You are on page 1of 18

07/11/2023

MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ TRUYỀN THÔNG


VÀ INTERNET

CHƯƠNG 1 INTERNET VÀ WEB


NỘI DUNG

1. GIỚI THIỆU VỀ MẠNG MÁY TÍNH

2. PHÂN LOẠI MẠNG MÁY TÍNH

3. CÁC KHÁI NIỆM MẠNG MÁY TÍNH

4. CÁC DỊCH VỤ CỦA INTERNET

5. KIẾN TRÚC CƠ BẢN CỦA WWW

6. CÔNG NGHỆ WEB

1
07/11/2023

1. GIỚI THIỆU MẠNG MÁY TÍNH

 Mạng máy tính là bao gồm các máy tính được nối với nhau sao

cho chúng có thể dùng chung dữ liệu và các thiết bị.


 Các máy tính trong mạng có thể dùng chung các loại tài nguyên,
như:
 Dữ liệu
 Thông điệp
 Hình ảnh
 Máy fax
 Modem
 Máy in
......

2. PHÂN LOẠI MẠNG MÁY TÍNH


1. Phân loại mạng máy tính theo cấu trúc liên kết mạng

 Cấu trúc liên kết mạng bus: Mạng hình


sao có tất cả các trạm được kết nối với
một thiết bị trung tâm có nhiệm vụ nhận
tín hiệu từ các trạm và chuyển đến trạm
đích
 Cấu trúc liên kết mạng sao (Star): Trong
mạng trục tất cả các trạm phân chia một
đường truyền chung (bus). Đường truyền
chính được giới hạn hai đầu bằng hai đầu
nối đặc biệt gọi là terminator.
 Cấu trúc liên kết mạng vòng (Ring):
Trên mạng hình vòng tín hiệu được truyền
4
đi trên vòng theo một chiều duy nhất.
4

2
07/11/2023

2. PHÂN LOẠI MẠNG MÁY TÍNH


2. Phân loại mạng máy tính theo phạm vi địa lý
Mạng di động

ISP toàn cầu

2.1 Mạng cục bộ LAN


ISP vùng
2.2 Mạng diện rộng WAN
2.3. Mạng INTERNET Mạng
gia đình

Mạng tổ chức
5

2. PHÂN LOẠI MẠNG MÁY TÍNH

2.1. Mạng cục bộ


 Mạng cục bộ (Local Area Netwwork - LAN) của công ty/trường
học nối hệ thống đầu cuối với router

 Băng thông (bandwidth) rộng


 10 Mbs, 100Mbps, Gigabit Ethernet
 Tỷ lệ lỗi thấp
 Thích hợp với các ứng dụng
 Email
 Truyền file
 ứng dụng CSDL có độ truy xuất cao
 ứng dụng truyền đa phương tiện
6

3
07/11/2023

2. PHÂN LOẠI MẠNG MÁY TÍNH

2.2. Mạng diện rộng (Wide Area Netwwork - WAN )

 Có nhiều kỹ thuật để lắp đặt mạng WAN


 VD: Lease-line,Frame-relay, ISDN, ATM…
 Mỗi kỹ thuật có băng thông khác nhau
 WAN thường kết nối các mạng LAN ở xa nhau

 Đường WAN sử dụng với


mục đích truyền số liệu, kết
nối từ xa, VoIP,…

2. PHÂN LOẠI MẠNG MÁY TÍNH

2.3. MẠNG INTERNET


Internet là liên mạng toàn cầu lớn nhất bao trùm lên tất cả các
mạng khác phân bố trên phạm vi toàn thế giới.
 Giúp các máy tính kết nối và trao đổi thông tin với nhau mà không
cần biết vị trí địa lý của chúng
 Cho phép truy cập lên các tài nguyên lưu trữ ở xa.
 Cho phép trao đổi thư điện tử (Email), trò chuyện (Chat), gọi điện
thoại, gửi tin nhắn,..
 Các tư liệu thông tin được tổ chức theo từng trang (trang Web). Các
trang này được liên kết với nhau nhờ các liên kết hay các chỉ mục.
8

4
07/11/2023

2. PHÂN LOẠI MẠNG MÁY TÍNH


2.3 Internet
PC Mạng di động
Server Hàng triệu các thiết bị máy
Máy tính tính được kết nối: ISP toàn cầu
Xách tay ◦ Hosts = hệ thống đầu cuối
Điện thoại ◦ Chạy ứng dụng mạng
Di động

 Các liên kết truyền thông ISP vùng


Liên kết  Cáp quang, cáp đồng,
không dây
radio, vệ tinh Mạng
 Tốc độ truyền: băng thông gia đình
Liên kết (bandwidth)
có dây
 Chuyển mạch gói: chuyển
tiếp gói tin (khối dữ liệu)
Thiết bị  Thiết bị định tuyến Mạng tổ chức
chuyển mạch
(router)
(routers ) và thiêt bị
9
chuyển mạch (switches)
9

2. PHÂN LOẠI MẠNG MÁY TÍNH


2.3. Internet
Mạng di động
Internet: “mạng of các mạng”
◦ Các nhà cung cấp dịch vụ mạng ISP toàn cầu
(ISPs) được kết nối với nhau.

Các giao thức điều khiển gửi, ISP vùng


nhận thông tin
◦ Ví dụ: TCP, IP, HTTP, Skype, 802.11 Mạng
gia đình

Các chuẩn Internet


◦ RFC: Request for comments
◦ IETF: Internet Engineering Task Force
Mạng tổ chức

10

10

5
07/11/2023

2. PHÂN LOẠI MẠNG MÁY TÍNH


3. Phân loại mạng theo hệ điều hành

Nếu phân loại theo hệ điều hành mạng người ta chia ra theo mô
hình mạng ngang hàng, mạng Client/Server hoặc phân loại theo
tên hệ điều hành mà mạng sử dụng: Windows, Unix, Linux,
Novell . . .

4. Phân loại mạng theo giao thức

Phân loại theo giao thức mà mạng sử dụng người ta phân loại
thành mạng : TCP/IP, mạng NETBIOS, ...

11

11

2. PHÂN LOẠI MẠNG MÁY TÍNH

12
MÔ HÌNH MẠNG INTERNET CƠ BẢN

12

6
07/11/2023

3. CÁC KHÁI NIỆM VỀ MẠNG MÁY TÍNH


3.1 Giao thức TCP/IP

Giao thức TCP/IP là một giao thức để kết nối và truyền dữ liệu giữa các
máy tính với nhau.

 Mục đích chính của IP là cung cấp khả năng kết nối các mạng

con thành liên mạng để truyền dữ liệu. IP là một giao thức kiểu
không liên kết.

 TCP là một giao thức kiểu "có liên kết", nghĩa là phải thiết lập
liên kết giữa một cặp thực thể TCP truớc khi chúng trao đổi dữ
liệu với nhau.
13

13

3. CÁC KHÁI NIỆM VỀ MẠNG MÁY TÍNH


3.2 Địa chỉ IP

Địa chỉ IP dùng để các máy tính liên lạc được với nhau và
phân biệt được nhau, có 2 dạng IP:
IP tĩnh
IP động

Cấu trúc của địa chỉ IP này gồm một chuỗi số 32 bit và được
chia thành 4 nhóm, cách nhau bởi dấu chấm ( . ). Mỗi nhóm
gồm 3 chữ số có giá trị từ 000 đến 255.
Ví dụ: Địa chỉ IP của một máy tính: 192.168.2.3
14

14

7
07/11/2023

3. CÁC KHÁI NIỆM VỀ MẠNG MÁY TÍNH


3.3 Tên miền (Domain name)

 Địa chỉ IP thường khó nhớ một số dài hơn là một


tên. Vì vậy người ta dùng khái niệm tên miền
(Domain Name) để ánh xạ tới địa chỉ IP.

Tên miền cũng được nhóm theo các miền con


15

15

3. CÁC KHÁI NIỆM VỀ MẠNG MÁY TÍNH


3.3 Tên miền (Domain name)
Ví dụ:
 203.162.16.235 là http://www.home.vnn.vn
 203.190.66.233 là http://www.dut.udn.vn

c. Cogent, Herndon, VA (5 other sites)


d. U Maryland College Park, MD k. RIPE London (17 other sites)
h. ARL Aberdeen, MD
j. Verisign, Dulles VA (69 other sites ) i. Netnod, Stockholm (37 other sites)

e. NASA Mt View, CA m. WIDE Tokyo


f. Internet Software C. (5 other sites)
Palo Alto, CA (and 48 other
sites)

a. Verisign, Los Angeles CA 13“máy chủ” DNS


(5 other sites)
b. USC-ISI Marina del Rey, CA
gốc toàn cầu
l. ICANN Los Angeles, CA
(41 other sites)
g. US DoD Columbus,
OH (5 other sites)

16

16

8
07/11/2023

3. CÁC KHÁI NIỆM VỀ MẠNG MÁY TÍNH

Máy chủ (server):


❖ Máy luôn luôn hoạt động
❖ Địa chỉ IP cố định
❖ Tổ chức thành các trung
tâm dữ liệu để mở rộng quy

Máy khách/máy chủ


Máy khách (client):
❖ Giao tiếp với máy chủ
❖ Có thể kết nối không liên tục
❖ Có thể thay đổi địa chỉ IP
❖ Không giao tiếp trực tiếp với
các máy khách khác

17

17

3. CÁC KHÁI NIỆM VỀ MẠNG MÁY TÍNH

Câu hỏi: Làm thế nào để có Domain và Server?

18

18

9
07/11/2023

4. CÁC DỊCH VỤ INTERNET

Internet là gì? cái nhìn về dịch vụ

Cơ sở hạ tầng cung cấp các dịch vụ cho các ứng dụng:


◦ Web, VoIP, email, games, thương mại điện tử, mạng xã hội,

Cung cấp giao diện lập trình cho các ứng dụng
◦ Cái móc (hooks) cho phép gửi và nhận các chương trình
ứng dụng để “kết nối” với Internet
◦ Cung cấp các lựa chọn dịch vụ, tương tự như dịch vụ bưu
chính.

19

19

4. CÁC DỊCH VỤ INTERNET

Web và đã hình thành như thế nào?


 1989, Tim Berners-Lee, một nhà vật lý

học của trung tâm nghiên cứu CERN ở


Thụy Sĩ.
 HTML: HyperText Markup Language –

ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản.


 HTML dùng các thẻ (tags) để định dạng

dữ liệu
 Tạo khung/bảng cho trang web

 Và ông chính là cha đẻ của Web (World Wide Web).


20

20

10
07/11/2023

4. CÁC DỊCH VỤ INTERNET

Web và đã hình thành như thế nào?


 Các thành phần cơ bản (tag, element, property)
 Các thẻ HTML cơ bản.
 Thẻ định dạng trang: <body>
 Thẻ định dạng văn bản: <font>, <p>, <b>, <i>, <u>…
 Thẻ tạo siêu liên kết (hyperlink): <a>
 Thẻ định dạng danh sách: <ul>, <ol>, <li>
 Thẻ chèn hình ảnh: <img>

21

21

4. CÁC DỊCH VỤ INTERNET

Web và đã hình thành như thế nào?

22

22

11
07/11/2023

4. CÁC DỊCH VỤ INTERNET

4.1 Web là gì?


❖ Trang web bao gồm các đối tượng (objects)
❖ Đối tượng có thể là tập tin HTML, hình ảnh
JPEG, Java applet, tập tin audio,…
❖ Web page bao gồm tập tin HTML bao gồm
một số đối tượng được tham chiếu
❖ Mỗi đối tượng có thể được xác định bởi một
URL, ví dụ
www.someschool.edu/someDept/pic.gif

Tên máy Đường dẫn


23

23

4. CÁC DỊCH VỤ INTERNET

4.1 World Wide Web (www):

 World Wide Web (WWW) hoặc Web là một dịch vụ của


Internet
 Là dịch vụ cung cấp thông tin một cách toàn diện nhất cho
người dùng.
 Web chứa thông tin bao gồm văn bản, hình ảnh, âm thanh và
thậm chí cả video được kết hợp với nhau.
 Web là kho thông tin khổng lồ: phong phú về nội dung, đa
dạng về hình thức, thường xuyên được cập nhật, đổi mới và
phá triển không ngừng.

24

24

12
07/11/2023

4. CÁC DỊCH VỤ INTERNET


4.2 Dịch vụ thư điện tử (E-mail):

 Electronic mail (E-mail) : Là một dịch vụ của Internet giúp cho


việc trao đổi thông điệp giữa những người dùng hay nhóm
người dùng trên mạng
 Dựa trên giao thức chuẩn Internet: Simple Mail Transfer
Protocol (SMTP)
 Khả năng gửi tới nhiều người cùng một thời điểm
 Nhanh chóng chuyển giao được tài liệu
 Chi phí thấp

25

25

4. CÁC DỊCH VỤ INTERNET


4.2 Dịch vụ thư điện tử (E-mail):
Các thành phần cơ bản
 Mail server: Chương trình phục vụ thư
 Mail Client: Chương trình cho người sử dụng
 Cách thức giao nhận thư

26

26

13
07/11/2023

4. CÁC DỊCH VỤ INTERNET


4.3 Dịch vụ Chat:

 Là hình thức hội thoại trực tiếp trên Internet, là một dịch vụ
của Internet
 Dịch vụ này cho phép hai hay nhiều người có thể cùng trao
đổi thông tin trực tuyến với nhau thông qua bàn phím và màn
hình.

27

27

4. CÁC DỊCH VỤ INTERNET


4.4 FTP (File Transfer Protocol):

 Dịch vụ này cho phép truyền các tập tin từ máy tính này đến
máy tính khác trong mạng theo giao thức FTP.

 Lấy file từ máy tính ở xa về người ta gọi là Download, gửi file


đến máy tính ở xa gọi là Upload

28

28

14
07/11/2023

4. CÁC DỊCH VỤ INTERNET

4.5 Dịch vụ Telnet:


 Cho phép người sử dụng đăng nhập vào máy tính chủ từ xa
thông qua một máy khác trên mạng
 Hệ thống ở xa sẽ yêu cầu xác nhận tên đăng ký và mật khẩu
để đăng nhập
 Sau khi kết nối thì những gì ta nhập từ bàn phím của người
sử dụng đều được gửi đến máy tính từ xa

29

29

4. CÁC DỊCH VỤ INTERNET

4.6 Các dịch vụ khác:

 Gopher – Tra cứu thông tin theo thực đơn


 Dịch vụ WAIS (Wide Area Information Server) Tìm kiếm thông
tin theo diện rộng
 Mailing list: Danh sách trao đổi trên Email Các dạng mailing
list:
- Mailing list không có nhà quản trị
- Mailing list có nhà quản trị (thông dụng)
- Mailing list một chiều

30

30

15
07/11/2023

5. KIẾN TRÚC CƠ BẢN CỦA WWW

5.1 Mô hình chung:

Server nhận yêu cầu, xử lý và gởi


Client gởi yêu cầu kết quả về cho Client
thông tin lên Internet

31

31

5. KIẾN TRÚC CƠ BẢN CỦA WWW


5.2 Địa chỉ URL:

URL (Uniform Resouce Locator) Là một địa chỉ đầy đủ chỉ đến
một tài nguyên thông tin trên Inertnet.
Ví dụ:
http://www.dut.edu.vn/modules.php?name=News&file=article
Trong đó:
 http:// là một dịch vụ hay là một giao thức
 www.dut.edu.vn tên miền.
 modules.php?name=News&file=article đường dẫn đến tài
nguyên.
32

32

16
07/11/2023

5. KIẾN TRÚC CƠ BẢN CỦA WWW


5.2 Giao thức HTTP:

Web Browser và Web Server giao tiếp với nhau thông qua một giao
thức được gọi là HTTP. Sự kết nối bằng http qua 4 giai đoạn:
 Tạo kết nối: Web Browser giao tiếp với Web Server nhờ địa
chỉInternet và số cổng (ngầm định là 80) được đặc tả trong
URL
 Thực hiện yêu cầu: Web Browser gửi thông tin tới Web
Server để yêu cầu phục vụ. Việc gửi và nhận thông tin ở đây
theo phương thức POST, GET
 Phản hồi: Web Server gửi một phản hồi về Web Browser
nhằm đáp ứng yêu cầu của Web Browser.
 Kết thúc kết nối: Khi kết thúc quá trình trao đổi giữa Web
33
Browser và Web Server thì sự kết nối chấm dứt.
33

5. KIẾN TRÚC CƠ BẢN CỦA WWW


5.3 Web Server:

 Là một phần mềm được sử dụng trên máy chủ (máy phục vụ)
để lắng nghe các yêu cầu từ các máy khách Client (Web
Client) và đáp ứng yêu cầu cho máy Client.
 Có rất nhiều Web Server chạy trên nhiều flatform: Web Server
của NSCA trên UNIX, Web Server dùng trên môi trường
Windows, Web Server của Oracle được thiết kế để tận dụng
khả năng truy cập vào cơ sở dữ liệu hùng mạnh của Oracle.

34

34

17
07/11/2023

5. KIẾN TRÚC CƠ BẢN CỦA WWW

5.4 Web Browser:


 Là một phần mềm được sử dụng trên máy khách (Client),
dùng để gởi các yêu cầu lên Web Server và nhận các kết
quả đáp ứng từ Server đồng thời hiển thị lên với khuôn
dạng thích hợp.
 Các trình duyệt: Nestcape Navigator, Mosaic NCSA,
Internet Explore , Chrome

35

35

6. CÔNG NGHỆ WEB


6.1 Công nghệ web là gì?

• Công nghệ web là một thuật ngữ chung đề cập đến nhiều
ngôn ngữ và gói đa phương tiện được sử dụng kết hợp
với nhau, để tạo ra các trang web, như html, php, asp.net,...
• Mỗi công nghệ có chức năng riêng biệt và cần yêu cầu sử
dụng kép ít nhất thêm một công nghệ khác.
 Do đó, có thể nói rằng tất cả các thành phần tạo nên một
trang web phụ thuộc lẫn nhau.

Đến nay, Công nghệ web được phát triển qua các phiên bản
từ 1.0 – 4.0
36

36

18

You might also like