Professional Documents
Culture Documents
1
Phân tích công việc: Tuyển dụng, bố trí và sử dụng lao động
Lưu giữ và xử lí thông tin NL
b) Đào tạo và phát triển nhân lực – nâng cao chất lượng
Hướng nghiệp
Huấn luyện, đào tạo, bồi dưỡng
Cập nhập kiến thức, thông tin, ptrien nghề nghiệp
c) Duy trì và sử dụng có hiệu quả NL – tạo động lực, giữ chân người
giỏi, nâng cao năng suất lao động và hiệu suất làm việc
Khuyến khích, động viên
Đánh giá kết quả
Lương, thưởng
Xây dựng mqh lao động lành mạnh
9. Sự phân chia trách nhiện QTNL trong DN
- QTNL là trách nhiệm của mọi cấp quản trị, không phải của riêng bộ phận
nhân sự
10. Nội dung của QTNL
- Tiếp cận quá trình: được hiểu là tổng hợp các hoạt động quản trị liên quan
đến việc hoạch định nguồn nhân lực, tổ chức quản trị nhân lực, tạo động
lực chow người lao động và kiểm soát hoạt động quản trị nhân lực trong
tổ chức nhằm thực hiện mục tiêu và chiến lược kinh doanh đã xác định.
- Tiếp cận tác nghiệp: Là tổng hợp các hoạt động quản trị liên quan đến
việc tạo ra, duy trì, phát triển và sử dụng có hiệu quả yếu tố con người
trong doanh nghiệp nhằm đạt được mục tiêu chung của doanh nghiệp.
11. Định nghĩa triết lý QTNL
Là những tư tưởng, quan điểm của người lãnh đạo, nhà quản trị cấp cao về
quản trị nhân lực
2
CHƯƠNG 2: HOẠCH ĐỊNH NHÂN LỰC
1. Khái niệm
Là quá trình thu thập thông tin, tư liệu và đánh giá 1 cách có hệ thống
các thông tin quan trọng có liên quan đến công việc cụ thể trong tổ
chức
Nhằm làm rõ bản chất của từng công việc
3
2. Bản chất của PTCV
- PTCV không phải là phân tích nhân viên, phân tích các thể hay đánh giá
kết quả thực hiện công việc
3. Tác dụng của PTCV
- Chỉ ra loại nhân lực cần thiết để thực hiện công việc 1 cách hoàn hảo
- Loại bỏ một số yêu cầu không cần thiết đối với công việc
- Phát hiện các yếu tố cơ thể tạo điều kiện để nâng cao hay hạn chế chất
lượng của công việc
- Xây dựng kế hoạch về những yêu cầu cho nguồn lao động tương lai
- So sánh trình độ người lao động với những yêu cầu của công việc
- Xác định kế hoạch để phát triển nguồn nhân lực tiềm năng
- Đặt ra các định mức thực hiện thực tế
- Bố trí sắp xếp đúng người lao động vào những vị trí thích hợp
- Là cơ sở cho việc trả thù lao lao động được công bằng
4. Ứng dụng của PTCV
- Hoạch định nguồn nhân lực
- Tuyển mộ, tuyển chọn nhân lực
- Đánh giá thực hiện công việc
- Đào tạo và phát triển nhân lực
- Lương và đãi ngộ
- An toàn và kỷ luật lao động
5. Quy trình PTCV
- Xem xét lại cơ cấu tổ chức
- Xác định mục đích của PTCV
- Chọn các công việc cần phân tích
- Tập hợp thông tin, dữ liệu cần thiết bằng các phương pháp thích hợp
- Thiết lập bản mô tả công việc, bản tiêu chuẩn nvien
- Hoàn chỉnh và xin phê duyệt
6. Đối tương tham gia
- Bản thân người thực hiện công việc
- Cấp trên trực tiếp của người thực hiện công việc
- Chuyên gia bên trong (bộ phận chuyên trách quản trị về nhân sự)
- Chuyên gia bên ngoài
7. Cách tiếp cận tiến hành PTCV
- Từ dưới lên: Dựa trên những kỹ năng, kiến thức và hành vi thực hiện
công việc của những người lao động hiện đang làm việc tại đon vị
4
- Từ trên xuống: Dùng để phân tích cho những công việc mới được khai
trần từ các mục tiêu
8. Phân biệt 2 sản phẩm đầu ra của PTCV
1. Khái niệm
- Tuyển mộ là quá trình tìm kiếm và thu hút những ứng viên (bên trong và
bên ngoài) có năng lực phù hợp tham gia vào quá trình tuyển chọn
- Tuyển dụng là quá trình tìm kiếm thu hút và lựa chọn nhân lực phù hợp để
thỏa mãn nhu cầu sử dụng và bổ sung lực lượng lao động cần thiết nhằm
thực hiện các mục tiêu của DN
- Tuyển chọn là quá trình đánh giá và chọn lọc kỹ lưỡng các ứng viên phù
hợp với yêu cầu của công việc đặt ra của DN/ tổ chức.
2. Mục tiêu tuyển mộ, tuyển chọn
a. Tuyển mộ:
- Thu hút những người tài
- Bổ nhiệm và bố trí nhân lực
- Kích thích tinh thần làm việc, tính sáng tạo, đạt hiệu quả công việc cao
hơn
- Tạo nguồn sinh lực mới cho DN
- Xây dựng và phát triển văn hóa tổ chức tốt hơn
- Tăng lợi thế cạnh tranh cho DN
b. Tuyển chọn:
Phỏng vấn sơ bộ
Nguyên tắc:
Mục tiêu:
- Tạo sức mạnh thống nhất cho DN, phát huy được năng lực, sở trường của
mỗi cá nhân, thúc đẩy nâng cao hiệu suất làm việc để hoàn thành mục tiêu
chung
- Đảm bảo bố trí đủ số lượng và chất lượng nhân lực
- Đảm bảo bố trí đúng người, đúng việc
- Đảm bảo đúng thời điểm, mềm dẻo, linh hoạt
7
Tầm quan trọng:
1. Đánh giá nhân viên = Đánh giá kết quả + Đánh giá năng lực
- Đánh giá nhân viên bao gồm tất cả những hoạt động nhằm theo dõi và
đánh giá 1 cách hệ thống kết quả, thái độ và phương pháp làm việc, những
phẩm chất kỹ năng liên quan đến công việc của nhân viên
2. 3 yếu tố cơ bản của hệ thống đánh giá
- Các tiêu chuẩn thực hiện công việc
- Đo lường sự thực hiện công việc theo các tiêu thức trong tiêu chuẩn
- Thông tin phản hồi đối với người lao động và bộ phận quản lý
Mục tiêu
- Cung cấp kiến thức, kỹ năng để người lao động hoàn thành tốt công việc
- Tạo điều kiện để người lao động thích ứng với sự thay đổi nhờ vào kiến
thức và kỹ năng mới
- Chuẩn bị cơ hội thăng tiến. Nâng cao tính hiệu quả của tổ chức
- Để đáp ứng yêu cầu tồn tại và phát triển của doanh nghiệp/ tổ chức
- Để đáp ứng nhu cầu học tập, phát triển của bản thân người lao động
- Là những giải pháp chiến lược tạo ra lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp/
tổ chức
Vai trò
10
CHƯƠNG 7: TRẢ CÔNG LAO ĐỘNG
Ở VN, các phúc lợi bắt buộc bao gồm 5 chế độ bảo hiểm xã hội chow người
lao động
B1: Tóm tắt tình huống (0,5đ) ( gạch ý – kh chép lại đề)
B3 Giai pháp
Nếu có 2 quyết định => nêu ra ưu nhược của 2 quyết định => đưa ra quyết định
ưu> nhược
ĐỀ 4 :
- Phân tích cv thường đc thực hiện khi nào: dưới- lên, trên- xuống
13
- Dự báo cung – cầu
- Để xác định nhu cầu đào tạo nhà quản trị cần theo tổ chức, theo công
việc, theo con người
14