You are on page 1of 49

PHÂN TÍCH NỘI BỘ DN

MÔI TRƯỜNG BÊN


TRONG
Phân tích môi trường bên trong - cùng với phân tích môi
trường bên ngoài – cung cấp cho các nhà quản trị thông tin để
lựa chọn các chiến lược và mô hình kinh doanh để đạt
được lợi thế cạnh tranh bền vững.

Các điểm mạnh Các điểm yếu


Của doanh nghiệp là các tài Của doanh nghiệp là các
sản làm gia tăng khả năng khoản phải trả làm hạ thấp
sinh lợi khả năng sinh lợi
MÔI TRƯỜNG BÊN
TRONG
1. Hiểu rõ quy trình mà công ty tạo giá trị cho khách
hàng và lợi nhuận cho công ty.
 Nguồn lực + Khả năng  Năng lực khác biệt
2. Hiểu rõ tầm quan trọng của tính ưu việt trong việc tạo
giá trị và tạo ra khả năng sinh lợi cao.
 Hiệu suất

 Đổi mới
Chất lượng
 Đáp ứng khách hàng
3. Phân tích nguồn gốc của lợi thế cạnh tranh của công
ty (nếu có)
 Những điểm mạnh – tạo ra khả năng sinh lợi
 Những điểm yếu – các cơ hội để cải thiện
Phân tích nội bộ DN
• Mục đích là để tìm hiểu điểm mạnh, điểm yếu của DN trong mối quan
hệ so sánh:
– So sánh với mức trung bình chung của ngành
– So sánh với đối thủ cạnh tranh sát sườn trong ngành
– So sánh với chính DN nhưng ở giai đoạn khác nhau
PHÂN TÍCH NỘI BỘ DN
1. Theo nguồn lực cơ bản của doanh nghiệp.
2. Theo các chức năng của quản trị doanh nghiệp.
3. Theo các lĩnh vực của quản trị doanh nghiệp.
4. Theo chuỗi giá trị (Michael Porter).
5. Theo năng lực cốt lõi và lợi thế cạnh tranh của  DN-> khả năng cạnh
tranh
1. Nguồn lực cơ bản của DN
 Đánh giá nguồn nhân lực của DN :
+ Phân tích điểm mạnh điểm yếu của  Ban giám đốc, Quản lý cấp trung
và nhân viên.
( Chú ý việc đánh giá điểm mạnh, yếu là dựa trên tương quan so sánh
như đã nêu ở trên)
+ Phân tích về công tác tạo động lực cho nhân viên, phát triển đội ngũ.
1. Nguồn lực cơ bản của DN
– Khả năng tài chính của  DN:
+ Khả năng huy động và quản lý vốn
+ Hệ thống kế toán có phải là Kế toán quản trị không? có
nghĩa là có giúp gì cho công tác quản trị của  DN không?
– Cơ sở vật chất của  DN:
+ Quy mô sản xuất.
+ Trình độ áp dụng Công nghệ
+ Chuỗi cung ứng của  DN
- Nguồn lực thông tin
Một số yt nguồn lực chủ yếu
• Văn hóa DN
• Kinh nghiệm của Ban điều hành và đội ngũ QTV
• NSLĐ và khả năng tăng NSLĐ
• Khả năng giảm CPCĐ /1sp
• Tỷ suất LN
• Khả năng đổi mới CN
2. Phân tích các chức năng quản trị
• Thế nào là chức năng QT
• Có các chức năng QT nào
• Hoạch định
• Tổ chức
• Chỉ huy
• Phối hợp
• Kiểm tra
3. Phân tích các lĩnh vực quản trị
• Thế nào là lĩnh vực QT
• Có các lĩnh vực QT nào
• Nhân sự
• MARketing
• TChính-Kế toán
• Sản xuất
• Vật tư
• Hành chính
• R&D
• TCTT Tổ chức thông tin
4. Phân tích chuỗi giá trị VC
• Giá trị một tổ chức tạo ra càng lớn, thì lợi nhuận càng cao. Và khi DN
cung cấp nhiều giá trị hơn cho khách hàng, -> DN xây dựng được lợi
thế cạnh tranh.
4. Phân tích chuỗi giá trị VC
• Chuỗi giá trị (Value chain)
• là MỘT TẬP HỢP các hoạt động tập trung vào việc tạo ra
hoặc tăng thêm giá trị cho sản phẩm.
• là một tập hợp các hoạt động mà doanh nghiệp thực hiện
để tạo ra giá trị cho khách hàng.
• liên quan đến 1 dãy các hoạt động LÀM TĂNG GIÁ TRỊ
tại mỗi bước trong quy trình, bao gồm: Khâu thiết kế, sản
xuất & giao sản phẩm chất lượng đến tay người sử dụng.
CHUỖI GIÁ TRỊ
• Khái niệm: tổng hợp các hoạt động có liên quan mà
công ty phải thực hiện mà nó có tác dụng tạo ra giá
trị ( làm tăng giá trị)
• Chuỗi giá trị có thể được thiết kế khác nhau phù
hợp với từng loại hình kinh doanh, dịch vụ, mục
tiêu và chiến lược của từng doanh nghiệp.
Tuy nhiên nó phải luôn hướng tới và tạo ra nhiều
giá trị cho khách hàng
• Các hoạt động trong chuỗi giá trị bao gồm hai
dạng hoạt động: các hoạt động chủ yếu và các
hoạt động bổ trợ
• Interlinked value-adding activities that convert inputs into outputs
which, in turn, add to the bottom line and help create competitive
advantage. A value chain typically consists of (1) inbound distribution
or logistics, (2) manufacturing operations, (3) outbound distribution
or logistics, (4) marketing and selling, and (5) after-sales service.
These activities are supported by (6) purchasing or procurement, (7)
research and development, (8) human resource development, (9) and
corporate infrastructure.
2 bước chính phân tích chuỗi giá trị
+ Xác định từng hoạt động riêng lẻ của DN.
+ Phân tích giá trị tăng thêm trong mỗi hoạt động và liên hệ nó với sức
mạnh cạnh tranh của DN (chi phí và giá trị gia tang cho KH)
Chuỗi giá trị là một công cụ nhằm phân rã DN thành các
phần riêng biệt. Trong mỗi DN đều có hai hoạt động
chính:
1. Họat động sơ cấp/cơ bản: logistics đầu vào -> vận
hành -> logistics đầu ra -> Marketting& Bán hàng ->
dịch vụ
2. Họat động hỗ trợ:
– Cơ sở hạ tầng của doanh nghiệp
– Quản trị nguồn nhân lực
– Phát triển công nghệ
– Thu mua
CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ
TRỢ
1. Cơ sở hạ tầng công ty
– Cơ cấu tổ chức, văn hóa, hệ thống kiểm soát
2. Phát triển công nghệ
– R&D, cải tiển sản phẩm
3. Quản trị nguyên vật liệu
– Logistic (Hậu cần) cho dòng vật liệu
4. Nguồn nhân lực
– Đúng người, đúng vị trí, đúng lúc
QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN
LỰC
• Sự tương thích của cơ cấu tổ chức và chiến lược nguồn nhân
lực với chiến lược của các đơn vị kinh doanh chiến lược và
chiến lược tổng thể của công ty
• Hiệu quả của các thủ tục cho việc tuyển mộ, huấn luyện và
đề bạt tất cả các cấp của người lao động
• Sự phù hợp của hệ thống phần thưởng cho động viên và
thách thức nhân viên
• Môi trường làm việc nhằm làm giảm thiểu sự vắng mặt và giữ
tỷ lệ thuyên chuyển ở mức độ mong đợi
• Những quan hệ với công đoàn
• Sự tham gia tích cực của các nhà chuyên môn
• Mức độ động viên và thỏa mãn của người lao động
PHÁT TRIỂN CÔNG
NGHỆ
• Sự thành công của các hoạt động nghiên cứu và phát
triển ( trong đổi mới quá trình và sản phẩm)
• Chất lượng của quan hệ làm việc giữa cán bộ của
bộ phận nghiên cứu phát triển với các bộ phận
khác
• Tính kịp thời của các hoạt động phát triển
công nghệ trong việc đáp ứng thời hạn cốt lõi
• Chất lượng của các phòng thí nghiệm của các nhà
khoa học và của các kỹ thuật viên
• Năng lực của môi trường làm việc trong việc
khuyến khích sáng tạo và đổi mới
MUA
SẮM
• Phát triển các nguồn đầu vào khác nhau nhằm làm
giảm thiểu sự phụ thuộc vào một nhà cung cấp
• Mua sắm nguyên vật liệu dựa trên cơ sở đúng thời
gian hay chi phí thấp nhất có thể hay mức độ chất
lượng có thể chấp nhận
• Thủ tục cho việc mua sắm nhà xưởng, máy móc và
xây dựng
• Phát triển các tiêu chí cho các quyết định thuê
hoặc mua
• Những quan hệ tốt và lâu dài với các nhà cung
cấp tốt
CẤU TRÚC HẠ TẦNG CỦA CÔNG
TY
• Năng lực trong việc nhận dạng các cơ hội kinh doanh
sản phẩm mới và những đe dọa tiềm năng của môi
trường
• Chất lượng của hệ thống hoạch định chiến lược để đạt
mục tiêu của công ty
• Sự phối hợp và hội nhập của tất cả các hoạt động có liên
quan tới dây chuyền giá trị giữa các bộ phận
của tổ chức
• Năng lực trong việc đạt tới các nguồn vốn giá rẻ
CẤU TRÚC HẠ TẦNG CỦA CÔNG
TY
• Mức độ của hệ thống thông tin hỗ trợ việc ra các
quyết định chiến lược và hàng ngày
• Thông tin chính xác và kịp thời cho việc quản lý môi
trường cạnh tranh và tổng quát
• Những quan hệ với những người ra quyết định
chính sách và với các nhóm lợi ích
• Hình ảnh trong cộng đồng và sự gắn bó với công ty

Nguồn: Alex Miller and Gregory G.Dess “Strategic Management” International Edition.
Mc Graw Hill
• Các hoạt động hỗ trợ giúp các chức năng chính bao gồm:
• Mua hàng (Procurement): là làm thế nào để kiếm được các nguyên
liệu thô cho sản phẩm.
• Phát triển công nghệ (Technology development): sử dụng trong giai
đoạn nghiên cứu và phát triển, trong quá trình các sản phẩm mới
được phát triển, thiết kế, và trong quá trình tự động hóa.
• Quản lý nguồn nhân lực (Human resource management): bao gồm
các hoạt động liên quan đến tuyển dụng và giữ chân nhân viên phù
hợp để giúp thiết kế, xây dựng và tiếp thị sản phẩm.
• Cơ sở hạ tầng doanh nghiệp (Firm infrastructure): liên quan đến
việc cơ cấu tổ chức và cơ chế quản lý, lập kế hoạch, kế toán, tài
chính và kiểm soát chất lượng của tổ chức.
Các hoạt động chính bao gồm:
• Vận chuyển đầu vào (Inbound Logistics): tiếp nhận, lưu trữ và pp nguyên liệu
được sử dụng trong quá trình sx
• Chế tạo (Operations): giai đoạn mà nguyên liệu thô được chuyển thành sản
phẩm cuối cùng.
• Vận chuyển đầu ra (Outbound Logistics): phân phối sản phẩm cuối cùng cho
người tiêu dùng.
• Tiếp thị và bán hàng (Marketing and Sales): liên quan đến quảng cáo, khuyến
mãi, tổ chức bán hàng, kênh phân phối, định giá và quản lý sản phẩm cuối cùng
để đảm bảo nhắm được mục tiêu đến các nhóm người tiêu dùng thích hợp.
• Dịch vụ (Service): là các hoạt động cần thiết để duy trì hiệu suất của sản phẩm
sau khi sản phẩm được sản xuất và bao gồm những yếu tố như cài đặt, đào tạo,
bảo trì, sửa chữa, bảo hành và dịch vụ sau bán hàng.
Ptích VC dựa vào 2 cách tiếp cận
• Lợi thế về chi phí: xem xét chi phí từng hđ, xem xét cơ
hội giảm chi phí và khâu nào có lợi thế về chi phí.
• Lợi thế về sự khác biệt: xđ hđ tạo ra giá trị cao nhất cho
khách hàng (hiểu biết về sản phẩm, trả lời điện thoại
nhanh đáp ứng kỳ vọng của khách hàng...) tìm khâu tạo
giá trị gia tăng lớn nhất.
-> Thay vì rà soát các loại chi phí trong các phòng ban hay
qua bảng hạch toán kế toán, chuỗi giá trị của Porter tập
trung vào quá trình làm thế nào từ yếu tố đầu vào tạo ra
được sản phẩm/dịch vụ đầu ra – những thứ mà khách hàng
sẽ mua.
Cơ sở hạ tầng của công ty
 Văn hoá tổ chức của công ty rất mạnh  Cấu trúc tổ chức rất gọn nhẹ
 Một trong những công ty được quản lý tốt nhất Hoa Rất quan tâm đến các vấn đề nhân đạo, sinh
Kỳ thái và an toàn
 Năng lực quản lý tài chính và kiểm soát QL tuyệt hảo

Quản trị nguồn nhân lực


Các mối quan hệ lao động hợp tác và thân thiện Các chương trình huấn luyện và phát triển
Các chương trình tuyển dụng rất mạnh trong những tuyệt hảo
trường đại học nổi tiếng Các chương trình chăm sóc sức khoẻ và khen
thưởng tuyệt vời

Phát triển công nghệ


 Dẫn đầu về công nghệ
 Chi phí nghiên cứu và phát triển rất mạnh
 Năng lực công nghệ và tiếp thị rất mạnh nhờ vào những liên minh chiến lược (DuPont, Astra, Johnson & Johnson)
 Thời gian của quy trình từ nhiên cứu phát kiến đến phê duyệt thuốc và thị trường nhanh nhất

Mua sắm Hội nhập dọc đối với các hoá phẩm

Đầu Sản xuất Đầu ra Tiếp thị và bán hàng Dịch vụ


Dẫn đầu về tiếp thị Dịch vụ tuyệt vời
Nâng cao tính linh Việc mua lại
Đội ngũ nhân viên bán hàng trực của Medco đã và
vào hoạt và giảm chi Medco tạo ra tiếp đông đảo đang hấp dẫn
phí những năng lực Tiếp thị toàn cầu những tập đoàn và
Chú trọng chất phân phối và sự hỗ Dùng đòn bẩy thông qua Medco, tổ chức chăm sóc
lượng và cải thiện trợ về công nghệ bao gồm những tập đoàn tiếp thị y tế lớn.
năng suất lao động thông tin duy nhất mạnh
Mạng lưới toàn Medco là hãng có
Cơ sở hạ tầng CNTT và cơ sở dữ
cầu năng lực đặt hàng liệu của Medco, cơ sở bệnh nhân, y
qua thư hàng đầu bác sỹ và người sử dụng thuốc rộng
khắp.
 Các liên minh chiến lược
5.Phân tích năng lực cốt lõi và lợi thế cạnh
tranh của  DN.
Năng lực cốt lõi (core competency)

Là sức mạnh cơ bản của DN bao gồm sự


kết hợp độc đáo của nguồn lực, kiến ​thức
và kỹ năng, tạo nên sự khác biệt của DN
trên thị trường.  
(fundamental strength-> includes an unique
combination of various resources, knowledge
and skills -> differentiates a company in the
marketplace.
Năng lực cốt lõi (core competency)

Là những khả năng mà DN có thể làm tốt, nhưng


phải đồng thời thỏa mãn đk:
- Đem lại lợi ích cho khách hàng;
- ĐTCT rất khó bắt chước;
- Có thể vận dụng mở rộng cho nhiều sp và thị
trường khác.
NLCL có thể là công nghệ, bí quyết kỹ thuật,
mối quan hệ thân thiết với khách hàng, hệ thống
phân phối, thương hiệu mạnh... 
• A core competency is a competency of the business that is essential
or central to its overall performance and success. A distinctive
competency is any capability that distinguishes a company from its
competitors. (to create unique and creative product that will be
impossible for competitors to copy.
CÁC TIÊU CHÍ CỦA NLCL

1. Sự xác đáng: NLCL phải mang lại cho khách


hàng giá trị thực sự, khách hàng chọn spdv của DN
2. Khó sao chép: cho phép DN tạo ra những sp
tốt/khác ĐTCT(ĐTCT ko có)
3. Khả năng mở rộng: có khả năng mở rộng trong
những thị trường tiềm năng. Nếu nó chỉ ứng dụng
thành công trong 1 thị trường rất nhỏ, chuyên biệt-
>ko đủ để tạo nên sự phát triển bền vững
• Apple designs products that make people feel good when they use
them. They don’t always get everything right, but they get most of it
right. They are ergonomic and beautiful to look at. By controlling
both the hardware and software they can optimize performance and
do things other manufacturers cannot, as well as better protect users
from viruses and malware. By providing exemplary customer service,
they encourage repeat business.
• A situation that arises when a customer returns again and
again to purchase a good or service from a business. 
• Repeat business is the satisfied customers who returns time
and time again to the same company for products and/or
services.  Although the cultivation of new customers and
clients is essential for a business to grow and prosper, it is the
importance of repeat business that makes a company stand out
from the competition.
• Repeat business is the lifeblood of most successful
companies.  Those who run successful companies, the
presidents, CEO’s, and managers fully understand the need to
keep customers loyal, happy, and coming back for more.
Eg: Apple
• Thiết kế Đep, sang trọng, độc đáo, ĐTCT khó bắt chước
• Ksoat bằng phần mềm và cứng để tối ưu hóa gía trị sd mà ĐTCT ko có
• Bảo vệ người dùng khỏi phần mềm độc hại
• cung cấp dịch vụ khách hàng chuẩn mực
• Có chuyên gia giỏi và sdụng công nghệ hiện đại nhất
.
CHIẾN LƯỢC, NGUỒN LỰC, KHẢ
NĂNG VÀ NĂNG LỰC
NĂNG LỰC PHÂN BIỆT VÀ VAI TRÒ
CỦA NGUỒN LỰC, KHẢ NĂNG
Nguồn lực
•Nhìn thấy được (vật chất)
và không nhìn thấy được (phi
vật chất)
• Cho phép một công ty tạo
ra giá trị cho khách hàng
• Các nguồn lực riêng và
khó bắt chước của công ty
cũng như các nguồn lực có
giá trị tạo ra nhu cầu lớn
đối với sản phẩm của công
ty tạo thành
các năng lực khác biệt

Khả năng
•Điều phối và sử dụng hiệu quả các nguồn lực
•Các kỹ năng thuộc về quy định, thủ tục và quy trình của
tổ chức
•Sản phẩm, quy trình và kiểm soát
•Năng lực riêng biệt quản lý nguồn lực của công ty tạo
thành các năng lực khác biệt
NĂNG LỰC KHÁC BIỆT ĐỂ ĐẠT LTCT

Các năng lực khác biệt


Những điểm mạnh riêng của công ty cho phép
công ty tạo ra sự khác biệt cho sản phẩm của mình
và/hoặc hạ thấp chi phí so với đối thủ để đạt được
lợi thế cạnh tranh.
LỢI THẾ CẠNH TRANH

Các đặc điểm, biến số…nhờ đó DN có


được “tính trội” so với ĐTCT
Better - the best
??????????
• Competitive advantages are conditions that allow a company
or country to produce a good or service of equal value at a
lower price or in a more desirable fashion. These conditions
allow the productive entity to generate more sales or superior
margins compared to its market rivals.
• A superiority gained by an organization when it can provide the
same value as its competitors but at a lower price, or can
charge higher prices by providing greater value through
differentiation. Competitive advantage results from matching
core competencies to the opportunities.
• A competitive advantage is what makes an entity's goods or
services superior to all of a customer's other choices.
LỢI THẾ CẠNH
TRANH?
 Lợi thế cạnh tranh
• Khả năng sinh lợi của một công ty lớn hơn mức sinh lợi bình
quân của toàn bộ công ty trong ngành.
 Lợi thế cạnh tranh bền vững
• Một công ty duy trì khả năng sinh lợi và mức tăng trưởng lợi
nhuận tốt và cao hơn mức bình quân trong nhiều năm.
KHAI THÁC LỢI THẾ CẠNH TRANH

XĐ chính xác ĐTCT


Xđ chính xác vị thế cạnh tranh của DN
Sử dụng vũ khí cạnh tranh phù hợp
Duy trì LTQT bền vững
CÔNG CỤ CẠNH TRANH

Sản phẩm
Giá o Móc ngoặc quan
chức NN
Phân phối, bán hàng
o Sử dụng thủ
Thời cơ thị trường đoạn (Làm hàng
giả của ĐTCT,
Không gian, thời gian tung tin đồn…)
Áp dụng KHKT o Gián điệp KT

Khả năng tài chính…


Sự chấp nhận rủi ro, mạo hiểm
PT tài sản vô hình

Tạo rào cản bắt


chước
Linh hoạt, thích
ứng
Duy trì LTCT
Bền vững

liên kết… Đổi mới


(Cnghe, phương pháp,
tu duy Ql…)
Ma trận IFE
Mức độ quan trọng
Các yếu tố nội bộ Phân loại Điểm quan trọng
đvới ngành

(1) (2) (3) (4)

1 = Điểm yếu lớn nhất


2 = Điểm yếu nhỏ
nhất
3 = Điểm mạnh nhỏ nhất
4 = Điểm mạnh lớn nhất
Cho điểm từ 0 đến 1, điểm
Liệt kê các nhân tố thuộc môi trường nội bộ DN càng cao thì nhân tố tương (4) = (2) x (3)
ứng càng quan trọng

Tổng = 1 Tổng =∑(4)


Bảng tổng hợp môi trường trong và ngoài IE

Mức độ quan Mức độ tác động Tính chất tác


Các yếu tố Điểm đánh giḠBình luận
trọng đv ngành tới DN động

(1) (2) (3) (4) (5) (6)

Liệt kê các yt 4. Rất QT 4. Rất mạnh (+) (2) x (3) lấy dấu Kết luận về cơ
thuộc môi 3 3 (4) hội nguy cơ
trường trong và 2 2 (-) mạnh/yếu
ngoài
1 1

You might also like