Professional Documents
Culture Documents
Đây thực tế là lớp giao tiếp trên cùng của mô hình. Tầng Ứng dụng đảm nhận vai trò giao
tiếp dữ liệu giữa 2 máy khác nhau thông qua các dịch vụ mạng khác nhau như chính tên
gọi của nó. Các dịch vụ mạng đó có thể là duyệt web, chat, gửi email, một số giao thức
trao đổi dữ liệu: SMTP, SSH, FTP,…. Dữ liệu khi đến đây sẽ được định dạng theo kiểu
Byte nối Byte, cùng với đó là các thông tin định tuyến giúp xác định đường đi đúng của
một gói tin.
3. Nguyên lý hoạt động của TCP/IP là gì?
Nguyên lý hoạt động của TCP/IP được hiểu đơn giản như sau:
Dữ liệu gửi từ tầng ứng dụng đi xuống ngăn xếp, mỗi tầng có những định nghĩa
riêng về dữ liệu mà nó sử dụng.
Tại nơi gửi dữ liệu, mỗi tầng sẽ coi gói tin của tầng trên gửi xuống là dữ liệu của
nó và thực hiện thêm vào gói tin các thông tin điều khiển của mình sau đó chuyển
tiếp xuống tầng tiếp theo.
Tại nơi nhận dữ liệu, quá trình sẽ diễn ra ngược lại, mỗi tầng thực hiện tách thông
tin điều khiển của mình ra rồi chuyển dữ liệu lên tầng trên.
4. Ưu điểm và nhược điểm của TCP/IP là gì?
Ưu điểm của mô hình TCP/IP:
Không chịu kiểm soát của tổ chức nào trên thế giới.
Tương thích với nhiều hệ điều hành khác nhau trên thiết bị sử dụng.
Khả năng mở rộng cao với cấu trúc server-client.
Không chịu sự kiểm soát của tổ chức nào. Vậy nên người dùng chúng ta có
thể sử dụng thỏa mái.
Tương thích rất tốt với các mạng, hệ điều hành (OS) và các link kiện phần
cứng máy tính.
Mô hình TCP/IP có khả năng định tuyến, mở rộng và nhận định được đường
dẫn tốt nhất thông qua mạng.
Nhược điểm của mô hình TCP:
TCP/IP khó quản lý đối với người chưa thành thạo.
Giao thức trong TCP/IP khó có thể thực hiện thay thế.
Không hiệu quả khi mô tả những công nghệ mới hiện nay.
Mô hình mạng TCP/IP có thể bị tấn công SYN (một kiểu tấn công từ chối dịch
vụ).
5. Có nhiều ứng dụng của mô hình TCP/IP trong thực tế, bao gồm:
Network Infrastructure: Mô hình này hỗ trợ việc xây dựng cơ sở hạ tầng mạng.
Các thiết bị mạng như router, switch, firewall đều sử dụng các giao thức TCP/IP để
định tuyến, chuyển tiếp và kiểm soát dữ liệu.
Ứng dụng Internet: Hầu hết các ứng dụng sử dụng internet như trình duyệt web,
email, trò chơi trực tuyến đều dựa trên mô hình TCP/IP để gửi và nhận dữ liệu từ
máy chủ.
Công nghệ Mạng Máy Trong Mạng (Intranet): Các doanh nghiệp thường xây
dựng mạng nội bộ (intranet) sử dụng mô hình TCP/IP để cho phép các thiết bị và
máy tính trong mạng nội bộ giao tiếp với nhau
Internet of Things (IoT): Thiết bị IoT như cảm biến thông minh, thiết bị gia đình
thông minh cũng sử dụng các giao thức TCP/IP để kết nối và truyền thông dữ liệu.
Ứng dụng Di Động: Các thiết bị di động như điện thoại thông minh, máy tính
bảng sử dụng mô hình TCP/IP để kết nối và truy cập internet.
Truy cập Internet: Mô hình TCP/IP là cơ sở cho việc kết nối các thiết bị với
Internet thông qua giao thức IP.
Dịch vụ mạng: TCP/IP cung cấp nền tảng cho việc cung cấp các dịch vụ như
email, web hosting, video streaming, và nhiều dịch vụ trực tuyến khác đều dựa trên
mô hình TCP/IP để gửi và nhận dữ liệu từ máy chủ.
6.So sánh mô hình OSI và TCP/IP
Giữa mô hình OSI và TCP/IP đều có những ưu, nhược điểm riêng và nó cũng được
áp dụng cho từng trường hợp cụ thể.
Đối với mô hình OSI thì nó sẽ được sử dụng để mô phỏng quá trình đóng mở gói dữ
liệu (nhưng ít được áp dụng trong thực tế). Mỗi tầng đều thực hiện một chức năng
riêng biệt và không có sự kết hợp giữa các tầng.
Còn mô hình TCP/IP thì lại được áp dụng rộng rãi trong thực tế do có khả năng
tương thích với các hệ thống mạng, hệ điều hành, phần cứng… Có sự kết hợp ở
trong cùng 1 tầng, ví dụ như tầng Application và Network Access.
6.1. Điểm giống nhau giữa OSI và TCP/IP?
Đều là mô hình Logic.
Xác định tiêu chuẩn Network.
Đều có lớp Network và lớp Transport.
Chia quá trình giao tiếp Network thành các lớp (Layer).
Đều sử dụng kỹ thuật chuyển Packet.
Cho phép sử dụng kết hợp các thiết bị, thành phần mạng của các nhà sản xuất khác
nhau.
6.2. Sự khác nhau cơ bản giữa mô hình OSI và TCP/IP?
OSI TCP/IP
MỨC ĐỘ PHỔ Ít được sử dụng thực tế Được sử dụng phổ biến
BIẾN
SỐ TẦNG 7 4
CÁCH GIAO TIẾP Nhiệm vụ riêng biệt giữa các Có sự liên kết chặt chẽ để thực
GIỮA CÁC TẦNG tầng, không có sự kết hợp hiện nhiệm vụ
giữa bất cứ tầng nào.
SỰ PHÁT TRIỂN Xây dựng mô hình trước và Xây dựng mô hình sau và phát
giao thức dựng sau. triển giao thức trước.
CÁCH TIẾP CẬN Tiếp cận theo chiều dọc. Tiếp cận theo chiều ngang.
TRUYỀN THÔNG Cả kết nối định tuyến và Hỗ trợ truyền thông không kết
không dây nối từ tầng Network
Tóm lại là, mô hình TCP/IP là một mô hình thực tế, có tính ứng dụng cao hơn khi nó đặt
ra các tiêu chuẩn mà Internet được tạo ra. Trong khi đó, mô hình OSI cung cấp các hướng
dẫn về cách giao tiếp phải được thực hiện.