You are on page 1of 59

Khoa Kinh tế số và Thương mại điện tử

THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CƠ BẢN


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ HẠ TẦNG
TRONG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

Giảng viên giảng dạy: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền


Học kỳ II – Năm học 2023-2024
 Mục tiêu chương
 Trình bày được các vấn đề cơ bản liên quan cơ sở hạ tầng kỹ thuật của TMĐT bao gồm
internet, website, phần mềm TMĐT

 Trình bày được các vấn đề cơ bản liên quan cơ sở hạ tầng pháp lý gồm Các vấn đề liên quan
đến luật thương mại, Luật mẫu uncitral, và nội dung nổi bật của một số các quy định về giao
dịch điện tử Việt Nam hiện nay
1.1 Mạng máy tính
1. Cơ sở hạ tầng
1.2 Website TMĐT
kĩ thuật
NỘI DUNG

1.3 Phần mềm TMĐT

2.1. Các vấn đề pháp lý liên quan đến TMĐT


2. Cơ sở hạ tầng
2.2. Luật mẫu Uncitral và luật 1 số quốc gia khác
pháp lý
2.3. Văn bản quy định về giao dịch điện tử VN
1. Cơ sở hạ tầng kĩ thuật
1.1. Mạng máy tính

1.1.1. Các khái niệm


 Mạng máy tính hay hệ thống mạng (computer network hay network system) là sự kết hợp
các máy tính lại với nhau thông qua các thiết bị nối kết mạng và phương tiện truyền thông
(giao thức mạng, môi trường truyền dẫn) theo một cấu trúc nào đó và các máy tính này trao
đổi thông tin qua lại với nhau.
1.1. Mạng máy tính

1.1.1. Các khái niệm


 Mạng LAN (Local Area Network): Mạng cục bộ
 Là một nhóm máy tính và các thiết bị truyền thông mạng được kết nối với nhau trong một
khu vực nhỏ như phòng làm việc, phòng máy tính, một tòa cao ốc, khuôn viên trường đại
học…
 Băng thông lớn, có khả năng chạy các ứng dụng trực tuyến
 Kích thước mạng bị giới hạn bởi thiết bị dây dẫn
 Quản trị tương đối đơn giản
1.1. Mạng máy tính

1.1.1. Các khái niệm


 Mạng MAN (Metropolitan Area Network): Mạng đô thị
 Mạng MAN nối kết các mạng LAN với nhau thông qua các phương tiện truyền dẫn khác
nhau trong phạm vi một thành phố hay một quốc gia.
 VD: mạng cáp quang cho các sở ban ngành
1.1. Mạng máy tính

1.1.1. Các khái niệm


 Mạng WAN (Wide Area Network): Mạng diện rộng
 Mạng WAN là thuật ngữ chung để chỉ các mạng có kết nối ở phạm vi rộng. Mạng WAN
có thể là kết nối 2 hoặc nhiều mạng LAN ở xa nhau, cũng có thể là kết nối các mạng
MAN giữa các thành phố, các quốc gia.
 Phạm vi họat động rộng lớn
1.1. Mạng máy tính

Môi trường truyền dẫn (media) là


nơi mà các thao tác truyền thông
được thực hiện qua đó. Môi trường
Giao thức (protocol) là các
truyền có thể ở dưới dạng hữu tuyến
quy tắc quy định cách trao
(các loại dây cáp), hoặc vô tuyến
đổi dữ liệu giữa các thiết bị
Các thiết bị đầu cuối (đối với các mạng không dây).
đầu cuối trên mạng.
(end system) kết nối với
nhau tạo thành mạng, có
thể là các máy tính hoặc
các thiết bị khác
1.1. Mạng máy tính

1.1.2. Phân loại mạng máy tính

Mạng toàn cầu


Internet

Mạng máy
tính
Mạng nội bộ
Intranet
Mạng mở rộng
Extranet
1.1. Mạng máy tính

1.1.2. Phân loại mạng máy tính

 Mạng nội bộ (Intranet)


Là mạng dùng trong nội bộ tổ chức, cũng dùng
giao thức TCP/IP của Internet. Thông thường, chỉ
những ai được phép (nhân viên trong tổ chức) mới
được quyền truy cập mạng nội bộ này
1.1. Mạng máy tính

1.1.2. Phân loại mạng máy tính


 Ứng dụng của Mạng nội bộ (Intranet)
 Được sử dụng để lưu thông tin, chia sẻ file,
 Cung cấp thông tin dùng chung cho toàn tổ chức như chính sách, thông báo…
 Những thông tin này có thể hiển thị giống như một website trên Internet, tuy nhiên,
chỉ những ai được cho quyền truy cập mới có thể truy cập được.
1.1. Mạng máy tính

1.1.2. Phân loại mạng máy tính

 Mạng mởrộng (Extranet)


Là mạng nội bộ nhưng cho phép một số đối tượng
ngoài tổ chức truy cập với nhiều mức độ phân
quyền khác nhau. Mạng mở rộng giúp tổ chức liên
hệ với đối tác tiện lợi, nhanh chóng, kinh tế hơn
1.1. Mạng máy tính

1.1.2. Phân loại mạng máy tính

 Mạng toàn cầu (Internet)


Internet là một hệ thống thông tin toàn cầu có thể
được truy nhập công cộng gồm các mạng máy tính
được liên kết với nhau
1.1. Mạng máy tính

1.1.2. Phân loại mạng máy tính

INTERNET

…..
1.1. Mạng máy tính

1.1.2. Phân loại mạng máy tính


 Mạng toàn cầu (Internet)
Giao thức là 1 hệ luật và
 Cách thức truyền tin, giao thức TCP/IP chuẩn cho phép các máy
tính trong mạng liên lạc
với nhau.
TCP/IP
TCP: điều khiển sự phân chia của một đoạn thông tin thành các
Transmission Control Protocol
gói tin nhỏ hơn trước khi nó được truyền qua mạng. Nó cũng
(Giao thức Điều Khiển Truyền
kiểm soát các lắp ráp của các gói tin sau khi họ tiếp cận với các
Thông)
điểm đến.
Internet Protocol (Giao thức
Internet).
IP: bao gồm các quy tắc định tuyến cho các gói dữ liệu cá nhân
từ các nguồn đến điểm đích.
1.1. Mạng máy tính

1.1.2. Phân loại mạng máy tính


 Mạng toàn cầu (Internet)
 Các thiết bị truyền dẫn
 Switch: còn gọi là thiết bị chuyển mạch, là một thiết bị dùng để kết nối các đoạn
mạng với nhau theo mô hình mạng hình sao (star). Theo mô hình này, switch đóng
vai trò là thiết bị trung tâm, tất cá các máy tính đều được nối về đây.
1.1. Mạng máy tính

1.1.2. Phân loại mạng máy tính


 Mạng toàn cầu (Internet)
 Các thiết bị truyền dẫn
 Router: hay thiết bị định tuyến hoặc bộ định tuyến,
là một thiết bị mạng máy tính dùng để chuyển các
gói dữ liệu qua một liên mạng và đến các đầu
cuối, thông qua một tiến trình được gọi là định
tuyến.
1.1. Mạng máy tính

1.1.2. Phân loại mạng máy tính


 Mạng toàn cầu (Internet)
 Các thiết bị truyền dẫn
 Repeater: còn gọi là bộ lặp, có nhiệm vụ
khuyếch đại tín hiệu để đảm bảo nó
không bị suy yếu trong quá trình truyền
dẫn.
1.1. Mạng máy tính

1.1.2. Phân loại mạng máy tính


 Mạng toàn cầu (Internet)
 Địa chỉ IP
 Địa chỉ IP (Internet Protocol - giao thức Internet) là một địa chỉ đơn nhất mà
những thiết bị điện tử hiện nay đang sử dụng để nhận diện và liên lạc với nhau
trên mạng máy tính bằng cách sử dụng giao thức Internet.
 Mỗi địa chỉ IP là duy nhất trong cùng một cấp mạng.
 Hay IP là một địa chỉ của một máy tính khi tham gia vào mạng nhằm giúp cho các
máy tính có thể chuyển thông tin cho nhau một cách chính xác, tránh thất lạc.
1.1. Mạng máy tính

1.1.2. Phân loại mạng máy tính


 Mạng toàn cầu (Internet)
 Địa chỉ IP
 IP ảo (IP dùng riêng – private IP): chỉ có giá trị trong mạng nội bộ.
 IP thực (IP công cộng – public IP): có giá trị trên mạng Internet. Không được phép
gán 2 máy tính trên Internet có cùng IP thực.
 IP tĩnh: địa chỉ IP cố định cho một máy tính
 IP động: IP được cấp tạm thời khi máy tính truy cập internet và sẽ bị thay đổi
trong những lần truy cập tiếp theo
1.1. Mạng máy tính

1.1.2. Phân loại mạng máy tính


 Mạng toàn cầu (Internet)
 Tên miền
 Tên miền: có thể hiểu là tên của các máy tính trên mạng (các tên miền sẽ tương
ứng với các địa chỉ IP để xác định vị trí máy tính trên mạng).
 Có hai loại tên miền cấp 1  Loại tổng quát: abc.com; .org; .edu; .gov; ..
 Loại thể hiện tên nước: abc.vn; .uk; .au; .jp; …
 Có hai loại tên miền cấp 2
 Phân loại theo lĩnh vực: abc.com.vn; .biz.vn; .edu.vn;
 Phân theo địa phương: abc.danang.vn; .hcm.vn; .hanoi.vn
1.1. Mạng máy tính

 Mạng toàn cầu (Internet)


 Đặc điểm của tên miền trên Internet
 Thể hiện thương hiệu trên địa chỉ trang Web giúp khách hàng nhanh chóng tìm
được site của doanh nghiệp.
 Phân tích URL (Uniform Resource Locator):
o Là 1 địa chỉ web, còn gọi là địa chỉ IP (Internet Protocol ) hay tên miền
o Như 1 lược đồ phân loại thông minh, giống mã số vùng điện thoại giúp người
sử dụng máy tính tìm được các máy tính khác trên mạng máy tính.
o 1 tên miền bao gồm những phần sau
http://www.dell.com
http:// www. Dell com
second-level
hypertext protocol world wide web domain top-level domain
1.2. Website TMĐT

1.2.1. Khái niệm


1.2.2. Các yêu cầu của website
1.2.3. Kiến trúc của 1 website
1.2.4. Các bước thiết kế website
1.2. Website TMĐT

1.2.1. Khái niệm


 Trang Web là một tệp văn bản có chứa đựng ngôn ngữ lập trình siêu văn bản (HyperText
Markup Language - HTML) để tích hợp hình ảnh, âm thanh và những trang Web khác.
 HTML là ngôn ngữ được sử dụng để mô tả cách thức trình duyệt Web hiển thị một tệp dữ liệu
được gọi đến từ một máy chủ. Nó mô tả nội dung chứa trong các trang Web.
 Không tính đến khoảng cách địa lý.
 HTML cho phép người dùng trao đổi và kết nối các văn bản bằng cách sử dụng siêu văn bản
(hypertext).
 Trang Web được lưu tại Web Server và có thể được truy cập vào mạng Internet qua trình duyệt
Web Browser có trong máy tính.
1.2. Website TMĐT

1.2.1. Khái niệm

1 2 3

(1) Giao thức: Giao thức truyền siêu văn bản HTTP
(2) Các tên khu vực 3 ký tự được thiết lập theo loại tổ chức
(3) Các tên khu vực 2 ký tự được phân loại theo khu vực địa lý. Mỗi khu vực địa lý tương ứng với
một quốc gia hoặc một thực thể chính trị được công nhận.
 Tên khu vực 2, 3 gọi là tên miền.
(4) Địa chỉ máy chủ: là www3.tuoitre.com.vn, xác định máy chủ nơi trang Web được lưu trữ, máy
chủ thuộc nước nào (ở đây là Việt Nam - .vn)
1.2. Website TMĐT

1.2.1. Khái niệm

1 2 3
(2) Các tên khu vực 3 ký tự được Khu vực Ý nghĩa
thiết lập theo loại tổ chức
.com Thương mại
.edu Các tổ chức giáo dục
.gov Các bộ và cơ quan chính quyền
.int Các tổ chức quốc tế
.mil Các địa điểm quân sự
.net Các tổ chức mạng
.org Các loại khác
1.2. Website TMĐT

 Các thuật ngữ căn bản của website

 Website là một tập hợp trang web, thường nằm trong 1 tên miền trên Internet.
Website = {webpage}
Website ~ Cửa hàng
 Domain (tên miền): inet.vn
 Địa chỉ của website
 Một website có thể có nhiều địa chỉ
 Subdomain (tên miền con): marketing.inet.vn
1.2. Website TMĐT

 Các thuật ngữ căn bản của website


Server (máy chủ): Máy tính,
đặt trên Internet, có thể
Hosting: Dịch vụ cho thuê
phục vụ cho nhiều người sử
chỗ trên Internet
dụng đồng thời
 Web hosting: cho thuê
chỗ đặt website
 Server hosting: cho thuê
chỗ đặt máy chủ Web server: Máy chủ chạy
dịch vụ web
Client (máy khách)  Nơi đặt website, xử lý các
 Máy tính truy cập vào yêu cầu của người dùng
(web) server
 Pc (personal computer)
máy tính cá nhân, 1
người dùng
1.2. Website TMĐT

 Các thuật ngữ căn bản của website


 Web address: Địa chỉ website http://www.inet.edu.vn

 URL (Uniform Resource Locator) http://inet.edu.vn/home.html


 Dùng để tham chiếu tới 1 tài nguyên trên Internet http://inet.edu.vn/images/logo.gif

 IP address (Internet Protocol Address)


 Là dãy số duy nhất, xác định địa chỉ của 1 máy tính trên Internet
Vd: 202.92.4.88 (public), 10.x.x.x hay 192.x.x.x (Private/ LAN)

 Port: Địa chỉ 1 dịch vụ trên Server


 Mỗi ứng dụng có 1 port duy nhất trên Server
 Port mặc định của web là 80, FPT là 21, v.v.
1.2. Website TMĐT

 Các thuật ngữ căn bản của website


 HTML: HyperText Makeup Language
 Ngôn ngữ để sắp xếp nội dung trang web
 HTTP: HyperText Transfer Protocol
 Giao thức, quy định cách truyền các trang web trên Internet
 Theo mô hình Client – Server & Request - Response
1.2. Website TMĐT

 Các thuật ngữ căn bản của website


1.2. Website TMĐT

 Các thuật ngữ căn bản của website


 Các thông số đo lường
 Hits: Số lượt truy cập vào 1 file trên web server (~click)
 Page views: Số lượt truy cập vào 1 webpage
o 1 webpage có thể bao gồm nhiều file
 Visits: Số lượt truy cập vào 1 website từ 1 máy tính (~session)
 Visitors: Số máy tính truy cập vào 1 website trong một khoảng thời gian xác định
(thông thường là 1 tuần, hoặc 1 tháng)
 Users online: Số lượng người (máy tính) đang visit website
Vd: Mỗi ngày bạn vào website 3 lần, mỗi làn 15 phút.
Trong vòng 1 tháng --> Visitor = 1; Visits = 30*3 = 90
1.2. Website TMĐT
1.2. Website TMĐT
Mối quan hệ giữa các yếu tố
1.2. Website TMĐT

 Kiến trúc của 1 website TMĐT

Mục tiêu kinh doanh

Chức năng hệ thống

Yêu cầu thông tin


1.2. Website TMĐT

THI Mối quan hệ giữa mục tiêu website và chức năng, yêu cầu của HTTT
Mục tiêu Chức năng hệ thống Yêu cầu thông tin
Hiển thị hàng hoá trên Web Catalog điện tử Văn bản động và catalog dạng hình ảnh
Cung cấp thông tin về sản phẩm CSDL sản phẩm Các thuộc tính của sản phẩm
Mô tả sản phẩm, mã sản phẩm, Các sản phẩm may đo theo yêu cầu của Theo dõi khách hàng trên Website
các mức quản lý kho khách
Thực hiện một giao dịch Hệ thống giỏ mua hàng và thanh toán Bảo mật các thanh toán qua thẻ tín dụng và cung cấp cho khách
hàng nhiều sự lựa chọn khác
Tích luỹ thông tin KH Xây dựng CSDL khách hàng, Đăng ký Mã khách hàng, tên, địa chỉ, điện thoại, e-mail
KH trực tuyến
Cung cấp dịch vụ sau bán CSDL bán hàng Mã khách hàng, tên, ngày đặt, thanh toán, ngày giao hàng, quá trình
cung cấp dịch vụ sau bán
Điều phối các chương trình quảng Ad-server, E-mail server, quản lý e-mail, Xác định các khách hàng tiềm năng để thực hiện quảng cáo, gửi thư
cáo và tiếp thị quản lý ad-banner điện tử
Đánh giá hiệu quả tiếp thị Hệ thống báo cáo và theo dõi nhật ký Số lượng khách, số đơn hàng, số trang Web khách đến xem, số sản
Website phẩm mua trong đợt quảng cáo
Cung ứng vật tư và liên kết với các Hệ thống quản lý kho Hệ thống các cấp kho sản phẩm, địa chỉ và danh sách các nhà cung
nhà cung cấp cấp, số liệu số lượng sản phẩm đặt của các đơn hàng
1.2. Website TMĐT

 Kiến trúc của 1 website TMĐT


 Sau khi xác định các chức năng của hệ thống, các nhà lập trình sẽ xác định cấu trúc
logic và cấu trúc vật lý của Website. Khi xây dựng Website, phải xác định kiến trúc
website.
 Kiến trúc hệ thống Website bao gồm việc lựa chọn:
 Phần mềm
 Phần cứng
 Phân bổ các nhiệm vụ trong hệ thống thông tin nhằm đạt được các chức năng
của hệ thống nêu trên.
1.2. Website TMĐT

 Kiến trúc của 1 website TMĐT


 Cấu trúc Logic của 1 website
1.2. Website TMĐT

 Kiến trúc của 1 website TMĐT


 Cấu trúc vật lý của 1 website
1.2. Website TMĐT

 Kiến trúc của 1 website TMĐT


 Các kiểu kiến trúc của website

Kiến trúc hai lớp Kiến trúc nhiều lớp


• Là kiến trúc sử dụng một Web • Gồm một Web server liên kết với
server để đáp ứng các yêu cầu các lớp trung gian bao gồm các
truy xuất các trang Web và một server ứng dụng thực hiện một
server CSDL để cung cấp thông nhiệm vụ nào đó, mỗi server
tin. Web server và CSDL server ứng dụng sử dụng một hoặc
đều dùng trên một máy nhiều máy chủ. Các nhiệm vụ
đó thường mang tính chất phụ
trợ.
1.2. Website TMĐT

 Kiến trúc của 1 website TMĐT


 Các kiểu kiến trúc của website

Kiến trúc website hai lớp


1.2. Website TMĐT

 Kiến trúc của 1 website TMĐT


 Các kiểu kiến trúc của website

Kiến trúc website nhiều lớp


1.2. Website TMĐT

 Các bước xây dựng 1 website TMĐT THI


• Những ý tưởng tổng quan
• Mục đích cần đạt tới đối với Website; Ðối tượng cần nhắm tới là ai
1 • Thông tin gì đã có trong tay và sử dụng chúng như thế nào

• Tiến hành tổ chức các phần mục và các thông tin có trên site
• Tạo ra các nhánh, các tiêu đề và các tiêu đề phụ
2 • Lựa chọn các từ khoá thích hợp

• Lựa chọn các hình ảnh đưa lên site từ thư viện điện tử hoặc từ trên đĩa CD – ROM
• Chuyển đổi các hình ảnh đến vị trí thích hợp và có sự chỉnh sửa về màu sắc và kích cỡ
3 cho phù hợp
1.2. Website TMĐT

 Các bước xây dựng 1 website TMĐT

• Sử dụng ngôn ngữ siêu văn bản (HTML). Tiến hành chuyển đổi các văn bản text của
mình tới HTML mà có thể làm bằng World, Netscape, Homesite và một vài các gói
4
thông tin được lựa chọn khác.

• Lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ Internet để đưa Website lên Internet
5

• Thiết lập tên miền;


• Ðăng ký tên Website với các nhà tìm kiếm
• Quảng cáo và khuyếch trương Website đối với các khách hàng mục tiêu
6 • Thông qua các công cụ tìm kiếm tiện ích như (Lycos, Alta Vista, Google...) để đảm bảo
rằng Website phải thật nổi bật;
• Các thông tin phải được cập nhật liên tục
2. Cơ sở hạ tầng pháp lý
2.1. Các vấn đề pháp lý liên quan đến TMĐT
2.2. Luật mẫu về thương mại điện tử(Uncitral)
2.3. Văn bản pháp qui về giao dịch điện tửViệt Nam
2.1. Các vấn đề pháp lý liên quan đến TMĐT

Luật thương mại

Tính riêng tư cá nhân và bảo vệ riêng tư cá


nhân

Quyền sởhữu trí tuệ

Thuế và thuế quan

Luật áp dụng và giải quyết tranh chấp

Tiêu chuẩn hóa công nghiệp và thương mại


2.1. Các vấn đề pháp lý liên quan đến TMĐT

 Các vấn đề liên quan đến luật thương mại


 Yêu cầu về văn bản
 Yêu cầu về chữ ký
 Yêu cầu về văn bản gốc

 Các vấn đề liên quan đến tính riêng tư cá nhân và bảo vệ riêng tư cá
nhân
 Sựkhác biệt về pháp luật giữa các quốc gia gây rất nhiều khó khăn trong việc giải quyết
các trởngại pháp lý
 Giám sát các bức thư điện tửcủa các nhà quản trị
 Các thông tin cá nhân được sửdụng nhằm mục đích phục vụ cho các hoạt động Marketing
từxa
2.1. Các vấn đề pháp lý liên quan đến TMĐT

 Các vấn đề liên quan đến quyền sởhữu trí tuệ
 Sửdụng trái phép các tài liệu, phim ảnh trên không gian mạng
 Đăng ký tên miền, chiếm dụng tên miền bất hợp pháp
 Sửdụng siêu nhãn bất hợp pháp trong cạnh tranh
Siêu nhãn (metagag): là 1 đoạn văn bản ẩn trong trang html đểcác chương trình tìm
kiếm lưu trữ, phân loại và truy tìm trang mạng khi có lênh tìm kiếm với từkhóa thích
hợp
2.1. Các vấn đề pháp lý liên quan đến TMĐT

 Các vấn đề liên quan đến thuế và thuế quan
 Khó khăn trong việc xác đinh nơi tiêu thụ thực sựcủa khách hàng quan internet để
đánh thuế hoặc khấu trừthuế
 Các nước phân vân có nên áp dụng thuế quan đối với các sản phẩm tiêu thụ qua
kênh phân phối điện tửhay internet
2.1. Các vấn đề pháp lý liên quan đến TMĐT

 Các vấn đề liên quan đến luật áp dụng và giải quyết tranh chấp
 Khó xác định được địa điểm giao dịch và tiêu thụ sản phẩm của các hoạt động giao
dịch thương mại điện tử

 Các vấn đề liên quan đến tiêu chuẩn hóa công nghiệp và thương
mại
 Khó xác định được địa điểm giao dịch và tiêu thụ sản phẩm của các hoạt động giao
dịch thương mại điện tử
2.2. Luật mẫu về thương mại điện tử
(Uncitral)
 Luật mẫu về chuyển giao tín dụng quốc tế năm 1992
 Luật mẫu về thương mại điện tử(16/12/1996)
 Luật mẫu về chữ ký điện tử(6/7/2001)
 DựThảo công ước về hợp đồng điện tử(18/12/2003)
 Dựthảo công ước sử dụng liên lạc điện tử trong hợp đồng quốc tế
(24/11/2004)
2.2. Luật mẫu về thương mại điện tử
(Uncitral)
 Luật mẫu về TMĐT của UNCITRAL có 17 điều, bao gồm những nội dung chính:
• Định nghĩa về một số thuật ngữ.
• Công nhận hiệu lực pháp lý của thông tin dưới dạng thông điệp dữ liệu
• Công nhận hiệu lực pháp lý của chữ ký điện tử
• Công nhận các giá trị bản gốc, giá trị chứng cứ và khả năng lưu giữ được của thông
điệp giữ liệu
• Quy định về sự sở hữu của người khởi tạo đối với thông điệp dữ liệu
• Quy định về thời điểm và địa điểm gửi và nhận thông điệp dữ liệu
Luật mẫu của UNCITRAL không đề cập đến chữ ký số, cơ quan chứng thực, quyền sở hữu
trí tuệ, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, v.v…
2.2. Luật mẫu về thương mại điện tử
(Uncitral)
 Một số tổ chức trên thế giới

Tổchức Tên
UNCITRAL Hiệp hội thương mại điện tửquốc tế
WIPO Tổchức sởhữu trí tuệthếgiới
ICC Phòng thương mại quốc tế
OECD Tổchức hợp tác vàphát triển kinh tế
EU Liên minh Châu Âu
ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
2.2. Luật mẫu về thương mại điện tử(Uncitral)

 Các nước trên thế giới và khu vực:


 EU: Năm 2000 đưa ra hướng dẫn chung về TMĐT “Directive on electronic commerce”
 Mỹ: Luật giao dịch điện tử thống nhất UETA (Uniform Electronic Transactions Act)
 Canada: Luật giao dịch điện tử
 Australia: Luật giao dịch điện tử các bang
 Singapore: Luật giao dịch điện tử, năm 1998
2.3. Các văn bản pháp qui về TMĐT tại Việt Nam

 Quyết định số 645/QĐ-TTg ngày 15 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ phê duyệt Kế
hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2021-2025
 Luật Giao dịch điện tử được thông qua ngày 29/11/2005 và có hiệu lực từ ngày
1/03/2006
 Luật Thương mại (sửa đổi) được thông qua ngày 14.06.2005 và có hiệu lực từ ngày
01.01.2006 là cơ sở quan trọng đối với các hoạt động thương mại, bao gồm Thương
mại điện tử.
 Bộ luật Dân sự 2005 có quy định về Hình thức giao dịch dân sự
2.3. Các văn bản pháp qui về TMĐT tại Việt Nam

 Luật Hải quan (sửa đổi) được thông qua ngày 14. 06.2005 và có hiệu lực từ ngày
01.01.2006 bổ sung một số quy định như trình tự khai hải quan điện tử, địa điểm khai,
hồ sơ hải quan điện tử, thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất nhập khẩu qua phương
thức thương mại điện tử.
 Luật sở hữu trí tuệ năm 2005 và có hiệu lực từ ngày 01.07.2006 đánh dấu mốc quan
trọng hoàn thiện hệ thống pháp luật về bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
 Luật Công nghệ thông tin năm 2006
 Nghị định 52/2013/NĐ-CP về thương mại điện tử
2.3. Các văn bản pháp qui về TMĐT tại Việt Nam

 Thông tư số 47/2014/TT-BCT ngày 05/12/2014 của BCT quy định về quản lý website TMĐT
 Thông tư số 59/2015/TT-BCT ngày 31/12/2015 của BCT quy định về quản lý hoạt động
TMĐT qua ứng dụng trên thiết bị di động
 TT 12/2013/TT-BCT về thủ tục đăng ký, thông báo, công bố web thương mại điện tử
 Nghị định số 185/2013/ND-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương
mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
 Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13

You might also like