Professional Documents
Culture Documents
Các yếu tố tác động đến nhu cầu nhân lực: khối lượng, sự thay đổi về tổ
chức hành chính, cơ cấu ngành nghề theo yêu cầu công việc, khả năng nâng cao
chất lượng nhân viên, yêu cầu nâng cao chất lượng sản phẩm và khả năng tài chính
DN.
Khả năng thu hút nhân lực từ thị trường lao động: khả năng cung cấp của
thị trường, mức độ phát triển kinh tế, uy tín thương hiệu DN, chính sách tuyển
dụng DN.
Phương pháp dự đoán nhu cầu
Phương pháp định lượng
Phân tích xu hướng
Phân tích tương quan
Phân tích hồi quy
Phương pháp định tính
Đánh giá chuyên gia
Phương pháp Delphi
Phương pháp chuyên gia có sự hỗ trợ kỹ thuật
Phương pháp dự đoán cầu nhân lực ngắn hạn
Theo lao động hao phí
Theo ước lượng trung bình
Theo chuẩn chuẩn hao phí lao động của 1 sản phẩm
Phương pháp dự đoán cầu nhân lực ngắn hạn
Theo lao động hao phí
Theo năng suất lao động
Theo chuẩn định biên
Phương pháp dự đoán nhu cầu dài hạn
Từng đơn vị: căn cứ kế hoạch → khối lượng công việc cần hoàn thành →
Lượng nhân lực cần. Doanh nghiệp = Tổng cầu nhân lực của các bộ phận
Có thể thực hiện với từng các nhân, với nhóm nhân viên thực hiện cùng một công
việc hoặc với cán bộ phụ trách nhân viên thực hiện công việc đó.
Ưu điểm: Cho phép phát hiện ra nhiều thông tin về các hoạt động và các mối quan
hệ quan trọng trong phân tích công việc.
Nhược điểm: Người phỏng vấn có thể cung cấp thông tin sai lệch hoặc không
muốn trả lời đầy đủ các câu hỏi của người phỏng vấn.
Bảng hỏi
Phương pháp hữu hiệu nhất để thu thập thông tin phân tích công việc
Quan sát tại nơi làm việc
Cho phép các nhà phân tích chỉ ra đầy đủ và chi tiết thời gian, mức độ thường
xuyên, tích phức tạp của các nhiệm vụ, trách nhiệm khi thực hiện các công việc
khác nhau.
Phương pháp quan sát có thể sử dụng hữu hiệu đối với những công việc có thể đo
lường, dễ quan sát thấy, những công việc không mang tính chất tình huống.
Nhật ký ngày làm việc
Nhật ký ngày làm việc do người thực hiện công việc ghi chép về các nhiệm vụ
được giao và kết quả thực hiện nhiệm vụ
Nhật ký ngày làm việc hữu hiệu khi phân tích các công việc khó quan sát, phương
pháp này có thể thu hút nhiều người tham gia cung cấp thông tin nhanh
chóng.Nhược điểm lớn nhất là người viết có thể ngại viết trung thực những lỗi sai
do chủ quan cá nhân trong quá trình thực hiện công việc.
*Riêng đối với các quảng cáo tuyển dụng cần lưu ý nên có thêm những nd
sau:
+Quảng cáo về công ty, công việc để người xin việc hiểu rõ hơn về uy tín, tính
hấp dẫn trong công việc
3. Thu nhận, nghiên cứu sơ bộ
a. Đơn xin tuyển dụng
b. Bản khai lý lịch có chứng thực của UBND xã, phường, thị trấn
c. Giấy chứng nhận sức khỏe
d. Giấy chứng nhận trình độ chuyên môn
*Nghiên cứu sơ bộ nhằm ghi lại các thông tin chủ yếu về ứng viên
Học vấn, kinh nghiệm, các quá trình công tác
Khả năng tri thức
Sức khỏe
Mức độ lành nghề
Tính tình, đạo đức,...
4. Phỏng vấn sơ bộ
-Nhầm loại bỏ những ứng viên không đáp ứng đủ tiêu chuẩn
5. Kiểm tra, trắc nghiệm
Áp dụng các hình thức kiểm tra, trắc nghiệm để phỏng vấn ứng viên nhằm chọn
ứng viên xuất sắc nhất
6. Phỏng vấn lần hai
Phỏng vấn được sử dụng để tìm hiểu, đánh giá ứng viên về nhiều phương diện
như: Kinh nghiệm, trình độ và các đặc điểm cá nhân.
7. Xác minh, điều tra
Làm sáng tỏ thêm những điều chưa rõ đối với những ứng viên có triển vọng tốt
Đối với những công việc đòi hỏi tính an ninh cao như: thủ quỹ, tiếp viên hàng
không,.. Thì công tác xác minh có thể có yêu cầu cần tìm hiểu về nguồn gốc, lý
lịch gia đình.
8. Khám phá sức khỏe
Vừa đáp ứng các yếu tố trình độ học vấn, hiểu biết, tư cách tốt,... Thì cần phải đáp
ứng thêm về yếu tố sức khỏe nếu không đảm bảo thì sẽ không được tuyển dụng
9. Ra quyết định tuyển dụng
Mọi bước trong quá trình đều quan trọng nhưng bước quan trọng nhất vẫn là ra
quyết định tuyển dụng hoặc loại bỏ ứng viên.
Các DN cần xem xét một cách hệ thống các thông tin về ứng viên, phát triển bảng
tóm tắt về ứng viên
Tổ chức DN thường quan tâm đến khả năng ứng viên có thể làm được gì và muốn
làm như thế nào
Câu hỏi liên quan: Quảng cáo tuyển dụng bao gồm nội dung gì?
· Giới thiệu DN, lý do tuyển dụng.
· Chức danh CV, số lượng cần tuyển.
· Mô tả CV.
· Yêu cầu cơ bản về vị trí cần tuyển.
· Đãi ngộ
· Điều kiện thời gian, địa điểm làm việc.
· Thời hạn tuyển dụng.
CHƯƠNG 5. ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN
*Các phương pháp đào tạo
Cách thức truyền tải ND đào tạo đến người học nhằm đạt được mục tiêu đào tạo.
Đào tạo tên lớp học:
+Theo cách thức giao tiếp với học viên. (thuyết trình, kiểm tra, minh họa, bài tập,
động não,hội thảo, đóng vai, mô phỏng, thảo luận nhóm, trò chơi quản trị, phân tích tình
huống, học bằng cách giảng dạy, học bằng PP giải quyết vấn đề, huấn luyện theo mô
hình hành vi mẫu.)
+ Theo công cụ sử dụng trong quá trình đào tạo. (máy chiếu, bảng, điện thoại,
laptop,..)
Đào tạo tại nơi làm việc:
Thực tập; huấn luyện; cố vấn, tư vấn; kèm hướng dẫn tại chỗ; luân phiên thay đổi
công việc.
-Một quy trình có hoạch định tổ chức nhằm tăng kết quả thực hiện công việc
-Quá trình thay đổi có hệ thống hành vi của nhân viên làm sao giúp các nhân viên
đạt được những mục tiêu của công ty
Phát triển nguồn nhân lực bao gồm những hoạt động đào tạo mang tính tổ chức,
được thực hiện trong thời gian nhất định với mực tiêu thay cải thiện năng lực nghề
nghiệp của người lao động. Qua đó nhân cao chất lượng lao động và hiệu quả sản
xuất cho doanh nghiệp.
*SO SÁNH PHÁT TRIỂN NNL(HRD) VÀ ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC
Giúp cá nhân, tổ chức chuẩn bị sẵn kiến Giúp cá nhân bổ sung kỹ năng cần
thức, kỹ năng cần thiết theo định hướng thiết để thực hiện tốt công việc hiện tại
LAO ĐỘNG ĐÃ QUA HỌC NGHỀ ≥ LAO ĐỘNG ĐÃ QUA HỌC NGHỀ ≥
lương tối thiểu vùng * 107% lương tối thiểu vùng * 107%