You are on page 1of 5

ÔN TẬP GIỮA KỲ

CHƯƠNG 1:
1. Lợi thế cạnh tranh là gì? Vì sao lợi thế cạnh tranh lại quan trọng? vì
sao muốn đạt được lợi thế cạnh tranh bền vững phải dựa vào?
 Lợi thế cạnh tranh là các giá trị tạo ra cho KH khác biệt với đối thủ cạnh
tranh
Vd: chất lượng tốt, giá bán hợp lý, sản phẩm đa dạng, tốc độ phát triển sản
phẩm mới, giao hàng nhanh, dịch vụ tốt,..
 Nhân viên là nguồn lực tạo ra lợi thế cạnh tranh bền vững.
2. Nhân viên có thể có những đóng nào để tạo ra lợi thế cạnh tranh
nào? 
 Nhân viên quyết định đến lợi ích thế cạnh tranh và tăng kết quả kinh
doanh.
 Tổ chức chỉ thực hiện CL hiệu quả nếu NV cam kết:
 Thực hiện mục tiêu và có kỹ năng phù hợp
 Liên tục cải thiện hiệu quả kinh doanh
 Đạt hiệu suất, năng suất, linh hoạt và sáng tạo
 Có trách nhiệm và có giá trị hơn với doanh nghiệp
3. Một hệ thống quản trị nguồn nhân lực hiệu quả thì cần có những yếu
tố nào?
1. Tuyển chọn nhân sự hiệu quả
2. Trả lương theo kết quả
3. Nhân viên làm chủ sở hữu
4. Đào tạo và phát triển kỹ năng
5. Chia sẻ thông tin
6. Đảm bảo sự công bằng
7. Chênh lệch lương nội bộ thấp
8. Đào tạo chéo và luân chuyển công việc
4. Vẽ mô hình thiết kế chiến lược quản trị nguồn nhân lực? Giải thích
và cho ví dụ?
5. Trình bày quy trình để thực hiện sự thay đổi?
5 bước để quản lý sự thay đổi:
1.Tạo động lực thay đổi
2. Xây dựng tầm nhìn
3. Cung cấp sự hỗ trợ
4. Quản lý sự thay đổi
5. Duy trì động lực thay đổi
6.Các loại tài sản của một doanh nghiệp? 
 Tài sản cố định: Nhà cửa, máy móc, thiết bị, kho tàng, phương tiện vận
tải
 Các loại nguyên vật liệu (nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu)
 Công cụ, dụng cụ
 Hàng hoá, thành phẩm
 Tiền mặt
 Tiền gửi ngân hàng
 Các loại chứng khoán (cổ phiếu, trái phiếu)
 Các khoản nợ phải thu: Phải thu của khách hàng, tạm ứng, phải thu nội
bộ, phải thu khác…
 Tài sản cố định vô hình khác: Quyền phát hành, bằng phát minh, sáng
chế, nhãn hiệu, tên thương mại, chương trình phần mềm, quyền sử dụng
đất,…
7.Muốn tạo ra lợi thế cạnh tranh bền vững cần tài sản nào?

8.Vì sao một tổ chức cần quan tâm xây dựng QTNNL hiệu quả? Ví dụ? Hệ
thống quản trị NNL của DN này có 6 yếu nào? (câu hỏi mở)
CHƯƠNG 2:
1. vẽ mô hình hành vi của nhân viên? Giải thích?

 Gỉai thích:
 Hành vi của nhân viên bị ảnh hưởng bởi : môi trường tổ chức, đặc điểm
cá nhân.
 Hệ thống QTNNL ảnh hưởng lên hành vi của nhân viên dựa trên :
 Phát huy năng lực.
 Động lực làm việc.
Tạo cơ hội cho nhân viên.
 Hiệu quả công việc đạt được khi :
 Hệ thống tạo động lực cần phù hợp với tính cách, sở thích, nhu cầu của
nhân viên.
 Kiến thức, kỹ năng và khả năng (KSAs) cần được trao cơ hội thể hiện.
 Hành vi mong muốn đem đến kết quả tích cực (lợi nhuận, năng
suất và tăng trưởng).

2. Vì sao cần tạo động lực cho nhân viên? Đề xuất 8 yếu tố - 8 giải pháp
để tạo động lực làm việc cho nhân viên?

- Con người có động lực làm việc để thoả mãn nhu cầu.

- Bố trí công việc phù hợp tính cách con người có động lực làm việc hơn.

 8 yếu tố

1.

5. Dựa vào đâu để biết công ty tạo động lực cho nhân viên hiệu quả? –
phỏng vấn nhân viên (say mê), kết quả làm việc đúng thời hạn, đạt
mục tiêu?

6. Lý thuyết tạo động lực làm việc kỳ vọng? Lý thuyết Max Cclen về
nhu cầu, thành công, kết nối?
 Nhu cầu thành công: tìm kiếm sự thành công bằng cố gắng và năng lực, thích các
công việc vừa tầm.
 Nhu cầu quyền lực: tìm kiếm sự kiểm soát môi trường và ảnh hưởng lên hành vi
người khác.
 Nhu cầu liên kết: nhu cầu phát triển quan hệ bạn bè, xã hội và chăm sóc người khác.
7. Trao cơ hội cho nhân viên? – tiếp cận và thể hiện?
- Trao cơ hội cho nhân viên là:
 Là hệ thống yếu tố doanh nghiệp cung cấp để tạo ra cơ hội cho nhân viên
tiếp cận và thể hiện năng lực và đạt hiệu quả.
 Cơ hội nằm ngoài sự kiểm soát của cá nhân.
8. Kế hoạch kế vị là gì? Một tổ chức muốn xây dựng kế hoạch kế vị hiệu
quả thì cần phải thực hiện những công việc nào?
- Kế hoạch kế vị : kế hoạch phát triển nghề nghiệp cho cá nhân để kế vị các nhà
quản lý.
- Xây dựng kế hoạch kế vị hiệu quả cần phải:
B1: Xây dựng hồ sơ lưu trú năng lực của công việc
B2: Cần xây dựng chương trình đào tạo, luân chuyển công việc, thử thách công
việc đến phát triển năng lực
B3: Xây dựng trung tâm đánh giá để kiểm tra năng lực đầu vào và ra của nhân
viên sau đào tạo

CHƯƠNG 3: LIÊN KẾT CHIẾN LƯỢC QTNNL VÀ KINH DOANH


1. Quan đi I/O và RBV? Cho ví dụ minh họa?

 Quan điểm I/O (Industrial  Quan điểm RBV ( Resource


Organization) : based view):
 Môi trường bên ngoài ảnh  Môi trường bên trong ảnh hưởng
hưởng đến tổ chức đến tổ chức
 Phát triển chiến lược dựa vào  Phát triển chiến lược dựa vào
cơ hội trong ngành. nguồn lực bên trong.
 Thu hút nguồn lực để thực  Có sẵn các nguồn lực bên trong
hiện
2. Chiến lược cần thiết kế như thế nào khi công ty áp dụng quan điểm I/O
hay RBV?
3. Vẽ mô hình xây dựng CL kinh doanh Quy trình để xây dựng chiến
lược kinh doanh? (không cần học các chiến lược)?

4. Vì sao khi xây dựng chiến lược bên ngoài và bên trong? Khi phân
tích cần phân tích yếu tố nào?

5. Nhiệm vụ cấp công ty, SBU, chức năng? Phân tích mối quan hệ? Ví
dụ minh họa?
 Chiến lược cấp công ty: quyết định công ty sẽ làm gì để đạt mục tiêu ( tăng, duy trì,
cắt giảm quy mô)
 Chiến lược SBU: Cạnh tranh với đối thủ bằng lợi thế nào.
 Chiến lược chức năng: chiến lược QTNNL, tài chính, marketing, sản xuất, R&D.

6. Cấp chiến lược? Phân biệt?

You might also like