Professional Documents
Culture Documents
2. LAN và WAN
a) Ưu điểm
LAN WAN
Có băng thông lớn, tốc độ kết nối nhanh Có khả năng kiểm soát truy cập người dùng
Có thể dùng chung các thiết bị ngoại vi như: ổ CD, Khả năng lưu trữ, chia sẻ thông tin và bảo mật tốt
máy in Có thể dễ dàng lưu trữ, chia sẻ thông tin cho nhau
Các máy có thể dùng chung một ứng dụng nào đó. dù ở hai vị trí khác nhau.
Chi phí tương đối thấp và dễ bảo trì
1
b) So sánh
LAN WAN
Giống Đều được phân loại theo góc độ địa lý
Mạng LAN được sử dụng kết nối các thiết bị, máy tính trong phạm vi gần nhau. Còn
mạng WAN được sử dụng kết nối các thiết bị máy tính trong những khoảng cách lớn,
thường liên kết các mạng LAN.
Tên gọi Local Area Network Wide Area Network
Khoảng cách địa lý Các thiết bị, máy tính trong phạm vi gần Các thiết bị, máy tính được kết nối với nhau
nhau: Cùng một phòng net, văn phòng, trong phạm vi rộng hơn như: Thành phố, thị
trường học, tòa nhà trấn, khắp đất nước…
Quyền sở hữu mạng Riêng tư Riêng tư hoặc chung
Tốc độ Cao (10 đến 100 Mbps) Trung bình (256 Kbps đến 2 Mbps)
Băng thông Lớn Thấp
Chi phí Thấp Cao
Tắc nghẽn Rất ít khi xảy ra Xảy ra nhiều hơn
Khả năng hoặt động khi Tốt hơn Kém hơn
một thành phần gặp sự cố
Phạm vi Duy nhất một cặp thiết bị giao tiếp Nhiều thiết bị, máy tính có thể đồng thời
tương tác
Thiết bị để truyền dữ liệu Wifi, cáp Ethernet Sợi quang, vệ tinh, vi sóng
Thiết kế, bảo trì Dễ dàng Khó hơn
2
Bài 3: Quy tắc truyền thông
OSI và TCP/IP
a) Ưu điểm
OSI TCP/IP
OSI phân thành nhiều tầng nhỏ và đơn giản hơn. Mô hình TCP/IP không chịu sự kiểm soát của tổ chức
OSI chuẩn hóa các thành phần mạng để phát triển dễ nào. Do đó, người dùng có thể tự do sử dụng.
dàng hơn. TCP/IP có khả năng tương thích với các mạng, hệ điều
OSI chuẩn hóa giao diện giữa các tầng. hành và phần cứng máy tính.
Dữ liệu được truyền nhanh chóng và dễ dàng hơn. TCP/IP có khả năng khả năng định tuyến, mở rộng và
nhận định được đường dẫn tốt nhất thông qua mạng.
b) So sánh
Giống
OSI và TCP/IP đều có kiến trúc phân lớp.
OSI và TCP/IP đều có lớp Network và lớp Transport.
OSI và TCP/IP cùng sử dụng kỹ thuật chuyển Packet.
Khác
OSI TCP/IP
Độ tin cậy và phổ Nhiều người cho rằng đây là mô hình cũ, Được chuẩn hóa, nhiều người tin cậy và sử
biến chỉ để tham khảo, số người sử dụng hạn dụng phổ biến trên toàn cầu
chế hơn so với TCP/IP
Phương pháp tiếp Tiếp cận theo chiều dọc Tiếp cận theo chiều ngang
cận
Sự kết hợp giữa Mỗi tầng khác nhau sẽ thực hiện một Trong tầng ứng dụng có tầng trình diễn và
các tầng nhiệm vụ khác nhau, không có sự kết hợp tầng phiên được kết hợp với nhau
giữa bất cứ tầng nào
Thiết kế Phát triển mô hình trước sau đó sẽ phát Các giao thức được thiết kế trước sau đó
triển giao thức phát triển mô hình
Số lớp (tầng) 7 4
Truyền thông Hỗ trợ cả kết nối định tuyến và không dây Hỗ trợ truyền thông không kết nối từ tầng
mạng
Tính phụ thuôc Giao thức độc lập Phụ thuộc vào giao thức
Bài 4: Network
1. So sánh Ipv4 và Ipv6
Đều là giao thức liên mạng
Địa chỉ được phân tách bằng dấu hai chấm – thập lục
Khả năng tương thích Địa chỉ sử dụng ký hiệu dấu thập phân,
phân. Giúp cho nó tương thích tốt hơn với các mạng
với các thiết bị di động không phù hợp với mạng di động
di động
Address Resolution Protocol dùng để ánh Neighbor Discovery Protocol dùng để ánh xạ đến địa
Ánh xạ
xạ đến các địa chỉ MAC chỉ MAC
Khi kết nối mạng, clients được yêu cầu Clients được cung cấp địa chỉ, không cần phải liên hệ
DHCP
tiếp cận với DHCP bắt buộc với máy chủ nào khác
Các trường tùy chọn Có Không. Thay vào đó là các tiêu đề tiện ích mở rộng.
Quản lý nhóm mạng con Sử dụng Internet Group Management Sử dụng Multicast Listener Discovery (MLD)
3
cục bộ Protocol (GMP)
Kích thước gói Tối thiểu là 576 byte Tối thiểu là 1208 byte
Bảo mật Chủ yếu dựa vào tầng Ứng dụng Có giao thức Bảo mật riêng được gọi là IPSec
Cấu hình mạng Được cấu hình thủ công hoặc với DHCP Cấu hình tự động
Phân mảnh Được thực hiện trong quá trình routing. Được thực hiện bởi người gửi
Số lớp Năm lớp (A-E) Không giới hạn lưu trữ địa chỉ IP
4
Kích thước địa chỉ 32 bit 128 bit
So sánh
1. Client-server, Peer-to-peer, Hybrid
5
Bài 4 :
+ SGK : 102
+ Nhiệm vụ của tầng network , đặc điểm ?
*Nhiệm vụ:
6
Bài 5:
+TCP,UDP :
7
*SGK 152
*LINK : trueconf.com.vn/tin-tuc/tcp-va-udp-su-khac-biet-la-gi-8129.html
8
Bài 6
1. Quá trình DHCP
B1: Máy trạm khởi động với “địa chỉ IP rỗng” cho phép liên lạc với DHCP Servers bằng giao thức TCP/IP. Nó broadcast một
thông điệp DHCP Discover chứa địa chỉ MAC và tên máy tính để tìm DHCP Server .
– B2: Nhiều DHCP Server có thể nhận thông điệp và chuẩn bị địa chỉ IP cho máy trạm. Nếu máy chủ có cấu hình hợp lệ cho máy
trạm, nó gửi thông điệp “DHCP Offer” chứa địa chỉ MAC của khách, địa chỉ IP “Offer”, mặt nạ mạng con (subnet mask), địa chỉ
IP của máy chủ và thời gian cho thuê đến Client. Địa chỉ “offer” được đánh dấu là “reserve” (để dành).
– B3: Khi Client nhận thông điệp DHCP Offer và chấp nhận một trong các địa chỉ IP, Client sẽ gửi thông điệp DHCP Request để
yêu cầu IP phù hợp cho DHCP Server thích hợp.
– B4: Cuối cùng, DHCP Server khẳng định lại với Client bằng thông điệp DHCP Acknowledge.
2. Nhiệm vụ và đặc điểm
+ Nhiệm vụ
DHCP là giao thức có chức năng cấp phát địa chỉ IP cho tất cả các thiết bị truy cập trên cùng một mạng thông qua máy chủ
DHCP được tích hợp trên router. Bên cạnh đó, DHCP còn có nhiệm vụ cấp thông số cần thiết của mạng đến các thiết bị. Cụ thể
là thông tin về subnet mask, default gateway và dịch vụ DNS.
+ Đặc điểm
DHCP quản lý cả địa chỉ IP và các tham số DHCP thường chỉ sử dụng tại các hộ gia đình
TCP/IP trên cùng một màn hình nên có thể dễ hoặc mô hình mạng nhỏ.
dàng theo dõi các thông số và quản lý chúng qua
các trạm.
10