Professional Documents
Culture Documents
TSL - Chapter 4
TSL - Chapter 4
Mạng cục bộ
Local Area Network - LAN
Mạng cục bộ (LAN) là một mạng kết nối các máy tính trong
một khu vực giới hạn như nhà riêng, trường học, phòng thí
nghiệm, toà nhà văn phòng …
Các loại cáp thường được sử dụng:
- Cáp đồng trục
- Cáp xoắn
Chương 4
Mạng truyền số liệu
Nguyễn Khánh Lợi
nkloi@hcmut.edu.vn
9/2020 Truyền số liệu và mạng 3 Mạng truyền số liệu
ThS Nguyễn Khánh Lợi ThS Nguyễn Khánh Lợi
1 3
Mạng đô thị
NỘI DUNG
Metropolitan Area Network - MAN
Mạng MAN chính là mô hình mạng được kết nối từ nhiều mạng
LAN với nhau thông qua dây cáp, các phương tiện truyền dẫn,...
Chuẩn 802.x Phạm vi kết nối là trong một khu vực rộng như trong một thành
phố. Sử dụng chủ yếu là các tổ chức, doanh nghiệp có nhiều chi
Ethernet, Token Bus, Token Ring
nhánh hoặc nhiều bộ phận kết nối với nhau.
Địa chỉ IP: Subnet & VLSM
Switching và Routing (static, dynamic)
Truyền số liệu và mạng 2 Mạng truyền số liệu Truyền số liệu và mạng 4 Mạng truyền số liệu
ThS Nguyễn Khánh Lợi ThS Nguyễn Khánh Lợi
2 4
12/1/2023
Mạng WAN là sự kết hợp giữa mạng LAN và mạng MAN nối IEEE 802 đề cập tới một chuẩn dành cho mạng LAN và MAN.
lại với nhau thông qua vệ tinh, cáp quang hoặc cáp dây điện. Các giao thức và dịch vụ được chỉ định trong IEEE 802 ánh xạ
Mạng diện rộng này vừa có thể kết nối thành mạng riêng vừa có tới 2 lớp (Data Link và Physical) của mô hình OSI. Trên thực
thể tạo ra những kết nối rộng lớn, bao phủ cả một quốc gia hoặc tế, IEEE 802 chia lớp Data Link (OSI) thành 2 lớp con là
trên toàn cầu. Logical Link Control (LLC) và Media Access Control (MAC).
Truyền số liệu và mạng 5 Mạng truyền số liệu Truyền số liệu và mạng 7 Mạng truyền số liệu
ThS Nguyễn Khánh Lợi ThS Nguyễn Khánh Lợi
5 7
LLC
Dựa trên giao thức HDLC. Tầng con
LLC chủ yếu quan tâm đến:
Bus Extended Star
Ghép kênh (multiplexing) các
giao thức được truyền qua tầng
MAC (khi truyền) và phân kênh
Ring (demultiplexing) chúng (khi
Hierarchical
nhận).
Theo yêu cầu, cung cấp chức
năng điều khiển lỗi và luồng.
Giao thức cho LLC được đặc tả
trong chuẩn IEEE 802.2
Star Mesh
Truyền số liệu và mạng 6 Mạng truyền số liệu Truyền số liệu và mạng 8 Mạng truyền số liệu
ThS Nguyễn Khánh Lợi ThS Nguyễn Khánh Lợi
6 8
12/1/2023
MAC Phương thức truy cập: CSMA: Carrier Sense Multiple Access – Đa truy cập
Chức năng chính của Mac là cung theo cách cảm biến sóng mang
cấp các cơ chế đánh địa chỉ và điều Cấu hình vật lý theo dạng: bus, star, ring
khiển truy cập kênh. Nghĩa là tầng Mỗi trạm trước khi truyền phải lắng nghe lưu lượng trên đường truyền bằng
con MAC trong tầng liên kết được cách kiểm tra điện áp.
hoạt động giống như một giao diện Nếu không có điện áp là đường truyền đang rảnh, trạm bắt đầu truyền
giúp việc truyền dữ liệu giữa tầng dữ liệu
con LLC với tầng vật lý trong mô Nếu có điện áp là đường truyền không rảnh, trạm chờ 1 thời gian sau
hình OSI được diễn ra thuận lợi. rồi kiểm tra lại
Ngoài ra, Mac còn có tác dụng cho
phép nhiều trạm kết nối tới cùng một
môi trường vật lý và dùng chung
môi trường đó.
Truyền số liệu và mạng 9 Mạng truyền số liệu Truyền số liệu và mạng 11 Mạng truyền số liệu
ThS Nguyễn Khánh Lợi ThS Nguyễn Khánh Lợi
9 11
Truyền số liệu và mạng 10 Mạng truyền số liệu Truyền số liệu và mạng 12 Mạng truyền số liệu
ThS Nguyễn Khánh Lợi ThS Nguyễn Khánh Lợi
10 12
12/1/2023
Truyền số liệu và mạng 13 Mạng truyền số liệu Truyền số liệu và mạng 15 Mạng truyền số liệu
ThS Nguyễn Khánh Lợi ThS Nguyễn Khánh Lợi
13 15
Là 1 phiên bản khác của Ethernet Cấu hình vật lý được kết nối theo dạng VÒNG
Tốc độ tăng đến 100Mbps Đa truy cập (cấu hình luận lý) theo dạng VÒNG dùng thẻ bài (token )
Khoảng cách ngắn (không quá 250m) Thẻ bài sẽ được truyền dọc theo vòng tròn luận lý
Nếu một trạm muốn truyền dữ liệu, nó phải đợi và giữ thẻ bài
Sau khi truyền dữ liệu xong, trạm sẽ truyền thẻ bài cho trạm kế trên
vòng luận lý
Truyền số liệu và mạng 14 Mạng truyền số liệu Truyền số liệu và mạng 16 Mạng truyền số liệu
ThS Nguyễn Khánh Lợi ThS Nguyễn Khánh Lợi
14 16
12/1/2023
Truyền số liệu và mạng 17 Mạng truyền số liệu Truyền số liệu và mạng 19 Mạng truyền số liệu
ThS Nguyễn Khánh Lợi ThS Nguyễn Khánh Lợi
17 19
Truyền số liệu và mạng 18 Mạng truyền số liệu Truyền số liệu và mạng 20 Mạng truyền số liệu
ThS Nguyễn Khánh Lợi ThS Nguyễn Khánh Lợi
18 20
12/1/2023
VERS: Identification:
Độ dài 4 bits. Độ dài 16 bits.
Xác định phiên bản của loại Xác định số nhận dạng của gói
địa chỉ IP. tin đang gửi. Nếu dữ liệu cần
IPv4: 0100 phân chia ra thành nhiều gói
IPv6: 0110 tin.
HLEN: Flags:
Độ dài 4 bits. Độ dài 3 bits.
Xác định độ dài của IP header Bit thứ hai xác định liệu gói có
(bộ số của 4 bytes). bị phân mảnh hay không.
Length = 4 * HLEN (bytes) Bit cuối cùng xác định gói tin
có phải là mảnh cuối cùng hay
không.
Truyền số liệu và mạng 21 Mạng truyền số liệu Truyền số liệu và mạng 23 Mạng truyền số liệu
ThS Nguyễn Khánh Lợi ThS Nguyễn Khánh Lợi
21 23
Truyền số liệu và mạng 22 Mạng truyền số liệu Truyền số liệu và mạng 24 Mạng truyền số liệu
ThS Nguyễn Khánh Lợi ThS Nguyễn Khánh Lợi
22 24
12/1/2023
Truyền số liệu và mạng 25 Mạng truyền số liệu Truyền số liệu và mạng 27 Mạng truyền số liệu
ThS Nguyễn Khánh Lợi ThS Nguyễn Khánh Lợi
25 27
Truyền số liệu và mạng 26 Mạng truyền số liệu Truyền số liệu và mạng 28 Mạng truyền số liệu
ThS Nguyễn Khánh Lợi ThS Nguyễn Khánh Lợi
26 28
12/1/2023
Phân lớp địa chỉ IPv4 Phân lớp địa chỉ IPv4
Địa chỉ IP được phân thành 5 class: A, B, C, D, E Subnet-mask dùng để tách địa chỉ mạng từ 1 địa chỉ IP
Các bit tương ứng với vị trí của Network + Subnet là bit 1
Các bit tương ứng với vị trí của Host là bit 0
IP network = IP address and Subnet-mask
Truyền số liệu và mạng 29 Mạng truyền số liệu Truyền số liệu và mạng 31 Mạng truyền số liệu
ThS Nguyễn Khánh Lợi ThS Nguyễn Khánh Lợi
29 31
Số lượng network và host tối đa cho mỗi class. Tìm class và subnet-mask tương ứng của các các IP sau:
a. 00000001 00001011 00001011 11101111
=2 × b. 11000001 10000011 00011011 11111111
c. 14.23.120.8
d. 252.5.15.111
Subnet-mask cho từng class.
Truyền số liệu và mạng 30 Mạng truyền số liệu Truyền số liệu và mạng 32 Mạng truyền số liệu
ThS Nguyễn Khánh Lợi ThS Nguyễn Khánh Lợi
30 32
12/1/2023
Subnetting Ví dụ
Cho mạng có địa chỉ IP Network: 172.16.0.0. Người quản trị mạng cần chia thành
Người quản trị mạng (Network
6 subnet với 8100 hosts cho mỗi subnet.
Administrators) đôi khi cần chia
mạng thành các mạng nhỏ hơn. Xác định:
Mục đích: - IP của subnet network
- Giảm kích thước của miền quảng - Dãi IP host của từng subnet
bá - Địa chỉ IP quảng bá
- Tăng độ bảo mật
- Cấu hình quản lý phân cấp 172 16 x x x x x x x x x x x x x x x x
To internet
Truyền số liệu và mạng 33 Mạng truyền số liệu Truyền số liệu và mạng 35 Mạng truyền số liệu
ThS Nguyễn Khánh Lợi ThS Nguyễn Khánh Lợi
33 35
Subnetting Ví dụ
Sự phân chia được thực hiện bằng cách phân phần host thành 2 phần subnet
(địa chỉ mạng con) và host. Ví dụ đối với IP class B như sau: Sub-network Broadcast Use
No Possible host address
address address ?
1 0
Không chia subnet
0 172.16.0.0 .0.1 – .31.254 .31.255 N
Network Host
1 172.16.32.0 .32.1 – .63.254 .63.255 Y
1 0
Chia subnet 2 172.16.64.0 .64.1 –.95.254 .95.255 Y
Network Subnet Host
3 172.16.96.0 .96.1 –.127.254 .127.255 Y
Nếu tất cả các bit của subnet:
4 172.16.128.0 .128.1 –.159.254 .159.255 Y
- 0: Dự phòng cho địa chỉ mạng (Thường không sử dụng)
- 1: Dự phòng cho địa chỉ quảng bá. 5 172.16.160.0 .160.1 –.191.254 .191.255 Y
Số bit tối đa có thể mượn:
Class Số bit tối đa #Subnets 6 172.16.192.0 .192.1 –.223.254 .223.255 Y
A 22 222 – 2 = 4.194.302
B 14 214 – 2 = 16.382 7 172.16.224.0 .224.1 –.255.254 .255.255 N
C 06 26 – 2 = 62
Truyền số liệu và mạng 34 Mạng truyền số liệu Truyền số liệu và mạng 36 Mạng truyền số liệu
ThS Nguyễn Khánh Lợi ThS Nguyễn Khánh Lợi
34 36
12/1/2023
VLSM VLSM
Variable Length Subnet Mask Variable Length Subnet Mask
Cho một địa chỉ lớp C 204.15.5.0/24. Subnet được cấu hình để thoả Solution: Sử dụng VLSM và gán cho subnet có
mản yêu cầu sau: số host lớn trước
- NetA: 14 hosts NetB (28 hosts): 204.15.5.0/27 (1 to 30)
- NetB: 28 hosts NetE (28 hosts): 204.15.5.32/27 (33 to 62)
- NetC: 2 hosts NetA (14 hosts): 204.15.5.64/28 (65 to 78)
- NetD: 7 hosts NetD (7 hosts): 204.15.5.80/28 (81 to 94)
- NetE: 28 hosts NetC (2 hosts): 204.15.5.96/30 (97 to 98)
Truyền số liệu và mạng 37 Mạng truyền số liệu Truyền số liệu và mạng 39 Mạng truyền số liệu
ThS Nguyễn Khánh Lợi ThS Nguyễn Khánh Lợi
37 39
VLSM
Ví dụ
Variable Length Subnet Mask
Solution: Chia thành các mạng con đẳng cấp: Một công ty tương đối nhỏ sử dụng mạng lớp C để quản lý với địa
NetA: 204.15.5.32/27 (33 to 62) chỉ mạng là 201.45.222.0/24. Công ty có 6 phòng ban (S1, S2, S3,
NetB: 204.15.5.64/27 (65 to 94) S4, S5, S6). Người quản trị mạng cần chia subnet cho các phòng ban
này. Biết răng S1, S2, S3, S4 có 10 nhân viên. S5 có 50 nhân viên, S6
NetC: 204.15.5.96/27 (97 to 126) có 100 nhân viên. Hãy giúp người quản trị mạng thực hiện nhiệm vụ
NetD: 204.15.5.128/27 (129 to 158) này.
NetE: 204.15.5.160/27 (161 to 190)
Truyền số liệu và mạng 38 Mạng truyền số liệu Truyền số liệu và mạng 40 Mạng truyền số liệu
ThS Nguyễn Khánh Lợi ThS Nguyễn Khánh Lợi
38 40
12/1/2023
Hub/Repeater Switch/Bridge
Switch/Bridge Hoạt động ở lớp Data Link
Router/3-layer switch Dữ liệu truyền dựa vào địa chỉ
MAC
Gateway
Phân chia kết nối riêng biệt trên
mỗi đoạn mạng: Switch chia nhỏ
hệ thống mạng thành những đơn
vị cực nhỏ gọi là microsegment.
Chính điều này cho phép nhiều
người dùng trên nhiều segment
khác nhau có thể giao tiếp và gửi
dữ liệu cùng lúc mà không làm
ảnh hưởng đến ai.
Truyền số liệu và mạng 41 Mạng truyền số liệu Truyền số liệu và mạng 43 Mạng truyền số liệu
ThS Nguyễn Khánh Lợi ThS Nguyễn Khánh Lợi
41 43
Hub/Repeater Router
Là thiết bị lớp Physical Là thiết bị lớp Network
Mục đích mở rộng mạng Sử dụng địa chỉ IP để phân giải
gói tin tới vị trí trạm đích.
Tạo mạng cục bộ (LAN)
Truyền số liệu và mạng 42 Mạng truyền số liệu Truyền số liệu và mạng 44 Mạng truyền số liệu
ThS Nguyễn Khánh Lợi ThS Nguyễn Khánh Lợi
42 44
12/1/2023
Định tuyến
Thiết bị mạng
Routing
Gateway Mỗi router cần thực hiện giao thức định tuyến (routing protocol) để cập nhật
bảng định tuyến (routing table))
Hoạt động ở lớp Application.
Các nguyên nhân dẫn tới delay của packets:
Chuyển đổi dữ liệu giữa các mạng
Trễ bộ đệm
với các protocols khác nhau.
Trễ xử lý
Trễ lan truyền
Truyền số liệu và mạng 45 Mạng truyền số liệu Truyền số liệu và mạng 47 Mạng truyền số liệu
ThS Nguyễn Khánh Lợi ThS Nguyễn Khánh Lợi
45 47
Truyền số liệu và mạng 46 Mạng truyền số liệu Truyền số liệu và mạng 48 Mạng truyền số liệu
ThS Nguyễn Khánh Lợi ThS Nguyễn Khánh Lợi
46 48
12/1/2023
Giải thuật định tuyến: Link State Giải thuật định tuyến: Link State
Truyền số liệu và mạng 49 Mạng truyền số liệu Truyền số liệu và mạng 51 Mạng truyền số liệu
ThS Nguyễn Khánh Lợi ThS Nguyễn Khánh Lợi
49 51
Step N’ D(v), p(v) D(w), p(w) D(x), p(x) D(y), p(y) D(z), p(z) Thực hiện giải thuật Dijkstra để tìm đường đi ngắn nhất xuất phát
0 u 2, u 5, u 1, u ∞ ∞ từ A.
1 u, x 2, u 4, x 1, u 2, x ∞
Lập bảng giải thuật
2 u, x, v 2, u 4, x 1, u 2, x ∞
Lập bảng chuyển tiếp (forwarding table)
3 u, x, v, y 2, u 3, y 1, u 2, x 4, y
4 u, x, v, y, w 2, u 3, y 1, u 2, x 4, y
5 u, x, v, y, w, z 2, u 3, y 1, u 2, x 4, y
Truyền số liệu và mạng 50 Mạng truyền số liệu Truyền số liệu và mạng 52 Mạng truyền số liệu
ThS Nguyễn Khánh Lợi ThS Nguyễn Khánh Lợi
50 52
12/1/2023
Phương trình Bellman-Ford (Giải thuật quy hoạch động) Node x có biết được thông tin chi phí tới các node v lân cận c(x, v)
Định nghĩa: Node x lưu các giá trị distance vector (dv) dx(y), y є N và sẽ được cập nhật nếu
có thông tin thay đổi.
dx(y): Chi phí tối ưu nhất để di chuyển từ x tới y Node x cũng lưu các giá trị dv của các node lân cận Dv(y): y є N
Vậy:
dx(y) = min {c(x, v) + dv(y)}
Trong đó v là các các node lân cận của x
dv1(y) dv1(y)
c(x, v1) c(x, v1)
v1 v1
dx(y) dx(y)
x v2 dv2(y) x v2 dv2(y)
c(x, v2) y c(x, v2) y
Truyền số liệu và mạng 53 Mạng truyền số liệu Truyền số liệu và mạng 55 Mạng truyền số liệu
ThS Nguyễn Khánh Lợi ThS Nguyễn Khánh Lợi
53 55
Ví dụ với cấu hình mạng như bên dưới. Sau một số lần chạy giải Các node gửi ước lượng dv của nó cho các wait for (change in local link cost or
node lân cận msg from neighbor)
thuật ta đã có được dv(z) = 5, dx(z) = 3, dw(z) = 3. Khi đó để tính
du(z) ta sử dụng công thức sau: Khi node x nhận được dv từ node lân cận sẽ
cập nhật dv của chính nó bằng phương trình recompute estimates
du(z) = min {c(u,w) + dv(z), BF
c(u,x) + dx(z), Sau một số lần cập nhật nhất định thì dx(y) sẽ
if DV to any dest has changed, notify
c(u,w) + dw(z)} hội tụ ở chi phí thực tế nhỏ nhất giữa dx(y) neighbors
= min {2 + 5,
1 + 3,
5 + 3} dv1(y)
= 4 c(x, v1)
v1
dx(y)
x v2 dv2(y)
c(x, v2) y
Truyền số liệu và mạng 54 Mạng truyền số liệu Truyền số liệu và mạng 56 Mạng truyền số liệu
ThS Nguyễn Khánh Lợi ThS Nguyễn Khánh Lợi
54 56
12/1/2023
Ví dụ Bài tập
node x table
cost to cost to
x y z x y z
Một nhà quản trị mạng cần xây dựng một network bao gồm 5 subnet như hình
vẽ với các yêu cầu:
x 0 2 7 x 0 2 3 Dx(z) = min{c(x,y) + Net1: gồm 10 thiết bị mạng
from
from
y ∞∞ ∞ y 2 0 1 Dy(z), c(x,z) + Dz(z)} Net2: gồm 6 thiết bị mạng
z ∞∞ ∞ z 7 1 0 = min{2+1 , 7+0} = 3 Net3: gồm 18 thiết bị mạng
node y table Net4: gồm 22 thiết bị mạng
cost to Net5: gồm 17 thiết bị mạng
y
x y z 2 1
x ∞ ∞ ∞ x z
7
from
y 2 0 1
z ∞ ∞ ∞ Dx(y) = min{c(x,y) + Dy(y), c(x,z) + Dz(y)} a. Hãy chia địa chỉ IP cho các subnet và xác định subnet-mask tương ứng
node z table = min{2+0 , 7+1} = 2 với địa chỉ IP lớp C 192.28.15.0 cho trước (dạng VLSM).
cost to b. Hãy tính số lượng địa chỉ IP tổng cộng có thể sử dụng được từ đó suy ra
x y z số lượng IP còn lại.
c. Nếu dùng tất cả các thiết bị mạng của 5 subnet trên trong một network
x ∞∞ ∞ duy nhất sử dụng địa chỉ netwwork là 192.28.15.0. Hãy tính số lượng địa
from
57 59
Ví dụ Bài tập
node x table cost to
cost to cost to
x y z x y z x y z a. Một công ty có 6 phòng chức năng được quản trị theo lớp địa chỉ IP
172.18.16.0/24. Trong đó phòng kinh doanh có 30 nhân viên, phòng sản xuất có
x 0 2 7 x 0 2 3 x 0 2 3 40 nhân viên, phòng triển khai có 50 nhân viên, các phòng hành chánh, kế toán
from
from
from
y ∞∞ ∞ y 2 0 1 y 2 0 1 và chăm sóc khách hàng mỗi phòng có 20 nhân viên. Hãy thực hiện chia subnet
z ∞∞ ∞ z 7 1 0 z 3 1 0 địa chỉ IP cho công ty này bằng phương pháp chia subnet classful hoặc classless
node y table (VLSM)?
cost to cost to y b. Dùng giải thuật Dijkstra lập bảng định tuyến và xác định đường đi ngắn nhất từ
x y z x y z x y z 2 1 nút B đến các nút còn lại cho topo sau:
x ∞ ∞ ∞ x 0 2 7 x 0 2 3 x z
from
from
7
from
y 2 0 1 y 2 0 1 y 2 0 1
z ∞ ∞ ∞ z 7 1 0 z 3 1 0
node z table cost to
cost to cost to
x y z x y z
x y z
x 0 2 7 x 0 2 3
x ∞∞ ∞
from
from
y 2 0 1
from
y ∞ ∞ ∞ y 2 0 1
z 3 1 0 z 3 1 0
z 7 1 0
time
Truyền số liệu và mạng 58 Mạng truyền số liệu Truyền số liệu và mạng 60 Mạng truyền số liệu
ThS Nguyễn Khánh Lợi ThS Nguyễn Khánh Lợi
58 60
12/1/2023
Ôn tập
Giả sử nguồn tin có các mẫu dữ liệu nhiệt độ được lấy mẫu với tốc độ 100
mẫu/giây, với số lượng các mẫu dữ liệu được thống kê trên bảng sau:
Ký hiệu mẫu S0 S1 S2 S3 S4 S5
Giá trị mẫu (oC) 20 25 30 35 40 45
Số lượng mẫu 160 20 80 10 120 30
a. Sử dụng mã Huffman để mã hóa nguồn dữ liệu trên. Trình bày cách mã hoá
và xác định các từ mã?
b. Dựa vào kết quả câu a, hãy tính hiệu suất của bộ mã Huffman, và so sánh kỹ
thuật mã hoá Huffman với kỹ thuật mã hóa đồng đều dựa trên tốc độ bit cần
phải truyền một ký hiệu (sau khi mã hoá)?
c. Ba mẫu dữ liệu liên tiếp [(MSB) 30oC, 40 o C, 35 o C] sau khi mã hoá nguồn
bằng Huffman, được mã hóa kênh bằng CRC dùng đa thức sinh
G(x)=x3+x+1. Hãy xác định chuỗi bit mà máy phát truyền cho máy thu? Giải
thích cơ chế máy thu có thể giải mã chuỗi bit này ra các giá trị mẫu nhiệt độ
ẩm mà máy phát đã truyền đi?
61