Professional Documents
Culture Documents
1
VIỆN NGÂN HÀNG – TÀI CHÍNH
Bộ môn Lý thuyết Tài chính Tiền tệ
2
1.1. Những vấn đề cơ bản về CTTC
3
1.1. Những vấn đề cơ bản về CTTC
(3) Tài chính gián tiếp thông qua hoạt động của các tổ chức TCTG
quan trọng hơn gấp nhiều lần so với tài chính trực tiếp
(4) Các trung gian tài chính, đặc biệt là các NHTM là nguồn tài trợ
vốn lớn nhất cho các doanh nghiệp
(5) Hệ thống tài chính là một bộ phận trọng yếu của nền kinh tế,
được điều hành và quản lý một cách chặt chẽ nhất
1.1. Những vấn đề cơ bản về CTTC
(6) Chỉ có những công ty lớn, tổ chức tốt mới dễ dàng tiếp cận với
thị trường chứng khoán để tài trợ cho hoạt động của mình
(7) Vật thế chấp là một đặc trưng của các hợp đồng vay nợ, đối với
cả hộ gia đình và doanh nghiệp
(8) Các hợp đồng vay nợ thường là những giấy tờ pháp luật rất phức
tạp, trong đó quy định các giới hạn nghiêm ngặt đối với hành vi của
người đi vay
5
1.1.1. Phí giao dịch & CTTC
6
1.1.2. Rủi ro & cấu trúc tài chính
7
1.1.2. Rủi ro & cấu trúc tài chính
8
1.1.2. Rủi ro & cấu trúc tài chính
9
1.2. Chức năng & vai trò của
các tổ chức TCTG
1.2.1. Chức năng
• Chức năng tạo vốn
• Chức năng cung ứng vốn
• Chức năng kiểm soát
10
1.3. Các tổ chức nhận tiền gửi
11
1.4. Các tổ chức tài chính phi ngân hàng
12
1.4.1. Công ty tài chính
• Hoạt động huy động vốn
- Vốn góp ban đầu
- Phát hành thương phiếu
- Phát hành cổ phiếu, trái phiếu
• Hoạt động sử dụng vốn
- Cho vay
- Cho thuê và thuê mua
- Cầm cố hàng hóa, giấy tờ có giá
- Tư vấn, marketing
- Kinh doanh vàng bạc, đá quý
- Bảo lãnh
13
1.4.1. Công ty tài chính
14
1.4.2. Công ty chứng khoán
15
1.4.3. Công ty bảo hiểm
16
1.4.3. Công ty bảo hiểm
17
1.4.4. Quỹ đầu tư
18
Thuật ngữ
CHƯƠNG 2:
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
20
2.1. Khái quát về NHTM
•
- Hoạt động huy động vốn
•
- Hoạt động sử dụng vốn
•
- Hoạt động cung cấp dịch vụ
2.2.1. Hoạt động huy động vốn
• Huy động từ tiền gửi: từ cá nhân để lấy lãi tiết kiệm hoặc thanh toán, từ DN để giao dịch
hoặc phi giao dịch, từ tổ chức
• Huy động từ đi vay
- Phát hành Trái phiếu, giấy vay nợ
- Vay từ NHTW và NH khác, dưới hình thức: tái chiết khấu (NHTM chiết khấu sớm tài
sản của mình tại NHTW) và tái cấp vốn (NHTM khó khăn, đứng trước nguy cơ phá
sản)
- Vay từ NH khác: tái ck, tái cấp vốn, vay liên NH (LS cho vay ngắn hạn giữa NH với
nhau, biến động nhanh và cao hơn các LS khác do rủi ro cao, không có TS thế chấp)
- Vay từ DN
• Huy động vốn chủ sở hữu
- Vốn tự có
- Phát hành cổ phiếu
- Lợi nhuận giữ lại
2.2.2. Hoạt động sử dụng vốn
• Hoạt động ngân quỹ
Ngân quỹ là những tài sản có độ thanh khoản lớn nhất như tiền mặt,
ngoại tệ, tiền gửi thanh toán tại ngân hàng nhà nước hoặc ở các tổ chức
tín dụng khác. HĐ ngân quỹ là HĐ liên quan đến thu chi tiền mặt tại
NH: thu chi tiền mặt tại chỗ, thu đổi ngoại tệ, kiểm đếm, phân loại và
vận chuyển tiền mặt
• Hoạt động cho vay
• Hoạt động đầu tư
• Các hoạt động khác
2.2.3. Hoạt động cung cấp dịch vụ
• Cung ứng sản phẩm phái sinh
• Chuyển tiền
• Ủy thác
• Thanh toán
• ...
2.3. Nguyên tắc chung quản lý NHTM
- Đảm bảo khả năng thanh khoản
- Đa dạng hóa tài sản nắm giữ
- Kiểm soát chi phí huy động vốn của ngân hàng
30
2.4. Nội dung quản lý hoạt động ngân hàng thương mại
31
2.4.1. Quản lý thanh khoản
Quản lý thanh khoản = Quản lý TIỀN DỰ TRỮ
Vai trò của TIỀN DỰ TRỮ
(1) Đáp ứng nhu cầu thanh khoản (nhu cầu rút tiền ra của khách
hàng)
(2) Hạn chế chi phí khi có dòng tiền rút ra
(3) Ngăn ngừa vỡ nợ ngân hàng
32
2.4.2. Quản lý nguồn vốn
33
2.4.3. Quản lý tài sản
34
2.4.4. Quản lý tiền cho vay
Các nguyên tắc trong quản lý tiền cho vay
- Tìm khách hàng vay tiền trả lãi cao và ít rủi ro vỡ nợ
- Mua chứng khoán có tỷ suất lợi nhuận cao và rủi ro thấp
- Đa dạng hóa danh mục tài sản
- Quản lý thanh khoản và thỏa mãn yêu cầu về dự trữ mà không tốn
quá nhiều chi phí
35
2.4.4. Quản lý tiền cho vay
Hai vấn đề khi NHTM cho khách hàng vay
37
2.4.5. Quản lý rủi ro lãi suất
Biện pháp quản lý rủi ro lãi suất
- Điều chỉnh bảng cân đối kế toán
- Đổi chéo lãi suất
- Sử dụng các hợp đồng quyền chọn, hợp đồng tương lai hay
các loại chứng khoán phái sinh để quản lý rủi ro lãi suất
38
Thuật ngữ
● Ngân hàng thương mại ● Ngân quỹ
● Trung gian thanh toán ● Chuyển tiền
● Tạo tiền ● Ủy thác
● Dự trữ ● Thông tin bất cân xứng
● Tiền gửi thanh toán ● Lựa chọn đối nghịch
● Tiền gửi tiết kiệm ● Rủi ro đạo đức
● Ngân quỹ ● Tiền cho vay
● Rủi ro lãi suất
VIỆN NGÂN HÀNG – TÀI CHÍNH
Bộ môn Lý thuyết Tài chính tiền tệ
40
MỤC TIÊU
41
3.1. Học thuyết về số lượng tiền tệ - Irving Fisher
• Keynes lúc đầu chấp nhận quan điểm học thuyết số lượng tiền
tệ: thành tố giao dịch chiếm một phần thu nhập
• Keynes và một số nhà kinh tế học nhận ra rằng phương thức
thanh toán mới, ví dụ như công nghệ trong thanh toán, có thể
ảnh hưởng đến cầu tiền
Lý do dự phòng
• Keynes cũng nhận ra rằng mọi người nắm giữ tiền như là tấm
đệm bảo vệ cho những vấn đề không mong muốn xảy ra
• Keynes cho rằng tiền dự phòng sẽ cũng sẽ chiếm một phần thu
nhập
• Tương tự nhu cầu giao dịch
• Khi lãi suất tăng, chi phí cơ hội của việc nắm giữ dự phòng sẽ
tăng
• Nhu cầu dự phòng biến động ngược chiều với lãi suất
Lý do đầu cơ
• Keynes cũng cho rằng mọi người chọn giữ tiền như là phương
tiện cất trữ giá trị, đó là lý do đầu cơ
Xem xét cả 3 lý do đồng thời
- Cầu tiền thực tế có quan hệ ngược chiều với lãi suất I, cùng chiều
với thu nhập thực tế Y. Vậy:
Tà i sả n Có nhiề u nguồ n tà i sả n
chuyể n thà nh tiề n
Rủ i ro củ a cá c loạ i tà i sả n Tiề n trở nê n ít rủ i ro hơn mộ t
khá c cá ch tương đố i và đượ c mong
muố n hơn
Rủ i ro lạ m phá t Tiề n trở nê n rủ i ro hơn mộ t
cá ch tương đố i và ít muố n
đượ c nắ m giữ hơn
Tính thanh khoả n củ a cá c Tiề n trở nê n ít thanh khoả n
loạ i tà i sả n khá c và vì thế ít muố n đượ c nắ m
giữ hơn
Thuật ngữ
• Cầu tiền tệ
• Cầu dự phòng
• Cầu giao dịch
• Cầu đầu tư/đầu cơ
54
VIỆN NGÂN HÀNG – TÀI CHÍNH
Bộ môn Lý thuyêt Tài chính Tiền tệ
55
4.1. Sự ra đời và phát triển
CƠ SỐ TIỀN TỆ (MB)
5.2. Ngân hàng Trung ương và quá trình cung cấp tiền dự trữ cho các ngân hàng thương mại
Quá trình Ngân hàng Trung ương cung cấp tiền dự trữ cho các
ngân hàng thương mại
Kết luận:
- NHTM A đã tạo ra tiền gửi thanh toán bằng hành động cho vay
- NHTM A không thể tạo ra khoản cho vay lớn hơn số tiền dự trữ vượt
mức
Bản thân một NHTM không thể tạo ra sự mở rộng bội số tiền
gửi
5.3.2.Quá trình tạo tiền gửi của hệ thống NHTM
Mô hình đơn giản
------------------------------- ------------------------------
100 100
Tạo tiền gửi của hệ thống ngân hàng
Tiếp tục với các giả thiết nêu trên, NHTM A1 cho khách hàng 2 vay
Cho vay: 90
------------------------------- ------------------------------
100 100
Quá trình tạo tiền gửi
Cho vay: 81
------------------------------- ------------------------------
90 90
Quá trình tạo tiền gửi
- Quá trình này vẫn tiếp diễn bởi trong nền kinh tế còn có rất nhiều
NHTM
- Khái quát công thức:
- Số tiền gửi ban đầu là 100 tỷ đồng
- Qua hoạt động tín dụng của NHTM, số tiền gửi do hệ thống
NHTM tạo ra là:
• Thực tế, các NHTM đều duy trì vượt mức để đáp ứng yêu cầu
thanh toán hàng ngày, số nhân tiền thực tế nhỏ hơn theo mô
hình đơn giản
• Cá nhân và tổ chức vẫn nắm giữ tiền mặt, không nhất thiết phải
liên tục gửi vào ngân hàng
• NHTW có thể mua bán chứng khoán với giới phi ngân hàng
5.4. Mô hình lượng tiền cung ứng đầy đủ
•C/D
•Tỷ lệ dự trữ bắt buộc
•Tỷ lệ dự trữ vượt mức
VD:
C = 4.000 tỷ đồng, D = 10.000 tỷ đồng
ER = 10 tỷ đồng, rr = 10%
(rr = 15%, c = 0.75)
5.4.3. Giải thích hành vi các tác nhân tham gia vào
quá trình cung ứng tiền tệ
MBn
MB
BR
MS c
MM rr
er
5.4.3. Giải thích hành vi các tác nhân tham gia vào
quá trình cung ứng tiền tệ
• NHTW kiểm soát cơ số tiền
Cho vay với các định
tệ
chế tài chính
MB = MBn + BR
MB = C + R •R
MBn
OMO
•C
MB
•R
Các biến số tác động tới MM
MM
rr er
Các yếu tố tác động tới C
VD: NHTW mua 10.000$ chứng khoán từ giới phi ngân hàng
(doanh nghiệp). NHTW thanh toán bằng một tấm séc.
Tài sản Nợ
Tiền dự trữ + 10.000$ Tiền gửi có thể phát séc + 10.000$
Doanh nghiệp gửi tờ séc vào NHTM
Tài sản Nợ
Chứng khoán + 10.000$ Tiền dự trữ + 10.000$
Tài sản Nợ
Chứng khoán + 10.000$ Đồng tiền lưu hành + 10.000$
Việc NHTW mua chứng khoán từ giới phi ngân hàng đã làm
tăng thêm tiền lưu hành.
Các yếu tố tác động tới R
• Hành vi tăng hay giảm các khoản cho vay chiết khấu của
NHTW với NHTM
• Hành vi mua hay bán chứng khoán của NHTW đối với NHTM
• Quyết định vay chiết khấu hay mua chứng khoán của NHTM từ
NHTW
Các yếu tố tác động tới rr
- Điều hành CSTT theo hướng nào? (Nới lỏng hay thắt chặt )
Mishkin, 2013
Giải thích sự biến động của C/D đối với nền kinh tế Mỹ
• 1892 – 1917
Sự tăng thêm của cải đã làm cho C/D có xu hướng giảm
• 1917 – 1919
Sự tăng mạnh của C/D do sự gia tăng về thuế thu nhập tài trợ cho chiến tranh
• 1919 – 1929
Thuế thu nhập giảm, sự thịnh vượng của những năm 20 đã làm C/D có xu hướng giảm
xuống
• 1929 - 1933
Thời kỳ Đại suy thoái, giảm thu nhập và các vụ hoảng loạn ngân hàng đã làm C/D có xu
hướng tăng lên
• 1933 – 1941
Việc kết thúc các vụ hoảng loạn ngân hàng và sự ra đời của FDIC đã làm C/ D lại giảm
xuống ( nhưng không bằng mức C/D trước thời kỳ suy thoái)
Giải thích sự biến động của C/D đối với nền kinh tế Mỹ
• 1941 – 1945
Thuế thu nhập tiếp tục được tăng để tài trợ cho chiến tranh làm C/D lại tăng lên
• 1945 – 1960
Sau chiến tranh, thuế thu nhập giảm làm C/D giảm
• 1960 – 1980
Sự gia tăng mạnh mẽ của các hoạt động kinh tế ngầm làm C/D tăng đột biến
• 1980 – 1990
Có sự tạm dừng trong xu hướng tăng của C/D do những sửa đổi trong hoạt động ngân
hàng và những cải cách về thuế
Các yếu tố tác động tới C/D
• Hoạt động kinh tế ngầm, hoạt động bất hợp pháp ( thuận )
Quan điểm của Mishkin: “Chính sách tiền tệ là một trong các chính sách vĩ mô,
được giao cho NHTW xây dựng và thực hiện, thông qua các công cụ điều tiết khối
lượng tiền cung ứng nhằm đạt được các mục tiêu kinh tế - xã hội nhất định trong
từng thời kỳ”
Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010: “Chính sách tiền tệ quốc gia là các
quyết định về tiền tệ ở tầm quốc gia của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bao
gồm quyết định mục tiêu ổn định giá trị đồng tiền biểu hiện bằng chỉ tiêu lạm phát,
quyết định sử dụng các công cụ và biện pháp để thực hiện mục tiêu đề ra.
VD: chính sách tiền tệ, chính sách tài khóa, chính sách tăng lương, chính sách
zero-covid, chính sách XNK,…
6.1.2. Phân loại CSTT
Chính sách tiền tệ mở rộng: đẩy cung tiền (mở rộng BCĐKT) kích
thích đầu tư, mở rộng SX, tạo công ăn việc làm ⇒ chống suy thoái
Chính sách tiền tệ thắt chặt: thắt chặt cung tiền (thu hẹp BCĐKT)
=> hạn chế đầu tư ⇒ kiểm soát lạm phát
6.1.3. Vị trí và nhiệm vụ của CSTT
Vị trí Nhiệm vụ
2007, CSTT được áp dụng phổ biến, áp dụng ưu tiên -> cải thiện được kinh
tế vĩ mô, tăng lạm phát
6.2. Mục tiêu của chính sách tiền tệ
6.2.1. Mục tiêu cuối cùng
Ổn định tỷ giá
Mục tiêu cuối cùng -
Mối quan hệ giữa các mục tiêu của CSTT
iff2
Iff* 1
iff1
ior Rd
iff1 1
iff2 2
ior Rd
1 2
iff1 = iff = ior
2
Rd
NBR1 NBR2
Lãi suất chiết khấu ảnh hưởng tới lãi suất liên
ngân hàng
TH1
Ls liên
NH
id R s1
id2 R s2
iff1 1
ior
Rd
ior Rd
BR2
Ls liên
NH
id Rs
iff2 2
iff1 1 R d2
ior
R d1
iff1 1
ior2 R d2
i
or
1 R d1
2
=i
2
I ff
2
or Rd2
1
Iff1 = ior1 R d1
Ưu điểm
o Là người cho vay cuối cùng, NHTW giúp các NHTM tránh khỏi
những cơn hoảng loạn tài chính (Lender of last resort)
=> Vấn đề phải đối mặt là? “Too big too fail”
Nhược điểm
o NHTW “ bị động” trong việc điều chỉnh lượng tiền cung ứng:
không kiểm soát được việc vay và khối lượng vay
o Không dễ khắc phục được sai sót
6.3.3. Nghiệp vụ thị trường mở
Khái niệm: Ngân hàng Trung ương thực hiện nghiệp vụ thị
trường mở thông qua việc mua, bán giấy tờ có giá đối với các
thành viên tham gia
Hàng hóa chủ yếu
o Tín phiếu kho bạc
o Trái phiếu chính phủ
Cơ chế tác động
o NHTW mua chứng khoán Tăng MB Tăng MS
CSTT mở rộng
o NHTW bán chứng khoán giảm MB Giảm MS
CSTT thắt chặt
6.3.3. Nghiệp vụ thị trường mở (tiếp)
Ưu điểm
o Ít tốn kém chi phí
o Linh hoạt, chính xác, điều chỉnh MS ở bất cứ mức độ nào
o NHTW dễ đảo ngược tình thế
Nhược điểm
o Đòi hỏi một thị trường tài chính phát triển
o Các thành viên tham gia
o Hàng hóa
o Phương thức mua bán
6.3.4. Kiểm soát hạn mức tín dụng
Khái niệm: Là công cụ can thiệp trực tiếp nhằm khống chế
mức tăng khối lượng tín dụng của NHTM
Cơ chế tác động
o NHTW tăng hạn mức tín dụng tăng khả năng cho vay
của NHTM tăng MS
o NHTW giảm hạn mức tín dụng giảm khả năng cho vay
của NHTM giảm MS
6.3.4. Kiểm soát hạn mức tín dụng (tiếp)
Ưu điểm
o Tác động nhanh chóng đến MS, phát huy hiệu quả khi MS
tăng cao
Nhược điểm
o Làm lãi suất tăng, cản trở đầu tư
Khái niệm: Là công cụ gián tiếp, thay đổi lãi suất sẽ tác động
đến đầu tư và tình hình sản xuất kinh doanh
Cơ chế tác động
o Cơ chế điều hành gián tiếp: Thông qua cơ chế tái cấp vốn
của NHTW và các tổ chức tín dụng, quản lý lãi suất cho
vay của NHTM
o Cơ chế điều hành trực tiếp: Quy định các mức lãi suất cụ
thể như: khung lãi suất, trần lãi suất, biên độ chênh lệch
6.3.5. Quản lý lãi suất của NHTM (tiếp)
Ưu điểm
o Tăng cường quyền quản lý của NHTW khi các yếu tố thị
trường chưa hoàn chỉnh
Nhược điểm
o Không phản ánh đúng quan hệ cung – cầu trên thị trường
6.3.6. Chính sách tỷ giá
- Khái niệm: NHTW điều chỉnh biên độ giao động tỷ giá giữa tỷ
giá chính thức trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng với tỷ giá
các NHTM được phép kinh doanh trên thị trường
- Cơ chế tác động
Lạm phát: NHTW thu hẹp biên độ giao động tỷ giá mà các
NHTM được kinh doanh, tạo sự ổn định trên thị trường
Thiểu phát: NHTƯ nới lỏng biên độ giao động tỷ giá mà
NHTM được phép kinh doanh, …
6.4. Cơ chế truyền dẫn tác động của chính
sách tiền tệ
136
7.1.2. Phân loại lạm phát
Xét về mặt định lượng
137
7.1.2. Phân loại lạm phát
Xét về mặt định tính
138
7.2. Nguyên nhân của lạm phát
140
7.2.2.Quan điểm của trường phái Keynes
Sự tăng giá đáp lại sự gia tăng chi tiêu của Chính phủ
141
7.2.2. Quan điểm của trường phái Keynes
142
7.2.2. Quan điểm của trường phái Keynes
Thực trạng trên thị trường lao động, tổng cung và lạm
phát
Giả định là công nhân yêu cầu tăng lương danh nghĩa (để
cho mức lương thực tế giữ nguyên)
Tổng cung giảm
Tại điểm (1’): sản lượng < sản lượng tự nhiên
Mức giá tăng lên P1’
Tổng cung giảm, trở về vị trí cũ
143
7.2.2. Quan điểm của trường phái Keynes
Thực trạng trên thị trường lao động, tổng cung và lạm phát (tiếp)
144
7.2. 3. Nguyên nhân của chính sách tiền
tệ gây lạm phát
• Do mục tiêu mức việc làm cao: lạm phát chi phí đẩy
và lạm phát cầu kéo
• Do thâm hụt ngân sách của Chính phủ
145
7.2.3. Nguyên nhân của chính sách tiền tệ
gây lạm phát
Tại điểm 1’: sản lượng thấp hơn với sản lượng tiềm năng, mức
giá sẽ tăng lên P1', tỷ lệ thất nghiệp cao hơn mức thất nghiệp tự
nhiên
146
7.2.3. Nguyên nhân của chính sách tiền tệ
gây lạm phát
• Mục tiêu: Duy trì
việc làm cao hơn
• Biện pháp AD ↑
• AD1 => AD2
• P1 => P2
147
7.2.3. Nguyên nhân của chính sách tiền
tệ gây lạm phát
148
7.2.3. Nguyên nhân của chính sách tiền
tệ gây lạm phát
149
7.2.3. Nguyên nhân của chính sách tiền tệ
gây lạm phát
• Yn : Sản lượng tiềm năng
• Mục tiêu đạt được Yt
• Yt > Yn
• Biện pháp làm AD ↑
• AD1 => AD2
• Tỷ lệ TN thực tế <
Tỷ lệ TN tự nhiên
• Tiền lương ↑
• AS ↓
• AS1 => AS2
• P1 => P2
150
7.2.3. Nguyên nhân của chính sách tiền
tệ gây lạm phát
151
7.2.3. Nguyên nhân của chính sách tiền
tệ gây lạm phát
Thâm hụt ngân sách của Chính phủ gây nên lạm phát
khi có đủ 2 điều kiện:
- Thâm hụt là dai dẳng
- Chính phủ tài trợ khoản thâm hụt bằng việc in tiền
152
7.3. Tác động của lạm phát
7.3.1. Tác động tích cực: nền kinh tế được hỗ trợ thúc đẩy tăng
trưởng
- ….
153
7.4. Biện pháp phòng chống lạm phát
7.4.1. Biện pháp tình thế: không tăng giá; không tăng lương cho
người lao động; vận hành chính sách tiền tệ, chính sách tài khóa
thắt chặt
7.4.2.Biện pháp chiến lược: thay đổi căn bản và toàn diện các
hoạt động của nền kinh tế theo hướng tích cực
154
Thuật ngữ
• Lạm phát
• Lạm phát cầu kéo
• Lạm phát phí đẩy
VIỆN NGÂN HÀNG – TÀI CHÍNH
Bộ môn Lý thuyết Tài chính Tiền tệ
8.3.1. Khái niệm: là giá cả của một đơn vị tiền tệ một nước
được tính theo tiền tệ của nước khác
Vai trò?
8.3.2. Tỷ giá dài hạn: Nguyên tắc xác định tỷ giá dài hạn
• Quy luật một giá
Sự cân bằng trên thị trường ngoại hối ngắn hạn (Tiếp)
8.3.3. Tỷ giá ngắn hạn
• Can thiệp vô hiệu: can thiệp trên thị trường ngoại hối được
trung hoà bởi nghiệp vụ thị trường mở đối lập không làm
thay đổi lượng tiền cung ứng
• Ví dụ: NHTW mua vào khối lượng dự trữ quốc tế tương
đương 10 tỷ đồng từ các NHTM, đồng thời thực hiện
nghiệp vụ thị trường mở bán ra 10 tỷ đồng tín phiếu kho
bạc giữ cho cơ số tiền tệ không đổi, lượng tiền cung ứng
không đổi
8.3.4. Can thiệp tỷ giá và lượng tiền cung
ứng
NHTW
Tài sản Nợ
Dự trữ quốc tế +10 tỷ Dự trữ +10 tỷ
Chứng khoán - 10 tỷ Dự trữ - 10 tỷ
• Can thiệp vô hiệu không làm thay đổi lượng tiền cung ứng và
không ảnh hưởng tới tỷ giá
171
8.3.4. Can thiệp tỷ giá và lượng tiền
cung ứng
• Can thiệp hữu hiệu: can thiệp vào thị trường ngoại hối làm thay
đổi cung tiền
• Ví dụ: NHTW mua vào khối lượng dự trữ quốc tế tương đương
10 tỷ đồng từ các NHTM làm cho dự trữ quốc tế tăng, tiền cơ sở
tăng và lượng tiền cung ứng tăng lên
8.3.4. Can thiệp tỷ giá và lượng tiền
cung ứng
NHTW
Tài sản Nợ
Lượng tiền cung ứng tăng tác động tới tỷ giá như đã được phân tích ở trên
173
8.4. Cán cân thanh toán quốc tế
8.4.1. Khái niệm: là bảng thống kê các giao dịch kinh tế phát
sinh giữa các cá nhân, tổ chức của một nước (bao gồm khu vực
tư nhân và Chính phủ) với các cá nhân và tổ chức ở các nước
còn lại trên thế giới trong một khoảng thời gian nhất định
8.4.2. Các khoản mục của CCTT
- Xuất khẩu
- Nhập khẩu
3. Dịch vụ ròng
5. Di chuyển vốn
6. Mua/ bán tài sản phi tài chính, phi sản xuất
8. Đầu tư gián tiếp (đầu tư theo danh mục) vào các loại tài sản tài
chính
9. Đầu tư khác
8.4.2. Các khoản mục của CCTT
Tổng các số dư của 3 tài khoản (bao gồm cả các sai lệch thống kê)
được gọi là số dư giao dịch cán cân thanh toán
Một nước có thâm hụt tài khoản vãng lai được tài trợ bằng việc
gia tăng vay nợ nước ngoài hoặc giảm đi trong dự trữ ngoại hối,
hoặc dòng tiền đầu tư từ nước ngoài tăng lên
8.5. Sự phát triển của hệ thống tài chính
quốc tế
8.5.1. Chế độ bản vị vàng
• Tỷ giá cố định trong chế độ bản vị vàng làm giảm rủi ro biến
động trong giá cả hàng hóa xuất nhập khẩu giữa các nước và thúc
đẩy hoạt động thương mại quốc tế
• Hạn chế cơ bản của chế độ bản vị vàng là lượng tiền cung ứng ở
một nước nào đó phụ thuộc vào lượng vàng di chuyển ra hay vào
nước đó và lượng cung tiền của các nước sử dụng hệ thống bản vị
vàng phụ thuộc vào tốc độ khai thác vàng
8.5.2.Hệ thống Bretton Woods và Quỹ
tiền tệ quốc tế IMF
Nguyên tắc hoạt động cơ bản của Hệ thống Bretton Woods là dựa
trên khả năng chuyển đổi của đồng USD ra vàng theo đó nước Mỹ
cam kết sẽ chuyển đổi từ USD ra vàng đối với chính phủ và NHTW
các nước khác
• Trong trường hợp đồng tiền trên thị trường được định giá cao hơn
tỷ giá cố định ((nội tệ được định giá thấp hơn giá trị cân bằng thị
trường)
• E1 là tỷ giá cân bằng thị trường
• Epar là tỷ giá cố định mà NHTW cần phải can thiệp để duy trì
8.5.2. Hoạt động của hệ thống Bretton Woods
NHTW can thiệp bằng cách bán
nội tệ để mua vào ngoại tệ, làm
tăng dự trữ quốc tế, tăng lượng
tiền cung ứng, lãi suất nội tệ
giảm và làm tỷ giá giảm xuống
tại Epar
181
8.5.2. Hoạt động của hệ thống Bretton
Woods
• Trường hợp đồng tiền được định giá thấp hơn tỷ giá
cố định (nội tệ được định giá cao hơn giá trị cân
bằng thị trường)
182
8.5.2. Hoạt động của hệ thống Bretton
Woods
NHTW can thiệp bằng cách
bán ngoại tệ để mua vào nội
tệ, làm giảm dự trữ quốc tế,
giảm lượng tiền cung ứng,
lãi suất nội tệ tăng lên và
làm tỷ giá giảm tăng lên tới
Epar
183
8.5.3. Hệ thống tài chính quốc tế hiện tại
Hệ thống tài chính quốc tế hiện đại là một sự tổng hợp bao gồm
nhiều nước áp dụng chế độ tỷ giá thả nổi có quản lý và chế độ tỷ
giá tự do (free float system)
8.6. Các tổ chức tài chính quốc tế