Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG II
4
2.1.1. Mạng máy tính (tt)
Phân loại chức năng của các máy tính trong mạng
Mô hình mạng ngang hàng (Peer – to – Peer)
Mô hình khách – chủ (Client – Server)
5
2.1.1. Mạng máy tính (tt)
6
2.1.1. Mạng máy tính (tt)
7
8
2.1.1. Mạng máy tính (tt)
Mạng LAN là một cụm từ rất phổ biến tại các văn phòng công ty
hiện nay. Đó là một dạng mạng cục bộ, kết nối máy tính trong một
vùng có diện tích tương đối nhỏ. Ví dụ như: một phòng, một tòa
nhà, một xí nghiệp, một cơ quan, một trường học,…
Yêu cầu: Phải có Card Giao Tiếp Mạng và Thiết bị truyền thông
9
LAN (Local Area Network)
10
11
12
2.1.1. Mạng máy tính (tt)
14
2.1.1. Mạng máy tính (tt) GAN (Global Area Network)
16
2.1.2. Mạng internet
Intranet
Là Internet nằm trong giới hạn của một tổ chức
Là mạng cá nhân liên kết với nhau
Extranet : Là Internet mở rộng ra ngoài phạm vi một tổ chức và liên kết với
các mạng bên ngoài tổ chức đó
Công nghệ (mạng chung, mạng cá nhân, hay VPNs)
Độc lập với phạm vi của tổ chức
17
18
2.1.3. Mạng riêng ảo | Virtual Private Network ( VPN )
Mạng riêng ảo hay VPN (viết tắt cho Virtual Private Network) là một mạng dành
riêng để kết nối các máy tính của các công ty, tập đoàn hay các tổ chức với nhau
thông qua mạng Internet công cộng.
Sử dụng hệ thống đường hầm IP
Truyền dẫn riêng thông qua Internet chung
Truyền dẫn an toàn
19
2.1.4. World Wide Web
20
2.1.4. World Wide Web
???? TRÌNH DUYỆT NÀO KHÔNG BỊ CHẶN KHI TRUY CẬP TRANG WEB
21
Xu Hướng Internet
Internet of Things
22
2.1.5. Địa chỉ IP ( IP Addressing )
23
2.1.5. Địa chỉ IP ( IP Addressing )
Khái niệm
Tại sao cần có tên miền riêng?
Chọn tên miền
Quy tắc đặt tên
2021
25
2.1.5. Địa chỉ IP ( IP Addressing )
26
2.1.5. Địa chỉ IP ( IP Addressing )
Khảo sát và đưa ra 1 vài nhận xét của 1 số tên miền đang có trên mạng
Internet. Qua đó anh chị rút ra những nhận định gì khi đặt tên miền 27
28
FIGURE 2-4 Commonly used domain names 29
• Tại sao cần một tên miền riêng?
• Nếu thực hiện thương mại điện tử, nên lựa chọn tên miền cấp
cao nhất là gì ? ‘COM’, ‘ORG’, ‘BIZ’, ‘NET’ ,…? Giải thích lý do sự
lựa chọn của anh chị?
• Những quy tắc cơ bản đặt tên miền ?
30
2.2. Thị Trường Điện Tử
E-marketplace là thị trường ảo, nơi người mua và người bán gặp nhau để trao đổi
hàng hóa, dịch vụ hoặc thông tin. Đây là thị trường được phát triển trên cơ sở ứng
dụng công nghệ Internet, đó là các địa điểm, địa chỉ để người bán và người mua có
thể gặp nhau trên mạng Internet
31
2.2. Thị Trường Điện Tử
32
2.2. Thị Trường Điện Tử
33
2.2. Thị Trường Điện Tử
34
2.2. Thị Trường Điện Tử
2.2.2. Sự Khác Biệt Giữa Thị Trường Truyền Thống và Thị Trường Điện Tử
•Thị trường truyền thống phải gắn với không gian địa lý cụ thể, trong khi thị trường
trên Internet là môi trường ảo không giới hạn không gian, Thời gian hoạt động của thị
trường trên Internet là thời gian thực, còn thị trường truyền thống sẽ theo thời gian tổ
chức làm việc.
•Khách hàng trong thị trường truyền thống là mục tiêu từ đó hình thành nên thị trường.
Trong khi thị trường điện online có thể coi đối tượng khách hàng như đối tác.
•Thị trường truyền thống như là 1 phương tiện trung gian cho các khách hàng tiềm
năng và người bán hàng tiềm năng trao đổi hàng hóa, dịch vụ và thông tin. Ngược lại,
các trao đổi trong thị trường Internet được kiểm soát bằng các phương tiện, công cụ
điện tử, có thể liên quan đến bên hỗ trợ thị trường, không chỉ liên quan đến mỗi người
mua và người bán.
35
2.2. Thị Trường Điện Tử
2.2.2. Sự Khác Biệt Giữa Thị Trường Truyền Thống và Thị Trường Điện Tử
Thị trường điện tử là thị trường được kết nối thông qua các
mạng truyền thông hiện đại và được cung cấp bởi các máy tính
tốc độ cao. Trong một thị trường điện tử, người mua và người
bán không cần phải ở cùng một vị trí thực tế để tương tác.
Một ví dụ kinh điển của thị trường điện tử là thị trường chứng
khoán Nasdaq. Nasdaq được ra mắt vào những năm 1970, rất
lâu trước khi Internet được sử dụng rộng rãi. Nasdaq không có
sàn giao dịch. Về cơ bản, Nasdaq là một mạng lưới điện tử
khổng lồ kết nối các nhà đầu tư, môi giới và người kinh doanh
chứng khoán, cho phép các bên khác nhau trao đổi thông tin và
mua bán chứng khoán.
36
2.3. Cơ Chế Mua Sắm của Khách Hàng
37
2.3. Cơ Chế Mua Sắm của Khách Hàng
38
2.3. Cơ Chế Mua Sắm của Khách Hàng
Yếu tố tâm lý là sự phản ánh theo chiều dọc phức tạp của nhận thức và
niềm tin (Kotler và Armstrong, 2012; Yakup và Jablonsk, 2012). Các yếu tố
tâm lý trong mua sắm trực tuyến được xoay quanh nhu cầu động cơ về:
(i) “Sự an toàn, lòng tự trọng và sự tự hiện thực hóa”;
(ii) Nhận thức được xây dựng bằng truyền miệng hoặc khuyến nghị từ
người khác và đánh giá trung lập
(iii) Nhận diện thương hiệu, danh tiếng hoặc hình ảnh sản phẩm trong tâm
trí khách hàng (Hasslinger, Hodzic và Opazo, 2007).
39
2.3. Cơ Chế Mua Sắm của Khách Hàng
40
2.4. Đấu Giá | Đấu Thầu | Đàm Phán Trực Tuyến
• Đấu giá trực tuyến là việc tiến hành hoạt động đấu giá qua các hệ thống thông tin.
Tổ chức, cá nhân có thể độc lập tiến hành đấu giá trực tuyến hoặc thông qua dịch
vụ đấu giá trực tuyến của tổ chức, cá nhân khác.
• Việc đấu giá có thể tiến hành thông qua sàn hoặc thông qua website bán hàng của
người bán
• Sàn đấu giá được hiểu là một địa chỉ trên mạng Internet, nơi cung cấp cho mọi
người công cụ để tổ chức các phiên đấu giá, bất kỳ ai có nhu cầu đều có thể tự
mình tổ chức phiên đấu giá.
• Điều hành sàn đấu giá sẽ là một tổ chức có uy tín, chức năng của tổ chức này là
giám sát các phiên đấu giá và quản lý các bên tham gia, đảm bảo tính chính xác,
trung thực của các phiên đấu giá, cũng như ràng buộc trách nhiệm các bên tham
gia. 41
2.4. Đấu Giá | Đấu Thầu | Đàm Phán Trực Tuyến
42
2.4. Đấu Giá | Đấu Thầu | Đàm Phán Trực Tuyến
43
44
2.5. Cộng Đồng Ảo & Mạng Xã Hội
45
2.5. Cộng Đồng Ảo & Mạng Xã Hội
46
2.5. Cộng Đồng Ảo & Mạng Xã Hội
47
2.5. Cộng Đồng Ảo & Mạng Xã Hội
48
2.7. Tương Lai Web 3.0 | 4.0 | 5.0
50
2.7. Tương Lai Web 3.0 | 4.0 | 5.0
Web 0: Internet được chính thức tạo ra vào năm 1989 với đề xuất
của Tim Berners-Lee, một nhà khoa học máy tính làm việc tại Tổ
chức nghiên cứu hạt nhân châu Âu (CERN).
Ông đã thực hiện giao tiếp thành công đầu tiên giữa trình duyệt web
và máy chủ qua internet vào năm 1990. Bắt đầu với trang web đầu
tiên của World Wide Web Project vào năm 1991
51
2.7. Tương Lai Web 3.0 | 4.0 | 5.0
Web 1.0: Đến năm 1999, có khoảng 3 triệu trang web. Phần lớn các trang web này là các
trang web tĩnh, chỉ có thể đọc. Vai trò trung bình của người dùng internet bị giới hạn trong
việc đọc thông tin được trình bày.
Người dùng thích điều hướng trang web thông qua các thư mục liên kết của Yahoo.Ở thời
đại Web 1.0 đã xuất hiện các công cụ tìm kiếm.
Các ứng dụng giỏ mua hàng đầu tiên mà hầu hết các trang web thương mại
điện tử sử dụng ở một số hình dạng hoặc hình thức về cơ bản thuộc danh mục
Web 1.0.
52
2.7. Tương Lai Web 3.0 | 4.0 | 5.0
53
2.7. Tương Lai Web 3.0 | 4.0 | 5.0
Đến năm 2006, có khoảng 85 triệu trang web. Trong Web 2.0, hai
công cụ thay đổi lớn cho Internet là Wikipedia và Facebook. Web
2.0 thực sự là khởi đầu của việc giải quyết vấn đề hợp tác bằng
Internet. Các cá nhân có thể nhận được sự giúp đỡ của nhiều
người dùng trong khu vực hoặc bất cứ nơi nào trên toàn cầu về
một vấn đề thông qua truy vấn một trang web trợ giúp. Một vài
sự phát triển đáng chú ý của Web 2.0 là Twitter , YouTube ,
eZineArticles , Flickr và Facebook
54
2.7. Tương Lai Web 3.0 | 4.0 | 5.0
Web 3.0 hứa hẹn tiềm năng cho nội dung có thể đọc được trên máy, được phát
triển để các máy có thể tương tác trực tiếp với nhau
Web 3.0 liên kết các mục dữ liệu khác nhau với nhau để tạo bối cảnh và mang lại ý
nghĩa. Web 3.0 cũng chứng kiến sự xuất hiện của Internet ảo và giao tiếp 3D, ứng
dụng này vượt ra ngoài việc chơi game và phát triển nhanh chóng.
55
56
2.7. Tương Lai Web 3.0 | 4.0 | 5.0
Web 4.0 là một web mở, liên kết và thông minh. Web 4.0 tải các trang web nhanh
hơn với kết quả chính xác hơn. Web 4.0 có thể so sánh với bộ não của con người.
Toàn bộ web là một hệ điều hành duy nhất nơi thông tin truyền từ điểm này sang
điểm khác. Web 4.0 còn được gọi là web cộng sinh. Mục tiêu của web cộng sinh là
sự tương tác giữa con người và máy móc trong sự cộng sinh. Ranh giới giữa con
người và thiết bị sẽ gần hơn. Web 4.0 sẽ tương tác với người dùng giống như cách
con người giao tiếp với nhau. Môi trường Web 4.0 sẽ luôn là một thế giới kết nối.
57
2.7. Tương Lai Web 3.0 | 4.0 | 5.0
Web5 là tên gọi của nền tảng web mới, được phát triển bởi TDB, công ty con của Block. Nền tảng Web5 là sự
kết hợp của Web2 (hay web hiện tại mà chúng ta đang sử dụng của các ông lớn công nghệ như Google, Apple
và Meta) và Web3 (ý tưởng về nền tảng web phi tập trung, nơi cộng đồng tạo ra các nền tảng và ứng dụng
riêng của họ dựa trên blockchain và thu hút người dùng bằng cách cung cấp cho họ quyền sở hữu token trong
nền tảng)
58
2.7. Tương Lai Web 3.0 | 4.0 | 5.0
Quyền riêng tư và bảo mật dữ liệu là một trong những vấn đề lớn nhất hiện nay,
bên cạnh đó nhiều công ty đang hướng tới mục tiêu bảo vệ dữ liệu người dùng
khỏi sự quản lý yếu kém. Đây cũng là một trong những điểm quan trọng của Web
5.
Nền tảng Web 5.0 sẽ đưa danh tính phi tập trung và lưu trữ dữ liệu vào các ứng
dụng cá nhân, cho phép các nhà phát triển tập trung vào việc tạo ra trải nghiệm
người dùng thú vị trong khi trả lại quyền sở hữu dữ liệu và danh tính cho các cá
nhân.
59