You are on page 1of 28

QUẢN TRỊ

NGUỒN NHÂN LỰC


Giảng viên: ThS. Vũ Thị Hương Giang
Bộ môn Quản trị nhân sự
Email: giangvth@ftu.edu.vn
Tel: 090 474 95 88

Company
LOGO
Tài liệu tham khảo

Nguyễn Hữu Thân, Quản trị nhân sự, NXB


Lao động xã hội, 2007.
Nguyễn Vân Điềm & Nguyễn Ngọc Quân,
Quản trị nhân lực, NXB ĐH Kinh tế Quốc
dân, 2007.
Trần Kim Dung, Quản trị nguồn nhân lực,
NXB Thống kê, 2006.
John M. Ivancevich, Human resource
management,10th edition 2008,, McGraw-Hill
Irwin.
Đánh Giá Kết Thúc Môn Học

 Điểm chuyên cần :10%


 Điểm trọng số (kiểm tra trình) :30 %

 Điểm bài thi cuối kỳ :60%


NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH

I II III IV V VI VII

Tổng Chiế
Qua n Đào Quả
n Lượ Phâ Tuyể tạo Quả n
về c n n và n trị
Quả Hoạ Tích Dụn Phát trị hệ
n ch Côn g Triể Thà thốn
trị Định g Nhâ n nh g
Ngu Ngu việc n Nhâ tích đãi
ồn ồn sự n ngộ
Nhân Nhâ viên
 n
CHƯƠNG I:
TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ
NGUỒN NHÂN LỰC

Company
LOGO
NỘI DUNG

 Bản chất của họat động QTNNL

 Mục tiêu của QTNNL

 Các chức năng của QTNNL

 Các vai trò của QTNNL


Khái niệm, mục tiêu & vai trò của QTNNL

1. Khái niệm
a. Quá trình phát triển của QTNNL
 Trên thế giới
Quá Trình Phát Triển Của QTNNL

Trên Thế giới:

Quản trị trên cơ sở khoa học


Quá trình phát triển của QTNNL

Trên Thế giới:

Quản trị theo các mối quan hệ với con người -


Quản trị nhân sự (Personnel Management)
Quá trình phát triển của QTNNL

Trên Thế giới:

Quản trị nguồn nhân lực


(Human Resource Management)
Quá trình phát triển của QTNNL

Ở Việt Nam:

Trong thời kỳ kế
• Tổ chức lao động theo khoa học, định
hoạch hóa tập mức lao động và tiền lương
trung

• Chế độ làm việc suốt đời chế độ LĐ


hợp đồng
• Hệ thống lương bình quân & theo
thâm niên do Nhà nước quy định hệ
Trong quá trình
thống trả công cho DN chịu trách
đổi mới kinh tế nhiệm
• Hình thức ĐT&PT như một quyền lợi
đương nhiên của người LĐ hướng
Khái Niệm

Các Quan Niệm Về Nguồn Nhân Lực:


Các doanh nghiệp thành công trên thế giới đều
quan niệm người lao động trong doanh nghiệp
là “tài sản” đặc biệt.

Và vì vậy, các nhà lãnh đạo quản lý theo quan


điểm đầu tư.
Khái Niệm

QTNNL là sự phối hợp một cách tổng thể các hoạt


động hoạch định, tuyển mộ, tuyển chọn, duy trì, phát
triển, động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tài
nguyên nhân sự thông qua tổ chức, nhằm đạt được mục
tiêu chiến lược và định hướng viễn cảnh của tổ chức.
(Nguyễn Hữu Thân, QTNS, Nxb Lao động – Xã hội năm 2007).
QTNNL là chức năng tổ chức gồm các hoạt động nhằm
giúp cho doanh nghiệp giải quyết một cách hiệu quả mối
quan hệ với cán bộ, nhân viên của mình trong các giai
đoạn khác nhau của quá trình tuyển dụng.
QTNNL bao gồm các hoạt động được thiết kế để cung cấp
và điều phối các nguồn lực con người của một tổ chức.
Sự khác biệt giữa QTNS và QTNNL

Quản trị nhân sự (Personnel Quản trị nguồn nhân lực
management) (HRM)
1. Quan điểm triết lý về nhân - Lao động là yếu tố chi phí - Con người là vốn quý , NNL
viên trong DN dầu vào cần đầu tư phát triển
2. Mục tiêu quan tâm hàng - Lợi ích của tổ chức , DN - Cả lợi ích của tổ chức lẫn lợi
đầu ích của nhân viên
3. Quan hệ giữa nhân viên và - Quan hệ thuê mướn Quan hệ hợp tác bình đẳng hai
chủ doanh nghiệp bên cùng có lợi
4. Cơ sở của năng suấ t, chất - Công nghệ , kỹ thuật và quản Quản trị + chất lượng + NNL
lượng trị + công nghệ và kỹ thuật
5. Mục tiêu đào tạo - Giúp cho nhân viên thích Đào tạo là đầu tư phát triển
nghi vào vị trí công tác của họ nguồn lực của tổ chức
6. Sử dụng con người - Ngắn hạn và trung hạn - Dài hạn
7. Lợi thế cạnh tranh - Thị trường và công nghệ - Chất lượng NNL
8. Các yếu tố động viên - Tiền + thăng tiến nghệ - Tính chất công việc + thăng
nghiệp tiế n nghề nghiệp + tiền
9. Thái độ đối với sự thay đổi - Nhân viên thường chống lại - NNL chất lượng cao thích
sự thay đổi , cần phải thay thế ứng với sự biến đổi của môi
họ trường
Vai Trò

 Giúp cho tổ chức đạt được các mục tiêu của mình.
 Sử dụng các kỹ năng và khả năng của lực lượng lao
động một cách có hiệu quả.
 Cung cấp cho tổ chức những người lao động được đào
tạo tốt và có động cơ mạnh.
 Tăng sự thỏa mãn của nhân viên đối với công việc và
nhu cầu tự khẳng định.
 Đảm bảo việc tuân thủ luật pháp và đạo đức về sử dụng
lao động.
CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA QTNNL & LTCT

Các hoạt động QTNNL


Kết quả định Các kết quả định
Các h.động tiền tuyển dụng Lợi thế cạnh tranh
hướng cá nhân hướng tổ chức
Hoạch định NNL
Phân tích công việc
Các h.động tuyển dụng
Tuyển mộ •Năng lực
•Động lực •Sản lượng
Tuyển chọn
•Thái độ liên •Giữ người •Chi phí thấp
Các h.động hậu tuyển dụng •Tuân thủ PL •Khác biệt hóa
quan đến
•Đào tạo và Phát triển •Hình ảnh cty
công việc
•Đánh giá thành tích
•Hệ thống đãi ngộ
•Các ch/trình cải thiện
thành tích
Các h.động bị ả/hưởng bởi các
nhân tố bên ngoài

•Công bằng nơi làm việc


•Công đoàn
•An toàn lao động
CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA QTNNL

Các hoạt động tiền tuyển dụng



Hoạch định nguồn nhân lực
Một hoạt động nhằm giúp các nhà quản trị dự báo và
lập kế hoạch đáp ứng sự thay đổi về nhu cầu tuyển
dụng, cắt giảm và sử dụng lực lượng lao động của mình.

Phân tích công việc
Một quy trình được tổ chức một cách hệ thống nhằm
thu thập, phân tích và tổ chức thông tin về các công việc
cụ thể của doanh nghiệp.
CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA QTNNL

Các hoạt động tuyển dụng



Tuyển mộ
Hoạt động xác định và thu hút các ứng viên tiềm năng
cho các vị trí công việc cụ thể.

Tuyển chọn
Hoạt động trong đó công ty đánh giá và lựa chọn nhân
sự từ các ứng viên xin việc.
CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA QTNNL

Các hoạt động hậu tuyển dụng



Đào tạo và phát triển
Các hoạt động được hoạch định nhằm giúp cho nhân
viên học hỏi những kinh nghiệm để thực hiện công việc
hiện tại hoặc tương lai một cách hiệu quả
 Đánh giá thành tích
Quá trình đo lường mức độ hoàn thành công việc của
nhân viên và phản hồi cho nhân viên
 Đãi ngộ
Bao gồm tiền lương và phúc lợi mà người lao động
nhận được từ công ty
CÁC VAI TRÒ CỦA QTNNL

 Vai trò hành chính



Các thủ tục hành chính như tính lương, bảo hiểm, phúc lợi cho
người lao động.

 Vai trò hỗ trợ người lao động


 Giúp nhân viên quản lý khủng hoảng.
 Giải đáp các thắc mắc, khiếu nại của nhân viên.

 Vai trò tác nghiệp



Xây dựng và triển khai các chương trình và chính sách nguồn
nhân lực – tuyển dụng, đào tạo và các hoạt động khác.
CÁC VAI TRÒ CỦA QTNNL

Vai trò chiến lược



Tập trung và phát triển các chương trình nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động của tổ chức
 Gắn kết nguồn nhân lực vào hoạch định chiến lược ngay từ
đầu
 Tham gia vào việc ra các quyết định liên quan đến sáp nhập,
mua lại và cắt giảm quy mô

Thiết kế lại tổ chức và các quy trình công việc
 Tính toán và lưu trữ các kết quả tài chính của hoạt động
nhân sự
Ai chịu trách nhiệm đối với các hoạt động
QTNNL?

Vai trò của BP Nhân sự: Vai trò của quản trị viên
 Thiết lập các quy trình nhân (line managers):
sự.  Phỏng vấn các ứng viên.
 Phát triển/lựa chọn phương  Huấn luyện, đào tạo tại chỗ cho
pháp QLNNL. nhân viên.
 Giám sát/đánh giá các hoạt  Triển khai đánh giá và phản hồi
động QLNNL. thành tích nhân viên.
 Tư vấn/hỗ trợ các nhà quản  Đề xuất tăng lương.
trị về các vấn đề nhân sự.  Thực hiện quy trình kỷ luật.
 Điều tra tai nạn.
 Giải quyết các khiếu nại.
Phân bổ thời gian cho các hoạt động QTNNL

Đãi ngộ
Khác 14%
23%

Tuân thủ Phúc lợi


pháp luật 14%
4%
Hệ thống
thông tin
nhân sự
6% Tuyển dụng
Tính lương 12%
7%
Hành chính Đào tạo
tổng hợp 12%
8%
Nghề Nghiệp Và Năng Lực QTNNL

Chuyên gia nhân sự tổng hợp


 Người có trách nhiệm thực hiện các hoạt động
QTNNL khác nhau.

Chuyên viên nhân sự



Người có kiến thức và chuyên môn rất sâu về một
vài lĩnh vực (hữu hạn) của quản trị nhân sự.
Nghề Nghiệp Và Năng Lực QTNNL

=>Chia thành 3 nhóm:


Chuyên viên nguồn nhân lực:
Vị trí khởi sự cho nghề nghiệp nguồn
nhân lực.
Làm việc trong những vai trò khác nhau
như là nhân viên phỏng vấn, phân tích thù
lao, phân tích công việc và huấn luyện
Nghề Nghiệp Và Năng Lực QTNNL

Quản trị viên nguồn nhân lực:


Là người có chức năng điều hành và phối hợp các chương
trình nguồn nhân lực trong các lĩnh vực khác nhau.
Thuộc nhóm những nhà quản trị chủ yếu trong doanh
nghiệp, có kiến thức rộng về tất cả các lĩnh vực của quản
trị nguồn nhân lực và nắm bắt những tiến bộ về chính
sách nguồn nhân lực để vận dụng vào quản trị doanh
nghiệp,
Và là nhà tư vấn cho các nhà quản trị trực tuyến về các
vấn đề nguồn nhân lực
Nghề Nghiệp Và Năng Lực QTNNL

Quản trị viên nguồn nhân lực cấp điều hành:


 Là những nhà điều hành cấp cao trong lĩnh vực
quản trị nguồn nhân lực.
 Là phó giám đốc và có trách nhiệm phối hợp các
chính sách và chiến lược của công ty với quản trị
nguồn nhân lực.
 Có nhiệm vụ hướng các hoạt động của các nhân
viên vào mục đích chung của tổ chức và tìm cách
thức thích hợp để mục đích của tổ chức tác động
đến các hoạt động của nhân viên.
Năng Lực QTNNL Quan Trọng


Kiến thức về lĩnh vực kinh doanh và tổ chức

Khả năng ảnh hưởng và quản lý thay đổi

Kiến thức và kỹ năng cụ thể về quản trị
nhân sự

You might also like