Professional Documents
Culture Documents
5
1. Khái niệm về NHTM
1.1. Sự ra đời và phát triển của NHTM
Thời kỳ sơ khai
• Thời cổ đại (trước thế kỷ V SCN): xuất xứ từ Hy Lạp nhưng phát triển ở Bắc
Ý.
• Thời kỳ trung cổ (V-X): bị đình đốn
Thời kỳ hình thành các nghiệp vụ NH
• Thời kỳ Phục hưng (XI-XVI): phát triển thịnh vượng
• Thời kỳ cận đại (XVII-XIX): NH hiện đại thực sự xuất hiện vào TK XVII
Thời kỳ hình thành NH phát hành và NHTW
• Thời kỳ hiện đại (đầu XX-nay): tách chức năng phát hành tiền ra khỏi
NHTM và xuất hiện những sản phẩm dịch vụ NH hiện đại
6
1. Khái niệm về NHTM
1.2. Định nghĩa NHTM
○ “NHTM là Ngân hàng là một loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn
bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động khác có liên quan. Tùy theo tính
chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng gồm ngân hàng
thương mại, ngân hàng phát triển, ngân hàng đầu tư, ngân hàng chính
sách, ngân hàng hợp tác và các loại hình ngân hàng khác” (Điều 20, Luật
các TCTD 2010)
○ “ Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân
hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để
cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán” (Điều 20, Luật các TCTD 2010)
1. Khái niệm về NHTM
1.3. Đặc điểm hoạt động của NHTM
Chức năng trung gian tín dụng Tài trợ gián tiếp
Vốn
Vốn Trung gian
tài chính
Vốn
17
1. Khái niệm về NHTM
1.5. Vai trò của NHTM
18
1. Khái niệm về NHTM
1.6. Phân loại NHTM
23
2. Nguyên lý hoạt động của NHTM
Bảng cân đối kế toán của NHTM
• Bảng CĐKT của NHTM hay của bất kỳ DN nào là một bản báo
cáo tài chính tổng hợp, cung cấp bức tranh về tình hình nguồn
vốn và sử dụng vốn của NH tại một thời điểm nhất định.
ü Để đánh giá hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính
của NH, cần đề cập đến các báo cáo tài chính khác như:
‒ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
‒ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
‒ Thuyết minh báo cáo tài chính
24
2. Nguyên lý hoạt động của NHTM
Bảng cân đối kế toán của NHTM
Sử dụng vốn Nguồn vốn
Dự trữ và tiền mặt 5% Tiền gửi thanh toán 9%
Chứng khoán 25% Tiền gửi tiết kiệm & kỳ hạn 56%
Chứng khoán chính phủ 15% Tiền gửi tiết kiệm 35%
Chứng khoán khác 10% Tiền gửi có kỳ hạn 21%
Các khoản cho vay 64% Vay nợ 28%
Thương mại và công nghiệp 14% Vốn chủ sở hữu 7%
Bất động sản 29%
Tiêu dùng 9%
Liên NH 4%
Khác 8%
Tài sản khác (máy móc, trang 6%
thiết bị, ...)
Tổng 100% Tổng 100%
25
2. Nguyên lý hoạt động của NHTM
Bảng cân đối kế toán của NHTM
Ví dụ: Cấu trúc nguồn vốn của Vietcombank và Vinamilk tại thời điểm
31/12/2012
VIETCOMBANK VINAMILK
Nguồn vốn Tỷ VND Tỷ trọng Nguồn vốn Tỷ VND Tỷ trọng
TỔNG NGUỒN VỐN 414.318 100% TỔNG NGUỒN VỐN 19.668 100%
1. Vốn chủ sở hữu 41.553 10% 1. Vốn chủ sở hữu 15.493 78,8%
2. Nợ phải trả 372.765 90% 2. Nợ phải trả 4.175 21,2%
2.1. Huy động 286.415 69,1% 2.1. Ngắn hạn 4.115 20,9%
26
2. Nguyên lý hoạt động của NHTM
Đặc điểm nguồn vốn của NHTM
○ NHTM là DN có tỷ số đòn bẩy tài chính rất cao trong khi các loại hình DN khác không thể có
được.
○ Do đối tượng kinh doanh của NH là tiền tệ (tài sản tài chính), bảng CĐKT của NH có nhiều
điểm khác biệt so với các DN phi tài chính:
‒ NV chủ yếu là các khoản nợ phải trả (huy động và đi vay), VCSH chỉ chiếm một tỷ lệ
nhỏ (5-10%)
Ø với DN phi tài chính thì ngược lại.
‒ TS của NH chủ yếu là tài sản tài chính (cho vay, giấy tờ có giá), còn TS hữu hình (tài
sản cố định, máy móc thiết bị...) chỉ chiếm một tỉ lệ nhỏ (5-7%)
Ø với DN phi tài chính thì thường chủ yếu là tài sản hữu hình.
‒ Do phải đảm bảo khả năng thanh toán, tài sản dưới dạng tiền mặt và tương đương tiền
thường phải chiếm một tỉ lệ nhất định (7-8%).
27
2. Nguyên lý hoạt động của NHTM
Nguyên lý hoạt động của NHTM
• Một cách tổng quát, các NH tạo ra lợi nhuận bằng cách đi vay theo các tiêu chí
khác nhau sau đó, đem cho vay lại theo các tiêu chí khác nhau (như thanh
khoản, rủi ro, độ lớn và mức lãi suất).
Ví dụ: tiền gửi tiết kiệm của người gửi tiền được NH sử dụng để cho người khác
vay để mua nhà.
Ø NH đã thực hiện chuyển hóa tài sản từ dạng tiền gửi tiết kiệm (tài sản
thuộc người gửi) sang dạng tín dụng bất động sản (tài sản của NH).
• Quá trình chuyển hóa tài sản này giúp NH có thể “đi vay ngắn hạn để cho vay
dài hạn”, bởi vì NH đã cấp tín dụng có thời hạn dài hơn thời hạn tiền gửi.
28
2. Nguyên lý hoạt động của NHTM
Nguyên lý quản trị của NHTM
29
3. Các hoạt động chủ yếu của NHTM
3. Các hoạt động chủ yếu của NHTM
○ Cho vay
○ Chiết khấu
○ Cho thuê tài chính
○ Tài trợ XNK
○ Tài trợ dự án
○ Bao thanh toán
○ Bảo lãnh
3. Các hoạt động chủ yếu của NHTM
Dịch vụ thanh toán
• Dự trữ ngân quỹ (Cash reserves) • Tiền gửi không kì hạn/ thanh
• Tiền gửi tại các NH khác toán (Demand and Notice
(Deposits at Other Banks) Deposits)
• Tiền trong quá trình thu (Cash • Tiền gửi kì hạn (Fixed –
Items in Process of Collection) Term/time Deposits)
• Chứng khoán (Securities) • Đi vay (Borrowings)
• Cho vay (Loans) • Vốn chủ sở hữu ngân hàng (Bank
• Tài sản cố định và khác (Fixed capital)
and Other Assets)
4. Các nghiệp vụ của NHTM
4.1. Nghiệp vụ huy động vốn
Đi vay
○ Vay từ NHTW
• Chiết khấu hoặc tái chiết khấu giấy tờ có giá
• Cho vay lại theo hồ sơ tín dụng
• Cho vay có đảm bảo bằng cầm cố giấy tờ có giá khác
○ Vay vốn từ các TCTD trong và ngoài nước
○ Vay trên thị trường tài chính
4. Các nghiệp vụ của NHTM
4.2. Nghiệp vụ tài sản có
○ Ngân quỹ
○ Đầu tư chứng khoán
○ Tín dụng
○ Tài sản khác
4. Các nghiệp vụ của NHTM
4.2. Nghiệp vụ tài sản có
○ Khả năng đáp ứng yêu cầu rút tiền gửi, yêu cầu vay vốn và các
yêu cầu về tiền mặt khác.
○ Đo lường rủi ro thanh khoản
ü Khoản vay ngắn hạn của NH (NHTW, RPs) so với tổng tài sản
ü Tỷ lệ cho vay ròng trên tổng TS
ü Tỷ lệ tiền mặt và tiền gửi tại NH khác so với TS
ü Tỷ lệ tiền mặt và chứng khoán CP so với TS
5. Quản trị rủi ro của NHTM
5.3. Rủi ro thị trường
○ Lãi suất thị trường ảnh hưởng tới giá trị thị trường của TS tài
chính.
○ Đo lường rủi ro thị trường
ü Tỷ số giữa giá trị sổ sách và giá trị thị trường ước tính các tài sản
của NH.
ü Tỷ số giữa cho vay và chứng khoán lãi suất cố định so với các
khoản có lãi suất thả nổi.
ü Tỷ số giá trị sổ sách và giá trị thị trường của vốn CSH.
5. Quản trị rủi ro của NHTM
5.4. Rủi ro lãi suất
○ Lãi suất thị trường ảnh hưởng tới thu nhập và chi phí hoạt động
của NH
○ Đo lường rủi ro lãi suất
ü Tỷ số giữa tài sản nhạy cảm lãi suất và nguồn vốn nhạy cảm lãi suất.
ü Tỷ số giữa tiền gửi được bảo hiểm trên tổng số tiền gửi.
5. Quản trị rủi ro của NHTM
5.5. Rủi ro thu nhập
• Sự cần thiết của quản lý nhà nước đối với hệ thống NH.
ü Ảnh hưởng của thông tin bất cân xứng
ü Các rủi ro trên TTTC
• Các biện pháp quản lý của Nhà nước đối với hệ thống NH.
• Ảnh hưởng của môi trường pháp lý đến hoạt động của NHTM
Tại sao phải quản lý? Quản lý cái gì? Quản lý như thế nào?
59
6. Quản lý nhà nước đối với
hệ thống NHTM
Mô hình CAMELS
Ø Căn cứ vào các chỉ tiêu này để đánh giá xếp hạng tín nhiệm NH.
61
6. Quản lý nhà nước đối với
hệ thống NHTM
• Môi trường pháp lý trong đó NHTM hoạt động thay đổi theo yêu cầu phát triển
và quản lý của nền kinh tế và hệ thống NH.
• Luật điều chỉnh hoạt động của NHTM thay đổi tùy theo từng quốc gia và từng
thời điểm.
ü Các quy định về vốn
ü Các quy định về dự trữ và bảo đảm an toàn
ü Các quy định về cho vay
ü …..
62