Professional Documents
Culture Documents
HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
Môn học
QUẢN TRỊ
NGUỒN NHÂN LỰC
(HUMAN RESOURCE MANAGEMENT)
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ
QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
Chöông 1
2
1. Khái niệm, vai trò và ý nghiã
của Quản trị nguồn nhân lực
5
1.3 Ý NGHĨA CỦA QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
• Đạt được mục đích, kết quả thông qua người khác;
• Biết cách làm việc và hoà hợp với người khác;
• Biết cách đánh giá NV chính xác;
• Biết lôi kéo NV say mê với công việc;
• Tránh được sai lầm trong tuyển dụng;
• Đưa chiến lược con người trở thành một bộ phận hữu
cơ trong chiến lược kinh doanh của DN;
• Khai thác tiềm năng con người;
• Nâng cao lợi thế cạnh tranh;
• Thể hiện quan điểm “Nhân bản” trong quản trị.
6
2. Quá trình phát triển của Quản trị NNL
•
• 2.1 Ở các nước công nghiệp phát triển
• Phong trào quản trị trên cơ sở khoa học do F. W.
Taylor (1856-1915) khởi xướng nghiên cứu hợp lý hoá
phương pháp làm việc, xây dựng định mức lao động
khoa học, và cải tiến cách thức tổ chức và quản lý
doanh nghiệp. Nhược điểm của phương pháp này là
hạ thấp vai trò của con người xuống ngang với các
yếu tố khác của quá trình sản xuất, và bị phê phán.
• Phong trào các mối quan hệ con người được đánh
dấu bằng các nghiên cứu của Hawthorne (1924) nhằm
nghiên cứu các ảnh hưởng của điều kiện vệ sinh lao
động: Ánh sáng nơi làm việc; độ dài thời gian làm việc;
thời giờ nghỉ ngơi; sự thoái mái của công nhân
trongkhi làm việc; phong cách lãnh đạo;... lên năng
suất lao động.
7
Hệ thống của Taylor nổi tiếng với 06 nguyên tắc:
8
2.1 Ở các nước công nghiệp phát triển
• Quản trị nguồn nhân lực được bắt đầu từ thập niên 80
(TK20)- Thời kỳ chuyển đổi từ nền sản xuất công
nghiệp sang nền kinh tế trí thức, sự bành trướng của
các Công ty đa quốc gia (MNC), và nhu cầu giải phóng
sức lao động trên phạm vi toàn cầu trở thành một quá
trình không thể đảo ngược.
• Thuật ngữ “Quản trị nguồn nhân lực” dần được thay
thế cho “Quản trị nhân sự” với quan điểm chủ đạo:
Con người không chỉ là một yếu tố của quá trình
SXKD mà là nguồn tài sản quí giá của doanh
nghiệp. Các DN chuyển từ tình trạng “ tiết kiệm chi phí
lao động để giảm giá thành” sang “đầu tư vào nguồn
nhân lực để có lợi thế cạnh tranh, hiệu quả, và lợi
nhuận cao hơn”.
9
SỰ KHÁC NHAU GIỮA QTNS & QUẢN TRỊ NNL
QUẢN TRỊ NHÂN SỰ QUẢN TRỊ
TIÊU THỨC SO SÁNH
NGUỒN NHÂN LỰC
Mục tiêu quan tâm Lợi ích của DN Lợi ích của DN+NLĐ
QUAN HỆ CS PHÁT TRIỂN NNL Kết quả của chiến lược Kết hợp chặt chẽ với
& CHÍẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN DN Phát triển DN Chiến lược phát triển DN
• 2.2 Quá trình phát triển của QT NNL ở Việt Nam
12
• 2.2 Quá trình phát triển của QT NNL ở Việt Nam
13
3. CÁC CHỨC NĂNG QUẢN TRỊ NNL
14
3. CÁC CHỨC NĂNG QUẢN TRỊ NNL
15
3 CÁC CHỨC NĂNG QUẢN TRỊ NNL
16
3 CÁC CHỨC NĂNG QUẢN TRỊ NNL
17
CÁC CHỦ THỂ THỰC HIỆN QTNNL
18
CÁC CHỦ THỂ THỰC HIỆN QTNNL
2. Bộ phận QTNNL
Thu thập, phân tích, đánh giá
Xây dựng chiến lược, KH, chính sách,…
Đôn đốc, tư vấn, hỗ trợ thực hiện và đào tạo kỹ năng
QTNNL cho các cấp quản trị
Kiểm tra, đánh giá và hiệu chỉnh việc thực hiện chính
sách, kế hoạch và chiến lược NNL
19
QUAN NIỆN QT NNL
Quan niện về vai trò của nhân tố con người trong tổ chức
Thị Tài
Trường chính
Sự phát triển của yếu tố con người trong tổ chức
CÁC
QUAN
ĐIỂM Nhân viên cần doanh nghiệp?
NHÌN
NHẬN
CON Doanh nghiệp cần nhân viên?
NGƯỜI
TRONG
DOANH
NGHIEP Hợp tác cùng phát triển?
/TỔ
CHỨC
QUAN ÑIEÅM QTNNL
Quan điểm sử dụng nhân tố con người
TRÒ
NHAÂ
N Cây gậy & Củ cà rốt
Nhật Bản có một nền văn hóa truyền thống và tính chất
nhân bản. Xã hội Nhật Bản có truyền thống, có đẳng cấp rõ rệt,
có mục tiêu chú trọng là liên kết, phát triển. Hệ thống quản trị
nguồn nhân lực Nhật Bản có những đặc trưng sau:
• Công ty như một đại gia đình, làm việc có nhóm, bạn, nhiều mối
quan hệ chồng chéo.
27
MOÂ HÌNH QUAÛN TRÒ NNL -
NHAÄT
• Nhân viên trung thành và quan tâm đến lợi ích lâu dài, có
lòng tự trọng, có tinh thần tập thể cao, chăm chỉ, tích cực,
nhiệt tình trong công việc, thực hiện hết việc, không hết
giờ.
• Đào tạo được áp dụng theo diện rộng và đa kỹ năng
• Lương bổng, khen thưởng, kích thích mang tính bình
quân- thâm niên vẫn là một yếu tố quan trọng.
• Mô tả công việc không rõ ràng, phạm vi rộng, nội dung
phong phú.
• Có sự phân biệt lớn giữa nam và nữ nhân viên.
• Ra quyết định theo nhóm, nhân viên thích tham gia quản
trị.
28
4.2 MOÂ HÌNH QUAÛN TRÒ NNL
HOA KYØ
Kinh nghiệm quản trị nguồn nhân lực của Hoa Kỳ
luôn chú trọng đề cao các giá trị văn hóa, cuộc sống kiểu
Mỹ và được đánh giá là một trong những trường phái quản
trị mạnh và thành công nhất trên thế giới. Với những nét
đặc trưng sau:
Qui mô công ty lớn
Công ty là TNHH hay cổ phần là chủ yếu
Thiết kế nội dung công việc cụ thể, phạm vi công việc rõ
ràng cho từng người thực hiện.
Chế độ tuyển dụng ngắn dễ dàng thay đổi nhân sự
29
MOÂ HÌNH QUAÛN TRÒ NNL
HOA KYØ
Chú ý đến các kỹ năng, chuyên môn sâu, chuyên ngành
trong đào tạo, huấn luyện.
Chú trọng vai trò quyền hạn cá nhân trong việc ra quyết
định và chế độ trách nhiệm cá nhân.
Tôn trọng và phát triển quyền tự do cá nhân của nhân
viên
Trả lương cao cho người lao động
Các hoạt động quản trị nguồn nhân lực có xu hướng thực
dụng.
30
SO SAÙNH MOÂ HÌNH QUAÛN
TRÒ NNL
TIEÂU CHÍ 1-NHAÄT 2-MYÕ
Tuyeån duïng Suoát ñôøi Ngaén haïn
Năng lực phát Quan tâm xã hội quan trọng Tài chính, tiền bạc là động
hơn vật chất lực chủ yếu
triẻn
Quan hệ gia Tính tập thể được đánh giá Gia đình hạt nhân
cao – Đặc biệt quan hệ thân
đình thiết gần gũi
Nhìn nhận về Công việc được đánh giá Tầm quan trọng của công
cao, nhân viên có kỷ luật và việc và đời sống cá nhân
công việc tổ chức cao bằng nhau.
32
SO SAÙNH MOÂ HÌNH QUAÛN
TRÒ NNL
Tiêu chí Nhật Bản Hoa Kỳ
Quan điểm về giáo Giáo dục là trách nhiệm của Giáo dục là hình thức
dục xã hội và cha mẹ đối với đầu tư cá nhân.
con
Quan điểm nhận Chức vụ , địa vị xã hội quan Chức vụ địa vị ít quan
về chức vụ, địa vị trọng trọng hơn sự hiểu biết và
xã hội năng lực cá nhân.
Nhìn nhận về xung Hòa hợp quan trọng hơn Chấp nhận xung đột,
đột xung đột xung đột có thể dẫn đến
những thay đổi có lợi
33
4.3 MOÂ HÌNH NAØO CHO QT NNL ÔÛ
VEÄT NAM?
• DN vừa và nhỏ là chủ yếu;
• DNNN giữ vai trò chủ đạo, then chốt;
• Cơ cấu tổ chức điều hành cồng kềnh, không hiệu quả,
chức năng thực hiện từng bộ phận không có sự phối hợp
đồng bộ;
• Chưa định biên từng bộ phận chức năng – không xác
định được thừa hay thiếu nhân sự trong từng bộ phận;
• Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm và công
việc cụ thể của từng chức danh công việc của từng nhân
viên không rõ ràng, cụ thể; 34
NHÖÔÏC ÑIEÅM QT NNL CUÛA
CHUÙNG TA?
Trả lương không gắn với hiệu quả hoạt động của tổ chức,
không công bằng giữa các nhân viên với nhau, chi phí
tiền lương tăng đều hàng năm,…
Họat động của từng nhân viên mang tính rời rạc. Quyền
lợi của nhân viên trái với quyền lợi của Chủ Đầu Tư.
Các cấp quản trị QTNNL chủ yếu bằng kinh nghiệm.
35
4.4 Phác thảo mô hình Quản trị NNL ở Việt Nam
Mô hình quản trị NNL của các DN Việt Nam được vận dụng
và phát triển trên cơ sở mô hình Quản trị NNL của ĐH
Michigan (Hoa Kỳ) dựa trên các ý tưởng:
- Quản trị NNL được thực hiện như một chiến lược chức
năng;
- Các chức năng của quản trị NNL có mối quan hệ chặt chẽ,
ảnh hưởng trực tiếp lẫn nhau, phục vụ cho mục tiêu của
Quản trị NNL;
- Từ Sứ mạng, mục tiêu của DN => Mục tiêu của Quản trị
NNL => Chiến lược Quản trị NNL và các hoạt động chức
năng tương ứng;
- Chiến lược quản trị NNL có quan hệ chặt chẽ, đồng bộ vời
cơ chế, văn hoá của tổ chức, và chiụ tác động của các yếu
tố môi trường kinh doanh.
36
Phác thảo mô hình Quản trị NNL ở Việt Nam
Cơ chê
Tổ chức
áp Thu hút
K in
NNL
h
ật p
h tế
ị, lu
, xã
Sứ mạng
h tr
h ội
Mục tiêu
ín
Mục tiêu
Ch
QT NNL
Đào tạo, Duy trì
Văn hoá
Quản trị phát triển NNL
Tổ chức
NNL
Công nghệ, tự nhiên
Quản trị NNL Các thành phần
và các yếu tô môi trường Chức năng của QT NNL
37
4.3 Điều kiện áp dụng mô hình QT NNL
38
5. Lĩnh vực ưu tiên phát triển nguồn nhân lực
• 5.1 Những thách thức
39
• 5.2 Các lĩnh vực ưu tiên phát triển Quản trị NNL
40
6. Vai trò của Phòng quản trị nguồn nhân lực
6.1 Thiết lập và tham gia thiết lập các chính sách
nguồn nhân lực
6.2 Thực hiện các chức năng hoạt động quản trị
nguồn nhân lực
6.3 Cố vấn cho các nhà quản trị các cấp về các kỹ
năng quản trị NNL
6.4 Kiểm tra, đôn đốc thực hiện công tác quản trị NNL
41
6. Vai trò của Phòng quản trị nguồn nhân lực
• 6.1 Thiết lập và tham gia thiết lập các chính sách
nguồn nhân lực
42
6.2 Thực hiện các chức năng hoạt động QT NNL
Trưởng phòng
Quản trị NNL
Thu hút Đào tạo & Trả công Quan hệ Văn thư
NNL Phát triển lao động lao động Hành chính
Hoạch định • Định hướng • Đánh giá • Thoả ước lao • Văn thư;
NNL; • Nghề • năng lực • động; • Lưu trữ
Phân tích nghiệp; • thực hiện • Hợp đồng • hồ sơ, tài liệu;
công việc; • Đào tạo, • công việc • lao động; • Lễ tân;
Trắc • Huấn luyện • của NV; • Chế độ, chính • Bảo vệ;
nghiệm; NV; • Quản trị • sách đối với • Nhà ăn ca;
Phỏng vấn; • Bồi dưỡng • Tiền lương, • NLĐ; • Y tế
Tuyển dụng. • nâng cao • thưởng, • Giải quyết • ...
Sa thải; • trình độ • Bảo Hiểm, • khiếu tố;
... • chuyên • phúc lợi; • An toàn VS
môn • Khen thưởng; • lao động
• Nghiệp vụ; • kỷ luật. • Công đoàn.
• Đề bạt, bổ
nhiệm
43
7. Đánh giá trình độ quản trị nguồn nhân lực
44
7.1 Đánh giá kết quả quản trị NNL
46
Đánh giá cách thức thực hiện
các chức năng QT NNL trong DN:
TT Nội dung Mức độ Điểm Điểm Ghi
Quan Đánh giá Quan chú
trọng trọng
DN có hệ thống bản mô tả công
1 việc và tiêu chuẩn nghiệp vụ nhân 2.245
viên.
DN có kế hoạch và cáp dụng các kỹ
2 1.253
năng hiện đại trong tuyển dụng.
DN có kế hoạch và thực hiện đào
3 1.465
tạo, huyấn luyện nhân viên.
DN có tiêu chuẩn đánh giá NV làm
4 cơ sở cho các hoạt động nhân sự 1.111
khác.
DN có chính sách và chế độ trả
5 1.040
lương khoa học, khách quan.
DN có chiến lược NNL .
6 1.347
47
Tóm tắt chương 1
48
Bài tập Chương 1
Ghi chú: SV thực hiện bài tập tình huống trên dưới
dạng tự luận, và nộp bài tập cho GV (Thời gian
thực hiện 30 phút)
XIN CẢM ƠN CÁC BẠN!
49