You are on page 1of 11

4/3/2023

Mô Hình Kinh Doanh B2B 4C-Net

Chương 4: Các mô hình kinh doanh dựa trên Internet trong lĩnh vực
Mô Hình Kinh Doanh B2C gọi là Mô hình kinh doanh 4C-Net, được phân bốn loại
cơ bản dựa trên các dịch vụ cung cấp khác nhau:
Số B2C: Nội Dung • Mô hình kinh doanh số B2C: Nội dung,
• Mô hình kinh doanh số B2C: Thương mại, Mô hình
Readings: kinh doanh
• Mô hình kinh doanh số B2C: Bối cảnh và 4C-Net
[1] Chapter 4 • Mô hình kinh doanh số B2C: Kết nối.
(Wirtz, Schilke, Ullrich, 2010)

Mục tiêu Nội dung


• Nắm được mô hình kinh doanh thương mại điện tử chính • 4.1. Mô Hình Kinh Doanh Nội Dung.
• Cung cấp một cái nhìn tổng quan về mô hình kinh doanh nội
dung. • 4.2. Các loại mô hình kinh doanh nội dung.
• Hiểu rõ bốn mô hình bộ phận là thông tin điện tử, giải trí điện tử,
giáo dục điện tử và thông tin giải trí điện tử.
• 4.3. Chuỗi giá trị, tài sản cốt lõi và năng lực cốt lõi.
• Nắm được các khía cạnh của chuỗi giá trị, cũng như các năng lực • 4.4. Tình huống nghiên cứu: MHKD nội dung Wikipedia.
tài sản cốt lõi được yêu cầu đối với 4 mô hình bộ phận.
• Hiểu mô hình kinh doanh của Wikipedia (ví dụ về mô hình nội
dung)

3 4

4.1 Mô Hình Kinh Doanh Nội Dung


4.1 Mô Hình Kinh Doanh Nội Dung - Biên soạn (sắp xếp theo chủ đề)
- Mô tả và cung cấp nội dung trên nền
• Mô hình kinh doanh nội dung (content business model) tập trung tảng trực tuyến của riêng doanh nhiệp

các hoạt động của nó vào việc thu thập, lựa chọn, hệ thống hóa, xử Các thành
lý và phân phối thông tin. phần của mô
Hình 4.1 cho
thấy toàn bộ
• Những nội dung này được phân bổ trên nền tảng trực tuyến của hình kinh
riêng họ (Hình 4.1). doanh nội mô hình kinh
dung được doanh nội
• Sản phẩm cốt lỏi trong loại mô hình kinh doanh này là quyền truy
cập phù hợp của người dùng vào nội dung có liên quan. phân biệt bởi dung và
các điểm nhấn thành phần
• Doanh thu được tạo ra thông qua quảng cáo, đăng ký và phí cho khác nhau
nội dung cá nhân. tương ứng
của dịch vụ của mô hình
• Tạp chí trực tuyến Wall Street Journal là một ví dụ điển hình về loại thông tin và này
mô hình kinh doanh số này. giải trí mà nó
cung cấp.

5 6

1
4/3/2023

4.2. Các loại mô hình kinh doanh nội dung 4.2.1. Nội dung thông tin điện tử
• Nội dung thông tin điện tử • Các nhà cung cấp thông tin điện tử đặc biệt quan tâm đến
đặc tính cung cấp thông tin về nội dung trong sản phẩm/dịch
• Nội dung giải trí điện tử vụ của họ.
• Nội dung thông tin giải trí điện tử • Người dùng coi nội dung là thông tin khi nội dung đó cung
• Nội dung giáo dục điện tử cấp thông tin định hướng để giải quyết một vấn đề hoặc một
lĩnh vực liên quan đến xã hội có giá trị giáo dục.
• Ví dụ, các chính trị gia sử dụng Internet như một phương
tiện truyền tải thông tin để tranh cử hoặc truyền bá thông tin
chính trị, hay thông tin về mức độ tín nhiệm tín dụng của các
cá nhân.

7 8

4.2.1. Nội dung thông tin điện tử 4.2.1. Nội dung thông tin điện tử
• Nếu nhà cung cấp thông tin tập trung vào một lĩnh vực • Ví dụ: các nhà cung cấp nội dung chính trị là Liên Hợp
nội dung cụ thể như chính trị, xã hội hoặc kinh tế, mô Quốc (un.org) ở cấp quốc tế và chính phủ Hoa Kỳ
hình kinh doanh thông tin điện tử có thể được chia nhỏ (usa.gov) ở cấp quốc gia. Tại đây, người ta có thể tìm
thành chính trị điện tử, xã hội điện tử và kinh tế điện tử. thấy thông tin toàn diện về nhiều chủ đề chính trị.
• Lợi ích thương mại ít quan trọng hơn đối với các nhà
• Bằng cách tập trung vào một chủ đề cụ thể, các nhà cung cung cấp này so với yêu cầu thông tin.
cấp nội dung thông tin có thể cung cấp giá trị gia tăng
• Hình thức doanh thu của họ đến từ việc được tài trợ
cho khách hàng dưới dạng chiều sâu thông tin lớn hơn. bằng các nguồn ngân sách công và dựa trên người dùng
chẳng hạn như doanh thu trực tiếp thông qua bán sách.

9 10

4.2.1. Nội dung thông tin điện tử 4.2.1. Nội dung thông tin điện tử
• Websites museumsusa.org or closerweekly.com cung cấp • Nội dung kinh tế điện tử đề cập đến thông tin về nền
thông tin mang tính xã hội. kinh tế, cũng như thông tin dành cho nền kinh tế.
- museumsusa.org: có thể xem giờ mở/đóng cửa của thư • Ví dụ:
viện hay những thông tin triển lãm…
- Phiên bản trực tuyến của Wallstreet Journal (Wsj.com)
- closerweekly.com: tập trung vào các tin tức chủ đề về lối
sống và xã hội trong ấn bản trực tuyến của mình, sử cập đến thông tin về nền kinh tế.
dụng truyền thông đa phương tiện và nội dung mạng, - Tập đoàn Bloomberg cung cấp tạp chí, thông tin công ty,
như podcast hoặc bỏ phiếu trực tuyến về các vấn đề thông tin sản phẩm và thông tin tài chính “cho nền kinh
phong cách sống… tế” chủ yếu thuộc nhóm thứ hai.

11 12

2
4/3/2023

4.2.1. Nội dung thông tin điện tử - MHKD của Financial Time
4.2.1. Nội dung thông tin điện tử
• Một loại mô hình kinh doanh không nhất thiết phải chỉ Quy mô của
chuyên về một nhánh thông tin, mà có thể cung cấp một số mô hình kinh
nhánh thông tin. doanh cho
• Các nhà cung cấp này đạt được mức độ bao phủ cao thông thấy các lĩnh
qua nhiều loại thông tin trên tất cả các lĩnh vực quan tâm. vực kinh doanh
• Ví dụ: Phiên bản tương tác của Wall Street Journal hoặc và tầm quan
phiên bản trực tuyến của New York Times cung cấp thông trọng của từng
tin theo nhiều chủ đề từ các lĩnh vực chính trị, xã hội và kinh lĩnh vực.
tế cho nhiều nhóm độc giả hơn là chỉ dành cho đối tượng
chuyên nghiệp đặc biệt.

13 14

4.2.1. Nội dung thông tin điện tử - MHKD của Financial Time
MÔ HÌNH CHIẾN LƯỢC MÔ HÌNH NĂNG LỰC MÔ HÌNH KẾT NỐI Thảo luận
Financial Times (FT) là một - Tiếp cận chuyên gia - Các hãng thông tấn • Hãy kể tên những nhà cung cấp
trong những tổ chức về và phóng viên. chính thức và không
thông tin và tin tức kinh - Hệ thống khách hàng chính thức. nội dung ở Việt Nam (tương tự
doanh hàng đầu thế giới lớn và toàn cầu. - Tiếp cận những người Financila Times).
cung cấp tin tức, bình luận, - Chuẩn bị, hệ thống cung cấp thông tin quan
dữ liệu và phân tích phong hóa, thu thập và cung trọng.
• Mô tả các hoạt động chính của
phú cho cộng đồng doanh cấp dữ liệu - Mạng lưới các phóng họ qua các mô hình thành phần
nghiệp toàn cầu - Thương hiệu mạnh viên và nhà báo tự do của MHKD tích hợp (tham khảo
- Năng lực bối cảnh hóa chuyên nghiệp.
- Năng lực công nghệ - Thành viên của các tập
MHKD tích hợp của Financial
- Năng lực sáng tạo nội đoàn nghiên cứu và Times và của mô hình thành
dung khảo sát quan trọng. phần của mô hình này).
- Năng lực thúc đẩy nỗ - Quyền truy cập vào cơ
lực quảng cáo sở dữ liệu độc quyền.
15 16

4.2.2. Nội dung giải trí điện tử


4.2.2. Nội dung giải trí điện tử
Giải trí điện tử bao gồm một loạt sản phẩm và
• Loại mô hình kinh doanh giải trí điện tử khác với thông có thể được chia thành các danh mục phụ, như:
tin điện tử ở chỗ các nhà cung cấp không cung cấp thông
tin mà chủ yếu là nội dung giải trí. - Trò chơi điện tử (e-games),
• Nội dung giải trí phục vụ người dùng dưới hình thức - Nhạc điện tử (e-music),
một trò tiêu khiển hoặc một nguồn thư giãn và chúng là
các sản phẩm chính của mô hình kinh doanh giải trí điện - Phim điện tử (e-movies) hoặc
tử.
- Bản in giải trí điện tử (ee-prints - electronic
• Thông tin mà người dùng nhận được không đóng góp
trực tiếp vào giải pháp của một vấn đề hoặc nhiệm vụ. entertaining prints).

17 18

3
4/3/2023

4.2.2. Nội dung giải trí điện tử 4.2.2. Nội dung giải trí điện tử
Games trực tuyến bao gồm nhiều hình thức và nội dung games • Trang web Movies.com là một ví dụ về loại hình
khác nhau, cung cấp cho người chơi là cá nhân và nhóm. kinh doanh phim điện tử và cung cấp cho người
• Ví dụ: Americas Cardroom website, nhà cung cấp các dùng các chuỗi phim và thứ hạng của các bộ phim
chương trình máy tính chơi bài khác nhau, cung cấp một nền
tảng cho các trò chơi bài ảo. Mô hình doanh thu của
hiện tại, cũng như thông tin cơ bản về diễn viên và
Americas Cardroom bao gồm phí truy cập vào máy chủ trò phim.
chơi hay phí quảng cáo. • Việt Nam có những trang web nào kinh doanh
(Có thể tham khảo thêm trường hợp The PokerStars ở trang 88 phim điện tử? (hợp pháp và không hợp pháp)?
textbook 1).

19 20

4.2.2. Nội dung giải trí điện tử 4.2.2. Nội dung giải trí điện tử
• YouTube là một ví dụ điển hình về nền tảng cung cấp nội Bản in giải trí điện tử
dung video do người dùng kiến tạo. (ee-print) bao gồm tất cả
• Những video này có thể truy cập được bằng cách tìm kiếm
qua từ khóa.
nội dung giải trí điện tử
• Tài sản cốt lõi chính của YouTube là cộng đồng người dùng.
có thể đọc được, từ
• Cộng đồng phụ thuộc rất nhiều vào sự tự kiểm soát của
truyện tranh trên ấn bản
người dùng. trực tuyến của báo hàng
• Người dùng có thể báo cáo, hoặc YouTube sẽ kiểm tra nội ngày đến nội dung đa
dung và xóa nội dung không phù hợp, vi phạm. phương tiện.

21 22

4.2.2. Nội dung giải trí điện tử 4.2.2. Nội dung giải trí điện tử

Một ví dụ về bản in điện tử • Một loại giải trí điện tử khác được
cung cấp bởi các định dạng đặc biệt
là cổng thông tin như sách nói (audio books).
Worldlibrary.net cung cấp • Người dùng sách nói sẽ nghe một
một bộ sưu tập đầy đủ các người đọc sách thành tiếng thông qua
các phương tiện truyền thông hay các
sách điện tử, từ văn học cổ ứng dụng thông minh.
điển đến văn học giải trí, • Có thể ở dạng một chương trình radio
truyện phi viển tưởng của giải trí.
các tác giả vô danh khắp nơi • Nhà cung cấp sách nói lớn tại thị
trường Hoa Kỳ audiobooks.com.
trên thế giới.
23 24

4
4/3/2023

4.2.2. Nội dung giải trí điện tử 4.2.3. Nội dung thông tin giải trí điện tử
• Trọng tâm cốt lõi của mô hình kinh doanh thông tin giải trí điện
• Nhiều dữ liệu âm thanh số (digital audio
data) được chia sẻ một cách bất hợp pháp tử nhằm tích hợp các khía cạnh giải trí và thông tin.
thông qua mối quan hệ bạn bè. • Loại MHKD này đại diện cho mô hình hỗn hợp hoặc lai giữa
• Do đó, ngày càng có nhiều nền tảng được thông tin điện tử và giải trí điện tử, vì vậy được gọi là “thông tin
thiết lập để cho phép tải nhạc xuống hợp
pháp nhạc có bản quyền. giải trí”
• Apple với nền tảng iTunes là công ty tiên • Nhằm đa dạng hóa các sản phẩm và dịch vụ cung cấp cho người
phong về mô hình kinh doanh cho phép tải
nhạc kỹ thuật số có bản quyền. dùng.
• Nền tảng iTunes được thiết kế đặc biệt để • Giữ chân và tăng thêm lượng người dùng.
sử dụng với iPhone, iPad và iPod và
hưởng lợi từ các năng lực cốt lõi của Apple • Cải thiện lợi ích thương mại của các nhà cung cấp nội dung vì
trong lĩnh vực CNTT. doanh thu tăng theo số lượng người dùng và cường độ sử dụng.

25 26

4.2.3. Nội dung thông tin giải trí điện tử 4.2.3. Nội dung thông tin giải trí điện tử
• MHKD này dựa trên chiến lược doanh thu gián tiếp (chủ • Một ví dụ về MHKD kiểu thông tin giải trí là trang web của đài truyền
hình Fox (Fox.com).
yếu dựa trên quảng cáo), thường được các nhà cung cấp • Ngoài các chương trình tin tức, Fox.com còn cung cấp các chương trình
nội dung sử dụng để cung cấp nội dung của họ miễn phí. giải trí dưới dạng phim truyền hình nhiều tập nổi tiếng của kênh.
• Là sự kết hợp rất sống động giữa thông tin và giải trí cũng như sự hội tụ
• Nếu người dùng yêu thích mô hình này, thì mức sẵn của truyền hình và Internet là loạt phim “Come dine with me”.
sàng chi trả tăng lên của họ sẽ cải thiện cơ hội tạo doanh • Trong khi giải trí là trọng tâm của các chương trình trên truyền hình,
người dùng có thể tải xuống thông tin chi tiết về công thức nấu ăn từ các
thu trực tiếp. chương trình này trên trang web của họ.
• Ngoài các chức năng cộng đồng, chẳng hạn như trò chuyện, diễn đàn, và
hộp thư riêng, còn có nội dung dành riêng cho người dùng đăng ký
nhằm tìm kiến những lợi ích mong đợi khác.

https://lientran.vn/ 27 28

4.2.3. Nội dung thông tin giải trí điện tử 4.2.4. Nội dung giáo dục điện tử
• Một ví dụ khác là trang web của tạp chí bóng đá Pro Football • Một tiểu thể loại khác của MHKD nội dung là giáo dục
Weekly
• Profootballweekly.com cung cấp thông tin toàn diện về Giải bóng điện tử.
đá quốc gia Hoa Kỳ cũng như thông tin cơ bản và tin tức liên quan • Dịch vụ giáo dục điện tử cung cấp tài nguyên giáo dục
đến bóng đá.
• Đặc biệt, cuộc thi UPickem rất được yêu thích vì người dùng có thể cho người dùng thông qua mạng nên có hiệu quả cao do
đặt cược vào kết quả của các sự kiện thể thao. không phụ thuộc vào thời gian và địa điểm.
• Những người tham gia được khuyến khích theo dõi kết quả trên các
trang web của Pro Football Weekly hoặc mua ấn bản in. • Các tài nguyên giáo dục này bao gồm các khóa học được
• Điều này giúp giữ chân người dùng về tần suất sử dụng và thời thế kế đào tạo cho các đối tượng là cá nhân hay đại
gian sử dụng. chúng.

29 30

5
4/3/2023

4.2.4. Nội dung giáo dục điện tử 4.2.4. Nội dung giáo dục điện tử
Hai đặc điểm phân biệt nội dung giáo dục điện tử với các • Một ví dụ về giáo dục điện tử là trang web vu.org, một
trường đại học hoàn toàn kỹ thuật số, cung cấp chương trình
nội dung khác: học và chứng chỉ được công nhận khi hoàn thành thành
• Thông tin nội dung giáo dục được truyền đạt cho người công. Những người tham gia nhận được tài liệu khóa học
qua email hoặc qua đường bưu điện.
học theo phương pháp sư phạm và được họ tiếp thu
• Trước những hạn chế về tài chính ngày càng tăng, các nhà
dưới dạng kiến thức. cung cấp dịch vụ giáo dục ngày càng buộc phải cung cấp
• Dựa trên kết quả học tập và khóa học cụ thể, các chứng dịch vụ của họ một cách hiệu quả về chi phí.
chỉ hay chứng nhận sẽ được trao cho người học xác nhận • Giáo dục điện tử đặc biệt có thể đối phó với những hạn chế
và thách thức này do khả thi công nghệ của nền kinh tế
rằng người học đã trải qua quá trình học tập tương ứng. Internet.

31 32

4.2.4. Nội dung giáo dục điện tử 4.2.4. Nội dung giáo dục điện tử
Sự đa dạng của
• Cơ sở hạ tầng giáo dục kỹ thuật số cho phép: các dịch vụ giáo
- Phát triển các công cụ và ý tưởng đào tạo mới. dục khiến các tổ
- Thiết kế và thực hiện hiệu quả hơn việc tổng hợp và phân chức công khó
phối nội dung giáo dục. cạnh tranh với
• Mô hình doanh thu của giáo dục điện tử chủ yếu chủ yếu là các nhà cung cấp
các hình thức doanh thu trực tiếp, đặc biệt là học phí.
dịch vụ giáo dục
• Trong khi đó nhiều chương trình giáo dục kỹ thuật số mang thương mại.
tính chất truyền thông do các tổ chức công thực hiện được sự
tài trợ của ngân sách chính phủ.
https://online-learning.com/
33 34

4.2.4. Nội dung giáo dục điện tử 4.3. Chuỗi giá trị, tài sản cốt lõi và năng lực cốt lõi

Hình trên hiển thị giao diện của nhà cung cấp giáo dục điện tử
online-learning.com.
• Nhà cung cấp cung cấp hai loại khóa học khác nhau: khóa học có
người hướng dẫn và khóa học tự học.
• Trong khi các khóa học có người hướng dẫn hoạt động vào
những thời điểm cụ thể và yêu cầu đăng ký, nhưng các khóa học
tự học có thể được đăng ký và tham dự bất cứ lúc nào.
• Những khóa học này cung cấp các tài liệu học tập, câu đố và ví
dụ đa dạng.
Chuỗi giá trị tổng hợp của mô hình kinh doanh nội dung
35 36

6
4/3/2023

4.3. Chuỗi giá trị, tài sản cốt lõi và năng lực cốt lõi Chuỗi giá trị: Ý tưởng - Conception
Chuỗi giá trị bao gồm các thành phần sau: • Chuỗi giá trị này bắt đầu từ ý tưởng hoặc cấu trúc của
• Ý tưởng – Conception dịch vụ được cung cấp
• Phát triển nội dung - Content Development • Nhà cung cấp nội dung phải quyết định nội dung và
• Thu hút & Vị trí Quảng cáo -Acquisition & Placement of Advertising
dịch vụ nào sẽ được cung cấp dưới hình thức nào cho
loại khách hàng nào.
• Kỹ thuật phân phối nội dung - Technical Distribution.
• Ví dụ, một nhà cung cấp thông tin tổng hợp có thể phân
• Tiếp thị và Phân phối - Marketing & Distribution loại các dịch vụ được cung cấp thành nội dung miễn phí,
• Thanh toán - Billing nội dung trả tiền theo lượt xem hoặc nội dung đăng ký
trả phí và do đó đa dạng hóa phạm vi dịch vụ.

37 38

Chuỗi giá trị: Ý tưởng - Conception Chuỗi giá trị: Phát triển nội dung - Content Development

• Ngoài những cân nhắc liên quan đến danh mục dịch vụ và sự khác • Nội dung trực tuyến được chọn để cung cấp có thể được mua
biệt của dịch vụ, nhà cung cấp nội dung cần quyết định hình thức trên thị trường hoặc do chính công ty sản xuất.
thể hiện cho từng loại nội dung (thiết kế hình thức)
• Phần lớn, nội dung được quan tâm được mua các hãng thông tấn
• Chẳng hạn, một nền tảng học tập trực tuyến dành cho sinh viên, vì
lý do sư phạm, sẽ được thiết kế khác với một trang web dành cho như Reuters.
những cử tri, nơi cung cấp thông tin về các đảng phái chính trị và • Các hãng tin này thường cung cấp nội dung cho người mua và
các thành viên của đảng đó. người dùng ở dạng kỹ thuật số để họ có thể dễ dàng tích hợp nội
• Các nhà cung cấp thông tin giải trí bổ sung các định dạng hoàn toàn dung đó vào sản phẩm trực tuyến của mình mà không gặp sự cố
dựa trên văn bản với các tệp âm thanh và video để tạo ra một môi kỹ thuật.
trường đa phương tiện có thể thu hút nhiều người dùng hơn.
• Việc chào bán các video của New York Times là một ví dụ cho
trường hợp này.
39 40

Chuỗi giá trị: Phát triển nội dung - Content Development


Chuỗi giá trị: Phát triển nội dung - Content Development
• Các sp/dv được quan tâm đặc biệt ngày càng được các
nhà tạo nội chú ý dung cung cấp. • Ví dụ về điều này là các dạng nội dung do người dùng
• Ví dụ, nền tảng tài chính Onvista (Mỹ)/Café Land (Việt tạo dưới hình thức ý kiến khuyến nghị của khách hàng
Nam) cung cấp thông tin chung về thị trường tài chính tại Amazon hoặc đóng góp của người dùng cho bách
và sản xuất các video liên quan đến các chủ đề chứng khoa toàn thư trực tuyến Wikipedia.
khoán đã chọn. • Trong mối liên hệ này, nhà cung cấp nội dung cần đặc
• Hơn nữa, Web 2.0 và phương tiện truyền thông xã hội đã biệt chú ý đến các vấn đề về bản quyền và quyền khai
thay đổi đáng kể việc sản xuất nội dung. Ngày càng có thác liên quan đến thông tin hoặc nội dung do người
nhiều nội dung do người dùng tạo trên nên tảng của các dùng cung cấp
nhà cung cấp dịch vụ.
41 42

7
4/3/2023

Chuỗi giá trị: Thu hút & Vị trí Quảng cáo -Acquisition & Chuỗi giá trị: Thu hút & Vị trí Quảng cáo -Acquisition &
Placement of Advertising Placement of Advertising
• Dịch vụ của nhà cung cấp nội dung và sự khác biệt về giá có ảnh • Liên quan đến nội dung do người dùng tạo, phần lớn chỉ có thể mang
hưởng đến doanh thu trực tiếp, các nhà cung cấp nội dung thường lại doanh thu gián tiếp cho các nhà cung cấp nền tảng.
phải giải quyết các khoản thu gián tiếp từ quảng cáo hoặc tài trợ. • Nền tảng video YouTube là một ví dụ, trong đó quảng cáo được điều
• Trong tình huống này, ban quản lý cần đặc biệt chú ý rằng người chỉnh phù hợp với video để tạo ra sự phù hợp cao nhất có thể giữa
dùng trả phí cao cho gói dịch dụ cao cấp không thích quá nhiều mối quan tâm hiện tại của người dùng và mong muốn tiêu dùng của
quảng cáo xuất hiện. họ.
• Vì vậy, các nhà cung cấp nội dung có thể chọn các hình thức quảng • Thông thường, các blog cũng không tạo ra doanh thu trực tiếp thông
cáo khác nhau qua các khoản thanh toán của người dùng mà thay vào đó được tài
• Ví dụ: họ có thể chọn các hình thức chuẩn hóa được hiển thị tùy trợ gián tiếp thông qua doanh thu quảng cáo.
thuộc vào loại người dùng (ví dụ: biểu ngữ, nút, cửa sổ bật lên - • Còn có những nội dung do người dùng tạo được cung cấp mà không
banners, buttons, and pop-ups) hoặc được thiết kế riêng lẻ, chẳng có quảng cáo và thay vào đó là được tài trợ thông qua quyên góp,
hạn dưới dạng ảnh động flash tích hợp trong nội dung. chẳng hạn như bách khoa toàn thư trực tuyến Wikipedia.

43 44

Chuỗi giá trị: Kỹ thuật phân phối nội dung (Technical Chuỗi giá trị: Kỹ thuật phân phối nội dung
Distribution)
(Technical Distribution)

• Việc phân phối nội dung nói chung có thể diễn ra theo hai • Web 2.0, các phương tiện truyền thông xã hội và những tiến
cách: bộ mới Internet có tác động đáng kể đến việc phân phối nội
dung.
- Người dùng chủ động truy cập nội dung (kéo - pull) bằng • Trước đây nội dung chủ yếu được truyền trong môi trường
cách truy xuất trực tiếp từ Internet để sử dụng trực tuyến B2C
(online) hoặc ngoại tuyến (offline). • Giờ đây người ta có thể quan sát quá trình truyền nội dung
- Nhà cung cấp nội dung quyết định khi nào nội dung được C2C, qua mạng riêng (VPN - via private networks ) hoặc trực
tiếp giữa các thiết bị di động.
cung cấp cho khách hàng. Nhà cung cấp thường đẩy (push)
• Do đó, các nhà doanh nghiệp nội dung cần cung cấp thêm
nội dung đến người dùng. Nói chung, người dùng phải đăng một số kênh phân phối khác nhau bao gồm phân phối C2C
nhập vào dịch vụ này hoặc đã đồng ý nhận nội dung này. để khai thác thêm tiềm năng tiếp thị.
45 46

Chuỗi giá trị: Tiếp thị và Phân phối - Marketing & Distribution
Chuỗi giá trị: Thanh toán - Billing
• Tiếp thị và bán hàng là 2 bước giúp hiện thực hóa các mô hình doanh thu
và dịch vụ được thiết kế, sự hiểu biết toàn diện về tiếp thị làm cơ sở cho các
bước này. • Thành phần cuối cùng trong chuỗi giá trị đề cập đến việc
• Ngoài các hoạt động tiếp thị trực tuyến thông thường, các công ty cũng có thanh toán (billing), bao gồm các khía cạnh liên quan đến
thể thực hiện các hoạt động truyền thông đa phương tiện và ngoại tuyến hệ thống thanh toán và quản lý các khoản phải thu của
(offline activities) để thu hút sự chú ý từ khách hàng tiềm năng. các thỏa thuận được cấp phép.
• Ví dụ, tờ New York Times quảng cáo sản phẩm nội dung nytimes.com
không chỉ trên Google News, mà còn trên các đài truyền hình tư nhân trong
• Một số hình thức thanh toán có thể: thông qua thẻ tín
các chương trình đặc biệt. dụng, PayPal. Ngoài ra hình thức lập hóa đơn hoặc trả
• Phân phối cũng cần phải được quản lý, bao gồm sự phối hợp của các kênh trực tiếp có thể giúp giảm chi phí giao dịch đáng kể cho
phân phối, chính sách giá cả và điều kiện, cũng như chính sách truyền thông các nhà cung cấp nội dung nhất là đối với những khoản
để cuối cùng có được khách hàng tiềm năng. thu nhỏ.

47 48

8
4/3/2023

Thảo luận 4.3. Chuỗi giá trị, tài sản cốt lõi và năng lực cốt lõi

Hãy phân tích chuỗi giá Tài sản cốt lõi - Core Assets Năng lực cốt lõi - Competencies

trị của một nhà cung cấp


- Nội dụng, các quyền khai - Năng lực tìm nguồn nội dung
nội dung (vd: doanh
thác nội dung - Năng lực sang tao nội dung
nghiệp truyền thông
hay cá nhân cung cấp - Thương hiệu - Năng lực phát triển nội dung
nội dung) mà anh chị - Nguồn nhân lực - Năng lực phân phối nội dung
biết. - Mạng lưới kết nối

49 50

Tài sản cốt lõi và năng lực cốt lõi - Core Assets and Competencies Tài sản cốt lõi và năng lực cốt lõi - Core Assets
Tài sản cốt
lõi và năng Tài sản cốt lõi chính của các nhà cung cấp nội dung bao gồm:
lực cốt lõi,
đây là - Nội dung được cung cấp và quyền khai thác của họ,
những yêu - Thương hiệu và các thương hiệu liên quan,
cầu quan
trọng để các - Nhân viên là việc có trách nhiệm (trường hợp nội dung tự
nhà cung tạo),
cấp nội
dung tồn tại
- Các mối quan hệ và liên kết.
thành công Đối với MHKD nội dung, nội dung là một thành phần thiết yếu
và bền vững của việc tạo ra giá trị cho khách hàng và các dịch vụ được cung
trong thị
trường cạnh
cấp.
tranh cao
51 52

Tài sản cốt lõi và năng lực cốt lõi - Core Assets Tài sản cốt lõi và năng lực cốt lõi - Core Assets

• Đối với nhà cung cấp nội dung tổng hợp: khả năng kết hợp nội dung của • Một tài sản thậm chí được xem là quan trọng hơn cả nội dung đó
họ và nội dung đã mua là tài sản cốt lõi. Nội dung được mua từ các hãng tin chính là thương hiệu.
khác không được xem là TSCL, vì đối thủ cũng có thể mua những tin này.
• Quản trị thương hiệu chuyên nghiệp có thể tạo ra sự yêu thích của
• Đối với nhà cung cấp nội dung chuyên biệt: nội dung tự tạo và quyền khai
thác liên quan là tài sản cốt lõi vì họ có thể bán lại các quyền này cho các nhà khách hàng dành cho sản phẩm của mình và phân biệt nó với các
cung cấp nội dung khác hoặc thiết lập một đề xuất bán hàng độc nhất cho sản phẩm cạnh tranh.
chính họ. • Độ tin cậy của nguồn tin là một tính năng quan trọng của sản
- Trong thời đại của web 2.0 và phương tiện truyền thông xã hội, nội dung do phẩm để tạo sự khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh.
người dùng tạo được cũng là một tài sản cốt lõi.
• Danh tiếng tốt có tác động tích cực đến giá trị của nội dung được
- Các sp/dv giống như YouTube sẽ không tồn tại nếu như không có sự tham
gia tích cực của đông đảo người dùng trên toàn thế giới.
tạo, do đó có thể được hiểu là tài sản cốt lõi.

53 54

9
4/3/2023

Tài sản cốt lõi và năng lực cốt lõi - Core Assets Tài sản cốt lõi và năng lực cốt lõi - Core Assets

• Đội ngũ nhân sự là những người mang bí quyết và thường có • Các mối liên kết (networks) đặc biệt quan trọng đối với các nhà
những kỹ năng chuyên biệt giúp phân biệt công ty với các đối cung cấp nội dung vì giúp họ dành quyền mua thông tin để có
thủ cạnh tranh. được đầu vào cho việc tạo ra nội dung.
• Sự kết hợp kỹ năng khác nhau giữa các cá nhân trong một nhóm • Các mối liên kết không chỉ đòi hỏi sự chăm sóc đặc biệt và
có thể cải thiện chất lượng dịch vụ và do đó mang lại lợi thế cạnh thường là cam kết cá nhân, chúng còn được phát triển trong thời
tranh. gian dài và do đó khó bắt chước.
• Hay việc một giáo sư nổi tiếng sẵn sàng giảng dạy trong một • Các mối liên kết là một tài sản cốt lõi khi chúng là đóng vai trò
trường đại học ảo, thì điều này cũng có thể được hiểu là tài sản quan trọng đối với việc cung cấp dịch vụ và mang lại cho nhà
cốt lõi. cung cấp nội dung sự khác biệt hoặc lợi thế về chi phí

55 56

Tài sản cốt lõi và năng lực cốt lõi - Core Competencies Tài sản cốt lõi và năng lực cốt lõi - Core Competencies

• Việc sử dụng các tài sản cốt lõi đòi hỏi năng lực cốt lõi. • Năng lực tìm nguồn nội dung mô tả khả năng có được nội
dung giải trí và thông tin chất lượng cao, cũng như các tác
• Năng lực tìm nguồn cung ứng, sáng tạo nội dung, phát giả hoặc nhà sản xuất làm đầu vào cho quá trình sản xuất nội
dung.
triển và phân phối sản phẩm là những năng lực cốt lõi
• Lợi thế cạnh tranh chỉ đạt được khi nội dung độc quyền có
đặc biệt quan trọng của các nhà cung cấp nội dung. thể được mua, điều này đặc biệt quan trọng đối với các nhà
cung cấp thông tin chuyên biệt.
• Đối với các nhà cung cấp nội dung năng lực công nghệ
• Bên cạnh đó, năng lực kết nối một số lượng lớn người dùng
không phải là tài sản cốt lõi vì có thể được mua trên thị với mạng và cung cấp nền tảng cho mọi người hoặc công ty
trường. thì rất hữu dụng, đặc biệt trong bối cảnh người dùng đóng
góp nội dung (nội dung do người dùng tạo).

57 58

Tài sản cốt lõi và năng lực cốt lõi - Core Competencies Tài sản cốt lõi và năng lực cốt lõi - Core Competencies
• Để tạo thành công nội dung trực tuyến đòi hỏi khả năng tạo nội dung
cao, trong đó năng lực xu hướng và năng lực sàng lọc là những thành
• Năng lực phát triển sản phẩm góp phần tạo thuận lợi cho việc
phần đặc biệt quan trọng đối với các nhà cung cấp nội dung trên xác định vị trí của nhà cung cấp đối với khách hàng và thị trường
Internet. quảng cáo.
- Năng lực xu hướng thể hiện khả năng tiếp nhận các phát triển xã hội ở • Nó bao gồm khả năng phát triển các sp/dv tiềm năng và định vị
giai đoạn đầu và truyền tải nội dung mới đến người dùng có quan chúng trên các thị trường liên quan.
tâm. • Năng lực phát triển sản phẩm đòi hỏi rất nhiều kiến thức về các
- Năng lực sàng lọc là khả năng chuyển đổi thông tin tổng thể thành các phân khúc thị trường chuyên biệt và một phần dựa vào năng lực
sản phẩm trực tuyến mang tính thông tin hoặc giải trí chất lượng cao, xu hướng của nhà cung cấp nội dung.
chẳng hạn như podcast hoặc blog
• Tri thức đặc biệt chỉ tồi tại dưới dạng tri thức tiềm ẩn trong công
• Năng lực sáng tạo nội dung chịu ảnh hưởng mạnh mẽ bởi tri thức ty và do đó không thể chuyển nhượng được. Nên là năng lực cốt
tiềm ẩn của nhân viên và các nội quy của tổ chức lõi trong phát triển sản phẩm của các nhà cung cấp nội dung.
59 60

10
4/3/2023

Tài sản cốt lõi và năng lực cốt lõi - Core Competencies Thảo luận
• Năng lực phân phối bao gồm năng lực khai thác đa phương tiện
và khả năng chủ động tích hợp phân phối C2C vào mô hình kinh
doanh nội dung. Hãy phân tích tài sản
• Nó thường đề cập đến khả năng phân phối nội dung kịp thời với cốt lõi và năng lực cốt
số lượng mong muốn và thông qua kênh thích hợp cho người lõi của một nhà cung
nhận. cấp nội dung (vd: doanh
• Một mặt, nội dung thường được điều chỉnh cho phù hợp với từng nghiệp truyền thông
nhóm khách hàng mục tiêu tương ứng theo phong cách đặc biệt hay cá nhân cung cấp
của kênh.
nội dung) mà anh chị
• Mặt khác, các nhà cung cấp nội dung trong bối cảnh kinh doanh số
cũng phải có khả năng làm chủ công nghệ và kiểm soát hậu cần
biết.
của các kênh phân phối.
61 62

Case Study: Wikipedia


• Wikipedia là một bách khoa toàn thư mở trực tuyến đa
ngôn ngữ được sáng lập và duy trì bởi một cộng đồng
biên tập viên tình nguyện và chạy trên nền tảng wiki.
• Mô hình kinh doanh của Wikipedia như một ví dụ về mô
hình nội dung.
• Từ MHKD của Financial Time (4.1.1 Nội dung thông tin
điện tử) yêu cầu sinh viên đọc và tìm hiểu MHKD của
Wikipedia. Sau đó yêu cầu sinh viên chia sẻ hiểu biết của
sinh viên về mô hình này với nhóm hay cả lớp.

63

11

You might also like