Professional Documents
Culture Documents
1
NỘI DUNG
3.1. Khái niệm, vai trò của lập kế hoạch NNL
3.2. Các loại kế hoạch nguồn nhân lực
3.3. Cơ sở lập kế hoạch nguồn nhân lực
3.4. Quy trình lập kế hoạch nguồn nhân lực
3.5. Kế hoạch bố trí nhân lực
• Tình huống 3
2
3.1. KHÁI NIỆM, VAI TRÒ LẬP CỦA KẾ HOẠCH NGUỒN NHÂN LỰC
3
3.1.2. VAI TRÒ CỦA LẬP KẾ HOẠCH NGUỒN NHÂN LỰC
❖ Giúp tổ chức chủ động trước các khó khăn và tìm được biện
pháp khắc phục.
❖ Xác định rõ khoảng cách về nhu cầu sử dụng NNL giữa hiện
tại và nhu cầu định hướng tương lai
❖ Hiệu quả của việc sử dụng NNL tùy thuộc vào mức độ phù
hợp giữa chiến lược NNL với các chiến lược khác của công ty.
❖ Có quan hệ chặt chẽ với kế hoạch chiến lược sản xuất kinh
doanh của tổ chức.
❖ Là cơ sở cho đào tạo và phát triển NNL, điều hòa các hoạt
động NNL.
4
3.2. CÁC LOẠI KẾ HOẠCH NGUỒN NHÂN LỰC
- Thời gian có thể 5 năm, 10 - Thời gian từ 2 – 3 năm - Thường trong 1 năm.
năm hoặc lâu hơn. - Dự báo nhu cầu NNL trong thời - Xác định được nhu cầu
- Xác định chiến lược và kế gian từ 2-3 năm tới. NNL trong 1 năm
hoạch của mình. - Xác định cầu nhân lực dựa vào - Có ảnh hưởng mạnh
- Phân tích lực lượng lao sự phát triển về quy mô, số mẽ đến hoạt động hàng
động đã và sẽ sử dụng trong lượng, chất lượng sản phẩm dự ngày của tổ chức
thời kỳ dài. định cung ứng.
- Xác định cung dựa trên phân
tích cung nhân lực nội bộ
5
3.3. CƠ SỞ LẬP KẾ HOẠCH NGUỒN NHÂN LỰC
Kế
hoạch Kế Môi
kinh hoạch trường
doanh NNL vi mô
Môi
trường
nội bộ
6
3.3. CƠ SỞ LẬP KẾ HOẠCH NGUỒN NHÂN LỰC
7
3.4. QUY TRÌNH LẬP KẾ HOẠCH NGUỒN NHÂN LỰC
Dự báo/ Dự báo /
Phân tích Xác định
Phân công việc nhu cầu
tích môi chiến
trường, lược
xác định Chính - Thực Kiểm
mục tiêu, sách hiện thu tra
chiến hút. đánh
Phân tích Phân tích - Đào tạo
lược. hiện cung cầu, giá
- Trả công tình
trạng khả năng kích thích
quản trị điều hình
- Quan hệ thực
nguồn chỉnh Kế lao động
nhân lực hiện
hoạch
9
3.4.1. Phân tích môi trường kinh doanh và xác định mục tiêu chiến lược của
doanh nghiệp
Các chính sách: tuyển dụng, đào tạo, huấn luyện, khen
thưởng, mối quan hệ
Môi trường làm việc: công việc, các giá trị văn hóa, tinh
thần….
11
3.4.2. Phân tích hiện trạng nguồn nhân lực
- Phân tích mức độ khả dụng của số nhân viên hiện có tại doanh
nghiệp
- Xác định nhân viên có khả năng đáp ứng những nhu cầu sau đợt bồi
dưỡng tu nghiệp (hoặc không bồi dưỡng)
-Nắm bắt những năng lực và kỹ năng của tất cả các nhân viên
-Chênh lệch về lượng khi xảy ra tình trạng thiếu hoặc thừa nhân công.
-Chênh lệch về chất là tình trạng không có đủ số nhân viên
12
3.4.2. Phân tích hiện trạng nguồn nhân lực
13
3.4.3. Dự báo nhu cầu nguồn nhân lực
Dự báo nhu cầu nguồn nhân lực của doanh nghiệp thường được áp dụng cho
các mục tiêu, kế hoạch dài hạn và được thực hiện trên cơ sở của các dự báo về
cung cầu nhân lực. Nhu cầu nhân lực của doanh nghiệp phụ thuộc vào các yếu tố:
- Khối lượng công việc cần thiết phải thực hiện
- Trình độ trang bị kỹ thuật và khả năng thay đổi về công nghệ kỹ thuật
- Sự thay đổi về tổ chức hành chính làm nâng cao năng suất lao động
- Cơ cấu ngành nghề theo yêu cầu của công việc
- Khả năng nâng cao chất lượng nhân viên
- Tỷ lệ nghỉ việc trong nhân viên
- Yêu cầu nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ
- Khả năng tài chính của doanh nghiệp để có thể thu hút lao động lành nghề trên
thị trường lao động.
14
Click to edit Master title style
15
Click to edit Master title style
Cung = Cầu
- Tuyển mộ nhân viên từ bên ngoài nhằm thay thế những
người về hưu, chuyển đi nơi khác
- Đề bạt, thăng chức cho nhân viên
- Bố trí sắp xếp lại nhân lực trong nội bộ tổ chức.
- Thực hiện kế hoạch hóa kế cận.
- Thực hiện chương trình đào tạo và phát triển kỹ năng
cho người lao động
16
3.4.5. Biện pháp áp dụng khi thừa, thiếu nhân viên
17
3.4.5. Phân tích quan hệ cung cầu nguồn nhân lực
18
3.4.6. Kiểm tra, đánh giá tình hình
Xác định những sai lệch giữa kế hoạch và thực hiện, các nguyên
nhân và đề ra các biện pháp nhằm hoàn thiện
19
3.5. KẾ HOẠCH BỐ TRÍ NHÂN LỰC
Yêu cầu:
•Đảm bảo đúng số lượng
•Đảm bảo đúng người
•Đảm bảo đúng nơi, đúng chỗ
•Đảm bảo đúng thời hạn
20
3.5. KẾ HOẠCH BỐ TRÍ NHÂN LỰC
Nguyên tắc:
▪Bố trí và sử dụng nguồn nhân lực phải có dự tính
trước.
▪Bố trí và sử dụng nhân sự theo logic hiệu suất hay phải
đảm bảo tính khoa học của tổ chức lao động.
▪Bố trí và sử dụng nhân sự theo logic tâm lý xã hội hay
tạo nhóm làm việc hiệu quả.
▪Bố trí nhân sự phải đảm bảo phát triển cho từng cá
nhân và làm giàu công việc.
21
3.5.1. Phân công lao động
Là sự phân chia các loại lao động khác nhau vào những công
việc cụ thể theo số lượng và tỷ lệ nhất định phù hợp với đặc
điểm kỹ thuật của DN và khả năng, sở trường của người lao
động.
❑Các hình thức phân công lao động:
* Căn cứ vào tính chất công việc: Lao động gián tiếp vào lao
động trực tiếp.
• Lao động gián tiếp gồm:
- Lao động quản trị: giám đốc, PGĐ, trưởng phó các phòng
chức năng, trưởng phó các bộ phận tác nghiệp.
- Lao động phục vụ…
22
3.5.1. Phân công lao động
❑ Đảo ca thuận:
Tuần, (ngày)
1 2 3 4
Ca
1 A C B A
2 B A C B
3 C B A C
• Nhược điểm: Nhân viên sau khi làm ca đêm của ngày
trước thì phải làm ca sáng của ngày sau.
25
3.5.2. Tổ chức sản xuất
❑ Đảo ca nghịch:
Tuần,(ngày)
1 2 3 4
Ca
1 A B C A
2 B C A B
3 C A B C
Với hình thức này thì công nhân sẽ nghỉ tối đa 32 giờ
tối thiểu 8 giờ trước khi bắt đầu vào ca mới
Khắc phục được nhược điểm của phương pháp đảo
ca thuận.
26
3.5.2. Tổ chức sản xuất
Tuần,(ngày)
1 2 3 4
Ca
1 A D C B
2 B A D C
3 C B A D
Nghỉ D C B A
Bố trí như vậy để đảm bảo thời gian nghỉ ngơi cho 1 kíp đủ
24 tiếng sau thời gian làm việc 8 tiếng 1 ca.
27
3.5.2. Tổ chức sản xuất
Ca gãy hay còn gọi là ca xoay, là ca làm việc của nhiều nhân
viên trong ngành Nhà hàng – Khách sạn (cho đến hiện tại).
Nhân viên được phân công làm ca gãy sẽ không làm việc liên
tục 8 tiếng mà được chia làm 2 khoảng thời gian cách xa nhau
trong ngày nhằm phục vụ tối đa nhu cầu sử dụng dịch vụ của
khách hàng.
Ví dụ: Trong 1 nhà hàng phục vụ bữa trưa và bữa tối, khi làm
việc theo ca gãy, nhân viên sẽ làm việc theo 2 khoảng thời gian
trong ngày: 10 giờ sang đến 2 giờ chiều và từ 17 giờ đến 21 giờ.
28
3.5.2. Tổ chức sản xuất
29
3.5.2. Tổ chức sản xuất
1. Thông thường, ca gãy sẽ áp dụng cho lĩnh vực nhà hàng – nơi
phục vụ nhu cầu ăn uống của khách. Do đó, các bộ phận nhân
sự chính yếu và có liên quan với nhau đều có nhân viên được phân
chia phụ trách ca gãy trong ngày, như: nhân viên phục vụ, nhân
viên Bar, nhân viên Bếp, nhân viên lễ tân và nhân viên thu ngân.
Ngoài ra, ca gãy cũng rất thích hợp cho những sinh viên có nhu
cầu làm thêm.
2. Lí do làm ca gãy:
- Đặc trưng ngành nghề
- Nhu cầu kinh doanh
- Phục vụ khách hàng một cách tốt nhất
- Tối ưu hóa nguồn lực.
❖ Nhược điểm: thời gian làm việc không cố định, ảnh hướng sức
khỏe, không thể chủ động sắp xếp các việc khác.
30
Chia nhóm, chơi
trò chơi, trả lời
các câu hỏi liên
quan đến Luật
Lao động
31
3.5.3. Quản lý thời gian biểu làm việc
32
3.5.3. Quản lý thời gian biểu làm việc
33
3.5.3. Quản lý thời gian biểu làm việc
34
3.5.3. Quản lý thời gian biểu làm việc
36
BÀI TẬP
Tính số nhân viên dọn phòng cần tuyển cho bộ phận buồng
phòng khách sạn có:
+ 100 phòng
+ Mỗi nhân viên có khả năng làm vệ sinh 12 phòng/ ca 8 tiếng
+ Công suất phòng bình quân cả năm của khách sạn là 80%
Biết: - hệ số bù trừ là 1,32 ( hệ số này giúp bù trừ khi nhân viên
nghỉ lễ, nghỉ tết, nghỉ phép…)
Tính Số nhân viên cần tuyển (1 ca)
37
BÀI GIẢI
1. Số NV cần để làm vệ sinh 100 phòng khách sạn mỗi ca là: 100 phòng /
12 = 8,33 người
2. Vì công suất phòng bình quân cả năm của khách sạn là 80% nên số
NV mỗi ca sẽ còn: 8,33 người * 80% = 6,66 người
3. Để có thể bù trừ khi nhân viên nghỉ hàng tuần, lễ, tết, phép... ta cần
nhân với hệ số bù trừ 1.32 thì được: 6,66 * 1,32 = 8,8 người
=> Như vậy, bộ phận buồng phòng cần tuyển 9 NV dọn phòng để đảm
bảo công việc mỗi ngày được hoàn thành và đảm bảo
Ngoài ra, bộ phận này cũng cần có:
+ 1 Trưởng bộ phận
+ Các Supervisor, ít nhất 1 người cho 1 ca
+ Nhân viên trực văn phòng buồng (mỗi ca có 1 NV)
+ Nhân viên phụ trách kho hàng vải, giặt ủi (chỉ làm ca 1 và 2)
38
LẬP KẾ HOẠCH LÀM VIỆC TRONG TUẦN
Hãy lập kế hoach làm việc của tổ nhà hàng trong tuần có nhiều sự
kiện với các dữ kiện sau:
- Tổ có 9 người: 5 thợ bậc cao và 4 thợ bậc thấp
- Do yêu cầu công việc các giờ trong ngày cần cơ cấu lao động có
bậc thợ khác nhau:
* từ 6 - 9 giờ và 13 - 16 giờ: cần 2 lao động bậc thấp và 1 lao động
bậc cao.
* từ 10 -13 giờ và 17 - 20 giờ: cần 2 lao động bậc thấp và 3 lao động
bậc cao.
* Tổ làm việc 2 ca ngày. Từ 6 -22 giờ.
* tuần làm việc 44 giờ.
* Các ngày nghỉ lễ, tết, phép theo quy định công ty sẽ bố trí người từ
tổ khác làm thay.
1. Có thể lập được kế hoạch không? tại sao?
2. Nếu được, hãy lập bảng thời gian biểu làm việc của từng người
trong tuần.
39
BÀI TẬP NHÓM:
LẬP KẾ HOẠCH NGUỒN NHÂN LỰC CHO MỘT
ĐƠN VỊ KINH DOANH MÀ NHÓM DỰ ĐỊNH PHÁT
TRIỂN
40