Professional Documents
Culture Documents
Trình bày được các vấn đề cơ bản liên quan cơ sở hạ tầng pháp lý gồm Các vấn đề liên quan
đến luật thương mại, Luật mẫu uncitral, và nội dung nổi bật của một số các quy định về giao
dịch điện tử Việt Nam hiện nay
1.1 Mạng máy tính
1. Cơ sở hạ tầng
1.2 Website TMĐT
kĩ thuật
NỘI DUNG
Mạng máy
tính
Mạng nội bộ
Intranet
Mạng mở rộng
Extranet
1.1. Mạng máy tính
INTERNET
…..
1.1. Mạng máy tính
1 2 3
(1) Giao thức: Giao thức truyền siêu văn bản HTTP
(2) Các tên khu vực 3 ký tự được thiết lập theo loại tổ chức
(3) Các tên khu vực 2 ký tự được phân loại theo khu vực địa lý. Mỗi khu vực địa lý tương ứng với
một quốc gia hoặc một thực thể chính trị được công nhận.
Tên khu vực 2, 3 gọi là tên miền.
(4) Địa chỉ máy chủ: là www3.tuoitre.com.vn, xác định máy chủ nơi trang Web được lưu trữ, máy
chủ thuộc nước nào (ở đây là Việt Nam - .vn)
1.2. Website TMĐT
1 2 3
(2) Các tên khu vực 3 ký tự được Khu vực Ý nghĩa
thiết lập theo loại tổ chức
.com Thương mại
.edu Các tổ chức giáo dục
.gov Các bộ và cơ quan chính quyền
.int Các tổ chức quốc tế
.mil Các địa điểm quân sự
.net Các tổ chức mạng
.org Các loại khác
1.2. Website TMĐT
Website là một tập hợp trang web, thường nằm trong 1 tên miền trên Internet.
Website = {webpage}
Website ~ Cửa hàng
Domain (tên miền): inet.vn
Địa chỉ của website
Một website có thể có nhiều địa chỉ
Subdomain (tên miền con): marketing.inet.vn
1.2. Website TMĐT
THI Mối quan hệ giữa mục tiêu website và chức năng, yêu cầu của HTTT
Mục tiêu Chức năng hệ thống Yêu cầu thông tin
Hiển thị hàng hoá trên Web Catalog điện tử Văn bản động và catalog dạng hình ảnh
Cung cấp thông tin về sản phẩm CSDL sản phẩm Các thuộc tính của sản phẩm
Mô tả sản phẩm, mã sản phẩm, Các sản phẩm may đo theo yêu cầu của Theo dõi khách hàng trên Website
các mức quản lý kho khách
Thực hiện một giao dịch Hệ thống giỏ mua hàng và thanh toán Bảo mật các thanh toán qua thẻ tín dụng và cung cấp cho khách
hàng nhiều sự lựa chọn khác
Tích luỹ thông tin KH Xây dựng CSDL khách hàng, Đăng ký Mã khách hàng, tên, địa chỉ, điện thoại, e-mail
KH trực tuyến
Cung cấp dịch vụ sau bán CSDL bán hàng Mã khách hàng, tên, ngày đặt, thanh toán, ngày giao hàng, quá trình
cung cấp dịch vụ sau bán
Điều phối các chương trình quảng Ad-server, E-mail server, quản lý e-mail, Xác định các khách hàng tiềm năng để thực hiện quảng cáo, gửi thư
cáo và tiếp thị quản lý ad-banner điện tử
Đánh giá hiệu quả tiếp thị Hệ thống báo cáo và theo dõi nhật ký Số lượng khách, số đơn hàng, số trang Web khách đến xem, số sản
Website phẩm mua trong đợt quảng cáo
Cung ứng vật tư và liên kết với các Hệ thống quản lý kho Hệ thống các cấp kho sản phẩm, địa chỉ và danh sách các nhà cung
nhà cung cấp cấp, số liệu số lượng sản phẩm đặt của các đơn hàng
1.2. Website TMĐT
• Tiến hành tổ chức các phần mục và các thông tin có trên site
• Tạo ra các nhánh, các tiêu đề và các tiêu đề phụ
2 • Lựa chọn các từ khoá thích hợp
• Lựa chọn các hình ảnh đưa lên site từ thư viện điện tử hoặc từ trên đĩa CD – ROM
• Chuyển đổi các hình ảnh đến vị trí thích hợp và có sự chỉnh sửa về màu sắc và kích cỡ
3 cho phù hợp
1.2. Website TMĐT
• Sử dụng ngôn ngữ siêu văn bản (HTML). Tiến hành chuyển đổi các văn bản text của
mình tới HTML mà có thể làm bằng World, Netscape, Homesite và một vài các gói
4
thông tin được lựa chọn khác.
• Lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ Internet để đưa Website lên Internet
5
Các vấn đề liên quan đến tính riêng tư cá nhân và bảo vệ riêng tư cá
nhân
Sựkhác biệt về pháp luật giữa các quốc gia gây rất nhiều khó khăn trong việc giải quyết
các trởngại pháp lý
Giám sát các bức thư điện tửcủa các nhà quản trị
Các thông tin cá nhân được sửdụng nhằm mục đích phục vụ cho các hoạt động Marketing
từxa
2.1. Các vấn đề pháp lý liên quan đến TMĐT
Các vấn đề liên quan đến quyền sởhữu trí tuệ
Sửdụng trái phép các tài liệu, phim ảnh trên không gian mạng
Đăng ký tên miền, chiếm dụng tên miền bất hợp pháp
Sửdụng siêu nhãn bất hợp pháp trong cạnh tranh
Siêu nhãn (metagag): là 1 đoạn văn bản ẩn trong trang html đểcác chương trình tìm
kiếm lưu trữ, phân loại và truy tìm trang mạng khi có lênh tìm kiếm với từkhóa thích
hợp
2.1. Các vấn đề pháp lý liên quan đến TMĐT
Các vấn đề liên quan đến thuế và thuế quan
Khó khăn trong việc xác đinh nơi tiêu thụ thực sựcủa khách hàng quan internet để
đánh thuế hoặc khấu trừthuế
Các nước phân vân có nên áp dụng thuế quan đối với các sản phẩm tiêu thụ qua
kênh phân phối điện tửhay internet
2.1. Các vấn đề pháp lý liên quan đến TMĐT
Các vấn đề liên quan đến luật áp dụng và giải quyết tranh chấp
Khó xác định được địa điểm giao dịch và tiêu thụ sản phẩm của các hoạt động giao
dịch thương mại điện tử
Các vấn đề liên quan đến tiêu chuẩn hóa công nghiệp và thương
mại
Khó xác định được địa điểm giao dịch và tiêu thụ sản phẩm của các hoạt động giao
dịch thương mại điện tử
2.2. Luật mẫu về thương mại điện tử
(Uncitral)
Luật mẫu về chuyển giao tín dụng quốc tế năm 1992
Luật mẫu về thương mại điện tử(16/12/1996)
Luật mẫu về chữ ký điện tử(6/7/2001)
DựThảo công ước về hợp đồng điện tử(18/12/2003)
Dựthảo công ước sử dụng liên lạc điện tử trong hợp đồng quốc tế
(24/11/2004)
2.2. Luật mẫu về thương mại điện tử
(Uncitral)
Luật mẫu về TMĐT của UNCITRAL có 17 điều, bao gồm những nội dung chính:
• Định nghĩa về một số thuật ngữ.
• Công nhận hiệu lực pháp lý của thông tin dưới dạng thông điệp dữ liệu
• Công nhận hiệu lực pháp lý của chữ ký điện tử
• Công nhận các giá trị bản gốc, giá trị chứng cứ và khả năng lưu giữ được của thông
điệp giữ liệu
• Quy định về sự sở hữu của người khởi tạo đối với thông điệp dữ liệu
• Quy định về thời điểm và địa điểm gửi và nhận thông điệp dữ liệu
Luật mẫu của UNCITRAL không đề cập đến chữ ký số, cơ quan chứng thực, quyền sở hữu
trí tuệ, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, v.v…
2.2. Luật mẫu về thương mại điện tử
(Uncitral)
Một số tổ chức trên thế giới
Tổchức Tên
UNCITRAL Hiệp hội thương mại điện tửquốc tế
WIPO Tổchức sởhữu trí tuệthếgiới
ICC Phòng thương mại quốc tế
OECD Tổchức hợp tác vàphát triển kinh tế
EU Liên minh Châu Âu
ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
2.2. Luật mẫu về thương mại điện tử(Uncitral)
Quyết định số 645/QĐ-TTg ngày 15 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ phê duyệt Kế
hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2021-2025
Luật Giao dịch điện tử được thông qua ngày 29/11/2005 và có hiệu lực từ ngày
1/03/2006
Luật Thương mại (sửa đổi) được thông qua ngày 14.06.2005 và có hiệu lực từ ngày
01.01.2006 là cơ sở quan trọng đối với các hoạt động thương mại, bao gồm Thương
mại điện tử.
Bộ luật Dân sự 2005 có quy định về Hình thức giao dịch dân sự
2.3. Các văn bản pháp qui về TMĐT tại Việt Nam
Luật Hải quan (sửa đổi) được thông qua ngày 14. 06.2005 và có hiệu lực từ ngày
01.01.2006 bổ sung một số quy định như trình tự khai hải quan điện tử, địa điểm khai,
hồ sơ hải quan điện tử, thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất nhập khẩu qua phương
thức thương mại điện tử.
Luật sở hữu trí tuệ năm 2005 và có hiệu lực từ ngày 01.07.2006 đánh dấu mốc quan
trọng hoàn thiện hệ thống pháp luật về bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
Luật Công nghệ thông tin năm 2006
Nghị định 52/2013/NĐ-CP về thương mại điện tử
2.3. Các văn bản pháp qui về TMĐT tại Việt Nam
Thông tư số 47/2014/TT-BCT ngày 05/12/2014 của BCT quy định về quản lý website TMĐT
Thông tư số 59/2015/TT-BCT ngày 31/12/2015 của BCT quy định về quản lý hoạt động
TMĐT qua ứng dụng trên thiết bị di động
TT 12/2013/TT-BCT về thủ tục đăng ký, thông báo, công bố web thương mại điện tử
Nghị định số 185/2013/ND-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương
mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13