh thúc đẩy các hành động tương ứng

43

5. MHKD, chuỗi giá trị, tài sản cốt lõi và năng lực cốt lõi

Phân tích
và quản lý
tài sản cốt
lõi và năng
lực cốt lõi

44

22
2/19/2023

5. MHKD, chuỗi giá trị, tài sản cốt lõi và năng lực cốt lõi
Chuỗi giá trị:
• Bao gồm các chuỗi giá trị đơn lẻ hoạt động trong DN, chủ yếu là các
chuỗi giá trị liên quan đến các hoạt động sản xuất, kỹ thuật công
nghệ để tạo ra sản phẩm/dịch vụ.
• Cung cấp cấu trúc chức năng cho các hoạt động nội bộ để tìm ra
cách tiếp cận phù hợp nhằm cải thiện chất lượng của sản phẩm và
quy trình.
• Gồm các nhóm hoạt động cơ bản và các hoạt động hỗ trợ:
+ Hoạt động cơ bản: sản xuất sản phẩm và phân phối đến khách hàng
(kho vận trong nước, kho vận ngoài nước, marketing, bán hàng, dịch
vụ khách hàng)
+ Hoạt động hỗ trợ: hạ tầng sản xuất, quản trị nguồn nhân lực, phát
triển công nghệ, thiết lập quy trình.
45

5. MHKD, chuỗi giá trị, tài sản cốt lõi và năng lực cốt lõi

• Chuỗi giá trị (Value Chain Model – VCM), theo Michael


Porter, là tập hợp các hoạt động mà doanh nghiệp thực
hiện để tạo ra giá trị cho khách hàng.
• Lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp xuất phát từ nhiều
hoạt động riêng biệt trong chuỗi giá trị, như thiết kế, sản
xuất, marketing, phân phối,… Mỗi hoạt động trong số
này đều đóng góp vào việc giảm chi phí tương đối của
doanh nghiệp hoặc tạo cơ sở cho việc khác biệt hóa, từ
đó tạo lập lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.

46

23
2/19/2023

Mô hình chuỗi giá trị của Michael Porter (1991)

GIÁ TRỊ:
NHỮNG

KHÁCH
HÀNG
SẴN
SÀNG
CHI TRẢ

Chuỗi giá trị của Michael Porter và ứng dụng trong doanh nghiệp
47

Ví dụ: Chuỗi giá trị nông sản điển hình

48

24
2/19/2023

6. Các thành phần cơ bản của mô hình kinh doanh

Trụ cột chính Các thành phần MHKD


Sản phẩm - Giải pháp giá trị
- Khác hàng mục tiêu
Khách hàng - Kênh phân phối
- Quan hệ khách hàng
Quản lý hạ tầng kinh - Cấu hình giá trị
doanh - Năng lực cốt lỏi
- Đối tác chính
Các khía cạnh tài chính - Cơ cấu chi phí
- Mô hình doanh thu

49

7. Giới thiêu mô hình Business model Canvas


• Business Model Canvas được of Alex Osterwalder tạo ra năm 2008 và
dần dần trở nên phổ biến hơn với các doanh nghiệp. Cho dù là công ty
mới khởi nghiệp hay đang hoạt động đều có thể dùng Business Model
Canvas.
• Business Model Canvas là một bảng gồm 9 ô mô tả các yếu tố cơ bản của
doanh nghiệp hoặc sản phẩm liên quan đến: giá trị cung cấp cho khách
hàng, hạ tầng, khách hàng, tài chính… Mục đích chính của nó là hỗ trợ
doanh nghiệp hợp nhất các hoạt động kinh doanh bằng cách minh họa
các tiêu chí đánh đổi tiềm năng.
• Ngày nay nhiều công ty lớn và nhỏ trên thế giới đã từ bỏ soạn thảo bản
Đề án Kinh doanh (Business Plan) vì nó quá nhiều thông tin, mất thời
gian và nhiều khi chủ đầu tư không buồn đọc. Thay vào đó là bản Kế
hoạch Kinh doanh 1 trang (gọi là Business Model Canvas)

50

25
2/19/2023

6. Giới thiêu mô hình Business model Canvas

51

6. Giới thiêu mô hình Business model Canvas

52

26
2/19/2023

6. Giới thiêu mô hình Business model Canvas

53

6. Giới thiêu mô hình Business model Canvas

54

27
2/19/2023

6. Giới thiêu mô hình Business model Canvas


• Customer Segments: Khách hàng là ai? Họ nghĩ gì, nhìn nhận gì, cảm nhận gì và làm gì?
• Value Propositions: Công ty cung cấp những giá trị nào? Tại sao khách hàng mua và sử
dụng?
• Distribution Channels: Những giá trị này được quảng bá, bán hàng và giao hàng như thế
nào? Tại sao? Có hiệu quả không?
• Customer Relationship: Bạn đối xử với khách hàng như thế nào thông qua quá trình giao
dịch của họ?
• Revenue Stream: Công việc kinh doanh này có doanh thu từ giá trị cung cấp như thế nào?
• Các hoạt động chính: Những chiến lược quan trọng nhất để bán những giá trị cung cấp là gì?
• Key Resources: Những tài sản và nguồn lực quan trọng nhất mà công ty phải có để tạo ra
năng lực cạnh tranh là gì?
• Key Partners: Những đối tác có liên quan đến cung cấp giá trị của doanh nghiệp bao gồm cả
những đối tác cung cấp nguồn lực và thực hiện công việc kinh doanh.
• Cost Structure: Những chi phí chủ yếu của công ty là gì? Chúng có liên quan gì tới doanh
thu?
55

56

28
2/19/2023

57

29

You might also like