Professional Documents
Culture Documents
1
Phương pháp đánh giá
Sinh viên đủ điều kiện dự thi nếu:
• Tham dự ít nhất 75% thời gian học trên lớp
• Điểm bài kiểm tra định kỳ đạt từ 5 điểm trở lên (tính theo
thang điểm 10/10)
• Ngoài ra:
– Tham gia đầy đủ các buổi thảo luận
– Hình thức thi kết thúc học phần: thi trắc nghiệm kết hợp tự
luận
• Cách tính điểm học phần:
– Điểm chuyên cần: 10%
– Điểm kiểm tra: 40%
– Điểm thi: 50%
2
MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN
3
MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN
4
ViỆN NGÂN HÀNG – TÀI CHÍNH
Bộ môn Lý thuyết Tài chính Tiền tệ
5
MỤC TIÊU
7
1.1. Những vấn đề cơ bản về CTTC
(3) Tài chính gián tiếp thông qua hoạt động của các tổ chức TCTG
quan trọng hơn gấp nhiều lần so với tài chính trực tiếp
(4) Các trung gian tài chính, đặc biệt là các NHTM là nguồn tài trợ
vốn lớn nhất cho các doanh nghiệp
(5) Hệ thống tài chính là một bộ phận trọng yếu của nền kinh tế,
được điều hành và quản lý một cách chặt chẽ nhất
8
1.1. Những vấn đề cơ bản về CTTC
(6) Chỉ có những công ty lớn, tổ chức tốt mới dễ dàng tiếp cận với
thị trường chứng khoán để tài trợ cho hoạt động của mình
(7) Vật thế chấp là một đặc trưng của các hợp đồng vay nợ, đối với
cả hộ gia đình và doanh nghiệp
(8) Các hợp đồng vay nợ thường là những giấy tờ pháp luật rất
phức tạp, trong đó quy định các giới hạn nghiêm ngặt đối với hành
vi của người đi vay
9
1.1.1. Phí giao dịch & CTTC
10
1.1.2. Rủi ro & cấu trúc tài chính
11
1.1.2. Rủi ro & cấu trúc tài chính
12
1.1.2. Rủi ro & cấu trúc tài chính
• Lựa chọn đối nghịch
– Khái niệm
– Giải pháp
• Rủi ro đạo đức
– Khái niệm
– Rủi ro đạo đức trong hợp đồng vốn cổ phần
– Rủi ro đạo đức trong hợp đồng nợ
13
1.2. Chức năng & vai trò của
các tổ chức TCTG
1.2.1. Chức năng
• Chức năng tạo vốn
• Chức năng cung ứng vốn
• Chức năng kiểm soát
14
1.3. Các tổ chức nhận tiền gửi
15
1.4. Các tổ chức tài chính phi ngân hàng
16
1.4.1. Công ty tài chính
• Cơ sơ pháp lý:
- NĐ 39/2014/NĐ-CP ngày 7-5-2014 về tổ chức và hoạt động của CTTC và
CTCTTC
- Thay thế cho NĐ79/2002, NĐ16/2001,NĐ65/2005,NĐ81/2008, NĐ95/2008
• Hoạt động huy động vốn
- Vốn góp ban đầu
- Phát hành thương phiếu
- Phát hành cổ phiếu, trái phiếu
• Hoạt động sử dụng vốn
- Cho vay
- Cho thuê và thuê mua
- Cầm cố hàng hóa, giấy tờ có giá
- Tư vấn, marketing
- Kinh doanh vàng bạc, đá quý 17
1.4.1. Công ty tài chính
18
1.4.2. Công ty chứng khoán
Cơ sở pháp lý:
- Luật Chứng khoán năm 2006
-Thông tư 10/2012/TT-BTC về Thành lập và hoạt động của CTCK
-NĐ 58/2012/NĐ-CP Quy định về hoạt động liên quan đến CTCK
-NĐ 86/2016/NĐ-CP Quy định điều kiện đầu tư, KD chứng khoán
-NĐ 151/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung NĐ về đk đầu tư, KD thuộc
phạm vi quản lý của BTC
21
1.4.4. Quỹ đầu tư
• Cơ sở pháp lý:
- TT 224/2012/TT-BTC vv Thành lập Quỹ đầu tư
- Luật Chứng khoán 2006
- Luật CK hợp nhất : Luật số 27/2013/VBHN-VPQH,
- Luật CK hợp nhất: Luật số 41/VBHN-VPQH
- NĐ 38/2018/NĐ-CP Quy định về đầu tư cho DNNVV khởi nghiệp sáng taọ
• Các loại Quỹ Đầu tư:
- Quỹ đầu tư CK
- Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- Quỹ đâù tư khởi nghiệp
- Quỹ đầu tư đường cao tốc VN
- Quỹ đầu tư trái phiếu linh hoạt Techcom 22
1.4.4. Quỹ đầu tư
• Hoạt động chủ yếu:
- Huy động vốn qua Chứng chỉ góp vốn
- Sử dụng vốn đầu tư vào các loại CK khác nhau
- Đầu tư và quản lý bởi các chuyên gia
- Hình thành các Quỹ đầu tư chuyên biệt
Thuật ngữ
• Trung gian tài chính
• Rủi ro đạo đức
• Lựa chọn đối nghịch
• Ngân hàng thương mại
• Công ty bảo hiểm
• Công ty chứng khoán
• Quỹ đầu tư
• Công ty tài chính
VIỆN NGÂN HÀNG – TÀI CHÍNH
Bộ môn Lý thuyêt Tài chính Tiền tệ
C H Ư Ơ N G 2 :N G Â N H À N G TH Ư Ơ N G M Ạ I
25
MỤC TIÊU
•
- Hoạt động huy động vốn
•
- Hoạt động sử dụng vốn
•
- Hoạt động cung cấp dịch vụ
2.2.1. Hoạt động huy động vốn
37
2.4. Nội dung quản lý hoạt động ngân hàng thương mại
38
2.4.1. Quản lý thanh khoản
Quản lý thanh khoản = Quản lý TIỀN DỰ TRỮ
Vai trò của TIỀN DỰ TRỮ
(1) Đáp ứng nhu cầu thanh khoản (nhu cầu rút tiền ra của
khách hàng)
(2) Hạn chế chi phí khi có dòng tiền rút ra
(3) Ngăn ngừa vỡ nợ ngân hàng
39
2.4.2. Quản lý nguồn vốn
40
4.4.3. Quản lý tài sản
41
4.4.4. Quản lý tiền cho vay
Các nguyên tắc trong quản lý tiền cho vay
- Tìm khách hàng vay tiền trả lãi cao và ít rủi ro vỡ nợ
- Mua chứng khoán có tỷ suất lợi nhuận cao và rủi ro thấp
- Đa dạng hóa danh mục tài sản
- Quản lý thanh khoản và thỏa mãn yêu cầu về dự trữ mà không tốn
quá nhiều chi phí
42
4.4.4. Quản lý tiền cho vay
Hai vấn đề khi NHTM cho khách hàng vay
44
2.4.5. Quản lý rủi ro lãi suất
Biện pháp quản lý rủi ro lãi suất
- Điều chỉnh bảng cân đối kế toán
- Đổi chéo lãi suất
- Sử dụng các hợp đồng quyền chọn, hợp đồng tương lai hay
các loại chứng khoán phái sinh để quản lý rủi ro lãi suất
45
Thuật ngữ
● Ngân hàng thương mại ● Ngân quỹ
● Trung gian thanh toán ● Chuyển tiền
● Tạo tiền ● Ủy thác
● Dự trữ ● Thông tin bất cân xứng
● Tiền gửi thanh toán ● Lựa chọn đối nghịch
● Tiền gửi tiết kiệm ● Rủi ro đạo đức
● Ngân quỹ ● Tiền cho vay
● Rủi ro lãi suất
VIỆN NGÂN HÀNG – TÀI CHÍNH
Bộ môn Lý thuyết Tài chính tiền tệ
47
MỤC TIÊU
Sinh viên cần nắm được
• học thuyết về cầu tiền đã phát triển như thế nào theo thời gian
và những vấn đề đặt ra của cầu tiền tệ đối với nền kinh tế
48
3.1. Học thuyết về số lượng tiền tệ - Irving
Fisher
•Tốc độ của tiền và công thức hoán đổi
M = Cung tiền
P = Mức giá cả
Y = tổng thu nhập
P x Y = tổng thu nhập danh nghĩa ( GDP danh nghĩa)
V = tốc độ của tiền (số lần trung bình 1 đô la được tiêu theo năm)
Công thức hoán đổi
MxV=PxY
3.1. Học thuyết về số lượng tiền tệ
Bởi vì k là hằng số, mức độ của giao dịch (PY) quyết định khối lượng cầu tiền
Md.
Cầu tiền không bị ảnh hưởng bởi lãi suất
3.1. Học thuyết về số lượng tiền tệ
Cầu tiền thực tế có quan hệ ngược chiều với lãi suất I, cùng chiều với thu nhập thực tế Y.
Vậy:
Tà i sả n Có nhiề u nguồ n tà i sả n
chuyể n thà nh tiề n
Rủ i ro củ a cá c loạ i tà i sả n Tiề n trở nê n ít rủ i ro hơn mộ t
khá c cá ch tương đố i và đượ c mong
muố n hơn
Rủ i ro lạ m phá t Tiề n trở nê n rủ i ro hơn mộ t
cá ch tương đố i và ít muố n
đượ c nắ m giữ hơn
Tính thanh khoả n củ a cá c Tiề n trở nê n ít thanh khoả n
loạ i tà i sả n khá c và vì thế ít muố n đượ c nắ m
giữ hơn
Thuật ngữ
• Cầu tiền tệ
• Cầu dự phòng
• Cầu giao dịch
• Cầu đầu tư/đầu cơ
61
VIỆN NGÂN HÀNG – TÀI CHÍNH
Bộ môn Lý thuyêt Tài chính Tiền tệ
62
MỤC TIÊU
– Ngân hàng Trung ương một số quốc gia trên thế giới
4.1. Sự ra đời và phát triển
Ra đời trên cơ sở sự phân tách hệ thống ngân hàng và trải qua các giai
đoạn:
Thế kỷ 15 – 17
Thế kỷ18 – 19
Thế kỷ 20 đến nay
4.2. Mô hình tổ chức
Ngân hàng Trung ương độc lập với Chính phủ: Chính phủ không
được phép can thiệp vào hoạt động của NHTƯ
Cơ sở:
trực thuộc Chính phủ sẽ bị Chính phủ lạm dụng công cụ
phát hành tiền để trang trải sự thiếu hụt của ngân sách
Nhà nước dễ gây ra lạm phát
không thể thực hiện các mục tiêu của chính sách tiền tệ
Mức độ độc lập
Độc lập tài chính (financial independence)
Độc lập về nhân sự (personnel independence)
Độc lập về chính sách (policy independence)
4.2. Mô hình tổ chức
Ngân hàng Trung ương trực thuộc Chính phủ. Chính phủ có ảnh
hưởng rất lớn đối với NHTƯ
Cơ sở: Chính phủ là cơ quan hành pháp, thực hiện chức năng
quản lý kinh tế vĩ mô, do đó Chính phủ phải nắm trong tay các
công cụ kinh tế vĩ mô để sử dụng và phối hợp một cách đồng
bộ, hiệu quả các công cụ đó
NHTƯ Anh, Pháp, Việt Nam, v.v...
4.3. Chức năng - Phát hành tiền và điều tiết khối
lượng tiền cung ứng
NHTƯ nhận tiền gửi của các NHTM dưới các hình thức khác nhau
Dự trữ bắt buộc
Tiền gửi thanh toán
NHTƯ cho vay đối với NHTM dưới các hình thức -> NHTƯ là người cho
vay cuối cùng của nền kinh tế
NHTƯ thực hiện thanh toán bù trừ cho các NHTM
NHTƯ tổ chức hoạt động thị trường mở
NHTƯ tổ chức hoạt động thị trường liên ngân hàng
4.3. Chức năng - Là ngân hàng của Nhà nước
Cho Nhà nước vay tiền dưới hình thức làm đại lý phát hành trái phiếu
Chính phủ
Quản lý chi tiêu của Chính phủ, đặc biệt ở những nước chưa có hệ
thống kho bạc phát triển
Bảo quản dự trữ quốc gia về ngoại tệ, vàng bạc và tài sản quý khác
Ban hành các thể chế hoạt động ngân hàng
Đại diện cho Chính phủ tại các tổ chức tài chính - tiền tệ quốc tế theo
sự uỷ quyền của Chính phủ
Tham gia quá trình hoạt định chính sách phát triển kinh tế - xã hội
4.4. Một số hoạt động cơ bản
- Phân tích được vai trò của các tác nhân tham gia vào quá
CƠ SỐ TIỀN TỆ (MB)
5.2. Ngân hàng Trung ương và quá trình cung cấp tiền dự trữ cho các ngân hàng thương mại
Quá trình Ngân hàng Trung ương cung cấp tiền dự trữ cho các ngân
hàng thương mại
Kết luận:
- NHTM A đã tạo ra tiền gửi thanh toán bằng hành động cho vay
- NHTM A không thể tạo ra khoản cho vay lớn hơn số tiền dự trữ vượt
mức
Bản thân một NHTM không thể tạo ra sự mở rộng bội số tiền
gửi
5.3.2.Quá trình tạo tiền gửi của hệ thống NHTM
Mô hình đơn giản
------------------------------- ------------------------------
100 100
Tạo tiền gửi của hệ thống ngân hàng
Tiếp tục với các giả thiết nêu trên, NHTM A1 cho khách hàng 2 vay
Cho vay: 90
------------------------------- ------------------------------
100 100
Quá trình tạo tiền gửi
Cho vay: 81
------------------------------- ------------------------------
90 90
Quá trình tạo tiền gửi
- Quá trình này vẫn tiếp diễn bởi trong nền kinh tế còn có rất nhiều
NHTM
- Khái quát công thức:
- Số tiền gửi ban đầu là 100 tỷ đồng
- Qua hoạt động tín dụng của NHTM, số tiền gửi do hệ thống
NHTM tạo ra là:
• Thực tế, các NHTM đều duy trì vượt mức để đáp ứng yêu cầu
thanh toán hàng ngày, số nhân tiền thực tế nhỏ hơn theo mô
hình đơn giản
• Cá nhân và tổ chức vẫn nắm giữ tiền mặt, không nhất thiết phải
liên tục gửi vào ngân hàng
• NHTW có thể mua bán chứng khoán với giới phi ngân hàng
5.4. Mô hình lượng tiền cung ứng đầy đủ
•C/D
•Tỷ lệ dự trữ bắt buộc
•Tỷ lệ dự trữ vượt mức
VD:
C = 4.000 tỷ đồng, D = 10.000 tỷ đồng
ER = 10 tỷ đồng, rr = 10%
(rr = 15%, c = 0.75)
5.4.3. Giải thích hành vi các tác nhân tham gia vào
quá trình cung ứng tiền tệ
MBn
MB
BR
MS c
MM rr
er
5.4.3. Giải thích hành vi các tác nhân tham gia vào
quá trình cung ứng tiền tệ
• NHTW kiểm soát cơ số tiền
Cho vay với các định
tệ
chế tài chính
MB = MBn + BR
MB = C + R •R
BR
MBn
OMO
•C MB
•R
Các biến số tác động tới MM
MM
rr er
Các yếu tố tác động tới C
VD: NHTW mua 10.000$ chứng khoán từ giới phi ngân hàng
(doanh nghiệp). NHTW thanh toán bằng một tấm séc.
Tài sản Nợ
Tiền dự trữ + 10.000$ Tiền gửi có thể phát séc + 10.000$
Doanh nghiệp gửi tờ séc vào NHTM
Tài sản Nợ
Chứng khoán + 10.000$ Tiền dự trữ + 10.000$
Tài sản Nợ
Chứng khoán + 10.000$ Đồng tiền lưu hành + 10.000$
Việc NHTW mua chứng khoán từ giới phi ngân hàng đã làm
tăng thêm tiền lưu hành.
Các yếu tố tác động tới R
• Hành vi tăng hay giảm các khoản cho vay chiết khấu của
NHTW với NHTM
• Hành vi mua hay bán chứng khoán của NHTW đối với NHTM
• Quyết định vay chiết khấu hay mua chứng khoán của NHTM từ
NHTW
Các yếu tố tác động tới rr
- Điều hành CSTT theo hướng nào? (Nới lỏng hay thắt chặt )
Mishkin, 2013
Giải thích sự biến động của C/D đối với nền kinh tế Mỹ
• 1892 – 1917
Sự tăng thêm của cải đã làm cho C/D có xu hướng giảm
• 1917 – 1919
Sự tăng mạnh của C/D do sự gia tăng về thuế thu nhập tài trợ cho chiến tranh
• 1919 – 1929
Thuế thu nhập giảm, sự thịnh vượng của những năm 20 đã làm C/D có xu hướng giảm
xuống
• 1929 - 1933
Thời kỳ Đại suy thoái, giảm thu nhập và các vụ hoảng loạn ngân hàng đã làm C/D có
xu hướng tăng lên
• 1933 – 1941
Việc kết thúc các vụ hoảng loạn ngân hàng và sự ra đời của FDIC đã làm C/ D lại giảm
xuống ( nhưng không bằng mức C/D trước thời kỳ suy thoái)
Giải thích sự biến động của C/D đối với nền kinh tế Mỹ
• 1941 – 1945
Thuế thu nhập tiếp tục được tăng để tài trợ cho chiến tranh làm C/D lại tăng lên
• 1945 – 1960
Sau chiến tranh, thuế thu nhập giảm làm C/D giảm
• 1960 – 1980
Sự gia tăng mạnh mẽ của các hoạt động kinh tế ngầm làm C/D tăng đột biến
• 1980 – 1990
Có sự tạm dừng trong xu hướng tăng của C/D do những sửa đổi trong hoạt động
ngân hàng và những cải cách về thuế
Các yếu tố tác động tới C/D
• Hoạt động kinh tế ngầm, hoạt động bất hợp pháp ( thuận )
- Phân tích được cơ chế hoạt động của các công cụ của chính sách
tiền tệ
- Phân tích được nội dung điều hành chính sách tiền tệ ở Việt Nam
6.1. Những vấn đề chung về chính sách tiền tệ
6.1.1. Khái niệm
Quan điểm của Mishkin: “Chính sách tiền tệ là một trong các chính
sách vĩ mô, được giao cho NHTW xây dựng và thực hiện, thông qua
các công cụ điều tiết khối lượng tiền cung ứng nhằm đạt được các
mục tiêu kinh tế - xã hội nhất định trong từng thời kỳ”
Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010: “Chính sách tiền tệ
quốc gia là các quyết định về tiền tệ ở tầm quốc gia của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền, bao gồm quyết định mục tiêu ổn định giá trị
đồng tiền biểu hiện bằng chỉ tiêu lạm phát, quyết định sử dụng các
công cụ và biện pháp để thực hiện mục tiêu đề ra.
6.1.2. Phân loại CSTT
Ổn định tỷ giá
Mục tiêu cuối cùng -
Mối quan hệ giữa các mục tiêu của CSTT
iff2
Iff* 1
iff1
ior Rd
iff1 1
iff2 2
ior Rd
1 2
iff1 = i = ior
ff
2
Rd
NBR1 NBR2
Lãi suất chiết khấu ảnh hưởng tới lãi suất liên
ngân hàng
TH1
Ls liên
NH
id Rs1
id2 Rs2
iff1 1
ior
Rd
ior Rd
BR2
Ls liên
NH
id Rs
iff2 2
iff1 1 Rd2
ior
Rd1
iff1 1
ior2 Rd2
ior 1 Rd1
2
I = ior
2
ff
2
Rd2
1
Iff1 = ior1 Rd1
Ưu điểm
o Là người cho vay cuối cùng, NHTW giúp các NHTM tránh khỏi
những cơn hoảng loạn tài chính (Lender of last resort)
=> Vấn đề phải đối mặt là? “Too big too fail”
Nhược điểm
o NHTW “ bị động” trong việc điều chỉnh lượng tiền cung ứng:
không kiểm soát được việc vay và khối lượng vay
o Không dễ khắc phục được sai sót
6.3.3. Nghiệp vụ thị trường mở
Khái niệm: Ngân hàng Trung ương thực hiện nghiệp vụ thị
trường mở thông qua việc mua, bán giấy tờ có giá đối với các
thành viên tham gia
Hàng hóa chủ yếu
o Tín phiếu kho bạc
o Trái phiếu chính phủ
Cơ chế tác động
o NHTW mua chứng khoán Tăng MB Tăng MS
CSTT mở rộng
o NHTW bán chứng khoán giảm MB Giảm MS
CSTT thắt chặt
6.3.3. Nghiệp vụ thị trường mở (tiếp)
Ưu điểm
o Ít tốn kém chi phí
o Linh hoạt, chính xác, điều chỉnh MS ở bất cứ mức độ nào
o NHTW dễ đảo ngược tình thế
Nhược điểm
o Đòi hỏi một thị trường tài chính phát triển
o Các thành viên tham gia
o Hàng hóa
o Phương thức mua bán
6.3.4. Kiểm soát hạn mức tín dụng
Bối cảnh: Nền KT đang tang trưởng nóng
Khái niệm: Là công cụ can thiệp trực tiếp nhằm khống chế
mức tăng khối lượng tín dụng của NHTM
Cơ chế tác động
o NHTW tăng hạn mức tín dụng tăng khả năng cho vay
của NHTM tăng MS
o NHTW giảm hạn mức tín dụng giảm khả năng cho vay
của NHTM giảm MS
6.3.4. Kiểm soát hạn mức tín dụng (tiếp)
Ưu điểm
o Tác động nhanh chóng đến MS, phát huy hiệu quả khi MS
tăng cao
Nhược điểm
o Làm lãi suất tăng, cản trở đầu tư
Khái niệm: Là công cụ gián tiếp, thay đổi lãi suất sẽ tác động
đến đầu tư và tình hình sản xuất kinh doanh
Cơ chế tác động
o Cơ chế điều hành gián tiếp: Thông qua cơ chế tái cấp vốn
của NHTW và các tổ chức tín dụng, quản lý lãi suất cho
vay của NHTM
o Cơ chế điều hành trực tiếp: Quy định các mức lãi suất cụ
thể như: khung lãi suất, trần lãi suất, biên độ chênh lệch
6.3.5. Quản lý lãi suất của NHTM (tiếp)
Ưu điểm
o Tăng cường quyền quản lý của NHTW khi các yếu tố thị
trường chưa hoàn chỉnh
Nhược điểm
o Không phản ánh đúng quan hệ cung – cầu trên thị trường
6.3.6. Chính sách tỷ giá
- Khái niệm: NHTW điều chỉnh biên độ giao động tỷ giá giữa
tỷ giá chính thức trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng với tỷ
giá các NHTM được phép kinh doanh trên thị trường
- Cơ chế tác động
Lạm phát: NHTW thu hẹp biên độ giao động tỷ giá mà
các NHTM được kinh doanh, tạo sự ổn định trên thị
trường
Thiểu phát: NHTƯ nới lỏng biên độ giao động tỷ giá mà
NHTM được phép kinh doanh, …
6.4. Cơ chế truyền dẫn tác động của chính
sách tiền tệ
145
7.1.2. Phân loại lạm phát
Xét về mặt định lượng
146
7.1.2. Phân loại lạm phát
Xét về mặt định tính
147
7.2. Nguyên nhân của lạm phát
149
7.2.2.Quan điểm của trường phái Keynes
Sự tăng giá đáp lại sự gia tăng chi tiêu của Chính phủ
150
7.2.2. Quan điểm của trường phái Keynes
151
7.2.2. Quan điểm của trường phái Keynes
Thực trạng trên thị trường lao động, tổng cung và lạm
phát
Giả định là công nhân yêu cầu tăng lương danh nghĩa (để
cho mức lương thực tế giữ nguyên)
Tổng cung giảm
Tại điểm (1’): sản lượng < sản lượng tự nhiên
Mức giá tăng lên P1’
Tổng cung giảm, trở về vị trí cũ
152
7.2.2. Quan điểm của trường phái Keynes
Thực trạng trên thị trường lao động, tổng cung và lạm phát (tiếp)
153
7.2. 3. Nguyên nhân của chính sách tiền
tệ gây lạm phát
• Do mục tiêu mức việc làm cao: lạm phát chi phí đẩy
và lạm phát cầu kéo
• Do thâm hụt ngân sách của Chính phủ
154
7.2.3. Nguyên nhân của chính sách tiền tệ
gây lạm phát
155
7.2.3. Nguyên nhân của chính sách tiền tệ
gây lạm phát
• Mục tiêu: Duy trì
việc làm cao hơn
• Biện pháp AD ↑
• AD1 => AD2
• P1 => P2
156
7.2.3. Nguyên nhân của chính sách tiền
tệ gây lạm phát
157
7.2.3. Nguyên nhân của chính sách tiền
tệ gây lạm phát
158
7.2.3. Nguyên nhân của chính sách tiền tệ
gây lạm phát
• Yn : Sản lượng tiềm năng
• Mục tiêu đạt được Yt
• Yt > Yn
• Biện pháp làm AD ↑
• AD1 => AD2
• Tỷ lệ TN thực tế <
Tỷ lệ TN tự nhiên
• Tiền lương ↑
• AS ↓
• AS1 => AS2
• P1 => P2
159
7.2.3. Nguyên nhân của chính sách tiền
tệ gây lạm phát
160
7.2.3. Nguyên nhân của chính sách tiền
tệ gây lạm phát
Thâm hụt ngân sách của Chính phủ gây nên lạm phát
khi có đủ 2 điều kiện:
- Thâm hụt là dai dẳng
- Chính phủ tài trợ khoản thâm hụt bằng việc in tiền
161
7.3. Tác động của lạm phát
7.3.1. Tác động tích cực: nền kinh tế được hỗ trợ thúc đẩy tăng
trưởng
- ….
162
7.4. Biện pháp phòng chống lạm phát
7.4.1. Biện pháp tình thế: không tăng giá; không tăng lương cho
người lao động; vận hành chính sách tiền tệ, chính sách tài khóa
thắt chặt
7.4.2.Biện pháp chiến lược: thay đổi căn bản và toàn diện các
hoạt động của nền kinh tế theo hướng tích cực
163
Thuật ngữ
• Lạm phát
• Lạm phát cầu kéo
• Lạm phát phí đẩy
VIỆN NGÂN HÀNG – TÀI CHÍNH
Bộ môn Lý thuyết Tài chính Tiền tệ
8.3.1. Khái niệm: là giá cả của một đơn vị tiền tệ một nước
được tính theo tiền tệ của nước khác
Vai trò?
8.3.2. Tỷ giá dài hạn: Nguyên tắc xác định tỷ giá dài hạn
• Quy luật một giá
Sự cân bằng trên thị trường ngoại hối ngắn hạn (Tiếp)
8.3.3. Tỷ giá ngắn hạn
• Can thiệp vô hiệu: can thiệp trên thị trường ngoại hối được
trung hoà bởi nghiệp vụ thị trường mở đối lập không làm
thay đổi lượng tiền cung ứng
• Ví dụ: NHTW mua vào khối lượng dự trữ quốc tế tương
đương 10 tỷ đồng từ các NHTM, đồng thời thực hiện
nghiệp vụ thị trường mở bán ra 10 tỷ đồng tín phiếu kho
bạc giữ cho cơ số tiền tệ không đổi, lượng tiền cung ứng
không đổi
8.3.4. Can thiệp tỷ giá và lượng tiền cung
ứng
NHTW
Tài sản Nợ
Dự trữ quốc tế +10 tỷ Dự trữ +10 tỷ
Chứng khoán - 10 tỷ Dự trữ - 10 tỷ
• Can thiệp vô hiệu không làm thay đổi lượng tiền cung ứng và
không ảnh hưởng tới tỷ giá
180
8.3.4. Can thiệp tỷ giá và lượng tiền
cung ứng
• Can thiệp hữu hiệu: can thiệp vào thị trường ngoại hối làm thay
đổi cung tiền
• Ví dụ: NHTW mua vào khối lượng dự trữ quốc tế tương đương
10 tỷ đồng từ các NHTM làm cho dự trữ quốc tế tăng, tiền cơ sở
tăng và lượng tiền cung ứng tăng lên
8.3.4. Can thiệp tỷ giá và lượng tiền
cung ứng
NHTW
Tài sản Nợ
Dự trữ quốc tế +10 tỷ Dự trữ +10 tỷ
Lượng tiền cung ứng tăng tác động tới tỷ giá như đã được phân tích ở trên
182
8.4. Cán cân thanh toán quốc tế
8.4.1. Khái niệm: là bảng thống kê các giao dịch kinh tế phát
sinh giữa các cá nhân, tổ chức của một nước (bao gồm khu vực
tư nhân và Chính phủ) với các cá nhân và tổ chức ở các nước
còn lại trên thế giới trong một khoảng thời gian nhất định
8.4.2. Các khoản mục của CCTT
- Xuất khẩu
- Nhập khẩu
3. Dịch vụ ròng
5. Di chuyển vốn
6. Mua/ bán tài sản phi tài chính, phi sản xuất
8. Đầu tư gián tiếp (đầu tư theo danh mục) vào các loại tài sản tài
chính
9. Đầu tư khác
8.4.2. Các khoản mục của CCTT
Tổng các số dư của 3 tài khoản (bao gồm cả các sai lệch thống kê)
được gọi là số dư giao dịch cán cân thanh toán
Một nước có thâm hụt tài khoản vãng lai được tài trợ bằng việc
gia tăng vay nợ nước ngoài hoặc giảm đi trong dự trữ ngoại hối,
hoặc dòng tiền đầu tư từ nước ngoài tăng lên
8.5. Sự phát triển của hệ thống tài chính
quốc tế
8.5.1. Chế độ bản vị vàng
• Tỷ giá cố định trong chế độ bản vị vàng làm giảm rủi ro biến
động trong giá cả hàng hóa xuất nhập khẩu giữa các nước và thúc
đẩy hoạt động thương mại quốc tế
• Hạn chế cơ bản của chế độ bản vị vàng là lượng tiền cung ứng ở
một nước nào đó phụ thuộc vào lượng vàng di chuyển ra hay vào
nước đó và lượng cung tiền của các nước sử dụng hệ thống bản vị
vàng phụ thuộc vào tốc độ khai thác vàng
8.5.2.Hệ thống Bretton Woods và Quỹ
tiền tệ quốc tế IMF
Nguyên tắc hoạt động cơ bản của Hệ thống Bretton Woods là dựa
trên khả năng chuyển đổi của đồng USD ra vàng theo đó nước Mỹ
cam kết sẽ chuyển đổi từ USD ra vàng đối với chính phủ và NHTW
các nước khác
• Trong trường hợp đồng tiền trên thị trường được định giá cao hơn
tỷ giá cố định ((nội tệ được định giá thấp hơn giá trị cân bằng thị
trường)
• E1 là tỷ giá cân bằng thị trường
• Epar là tỷ giá cố định mà NHTW cần phải can thiệp để duy trì
8.5.2. Hoạt động của hệ thống Bretton Woods
NHTW can thiệp bằng cách bán
nội tệ để mua vào ngoại tệ, làm
tăng dự trữ quốc tế, tăng lượng
tiền cung ứng, lãi suất nội tệ
giảm và làm tỷ giá giảm xuống
tại Epar
190
8.5.2. Hoạt động của hệ thống Bretton
Woods
• Trường hợp đồng tiền được định giá thấp hơn tỷ giá
cố định (nội tệ được định giá cao hơn giá trị cân
bằng thị trường)
191
8.5.2. Hoạt động của hệ thống Bretton
Woods
NHTW can thiệp bằng cách
bán ngoại tệ để mua vào nội
tệ, làm giảm dự trữ quốc tế,
giảm lượng tiền cung ứng,
lãi suất nội tệ tăng lên và
làm tỷ giá giảm tăng lên tới
Epar
192
8.5.3. Hệ thống tài chính quốc tế hiện tại
Hệ thống tài chính quốc tế hiện đại là một sự tổng hợp bao gồm
nhiều nước áp dụng chế độ tỷ giá thả nổi có quản lý và chế độ tỷ
giá tự do (free float system)
8.6. Các tổ chức tài chính quốc tế