You are on page 1of 127

Chương 3

Cơ sở hạ tầng công nghệ phát


triển TMĐT

Mạng máy tính


Internet
Website
Mạng máy tính

Khái niệm: Mạng máy tính là một hệ thống gồm hai


hay nhiều máy tính được kết nối để trao đổi thông tin
với nhau
Mục đích: Liên lạc, trao đổi, chia sẻ tài nguyên,
thông tin đắt tiền, phần cứng, phầm mềm để nhiều
người sử dung chung
- Mạng diện hẹp : LAN
- Mạng diện rộng: WAN
Các loại mạng máy tính

• Mạng LAN (Local Area Network): Mạng diện hẹp


Là một nhóm mạng máy tính được nối với nhau trong một khu
vực hạn hẹp của một bộ phận nhỏ như phòng làm việc, phòng
máy tính, một tòa cao ốc, khuôn viên trường đại học…
– Kích thước mạng bị giới hạn bởi thiết bị dây dẫn
– Quản trị tương đối đơn giản
Mạng máy tính – Các loại mạng LAN
Các loại mạng máy tính

• Mạng MAN (Metropolitan Area Network): mạng đô thị


– Mạng MAN nối kết các mạng LAN với nhau thông qua các phương
tiện truyền dẫn khác nhau trong phạm vi một thành phố hay một
quốc gia. VD: mạng cáp quang cho các sở ban ngành TP.HCM
• Mạng WAN (Wide Area Network): mạng diện rộng
– Mạng WAN là thuật ngữ chung để chỉ các mạng có kết nối ở phạm vi
rộng. Mạng WAN có thể là kết nối 2 hoặc nhiều mạng LAN ở xa
nhau, cũng có thể là kết nối các mạng MAN giữa các thành phố, các
quốc gia.
– Phạm vi họat động rộng lớn
Mạng máy tính - mạng WAN
Cấu trúc Internet

Internet

Nhà cung
cấp khả IAP (Internet Access
năng truy Provider)
cập Internet Máy chủ

Máy chủ ISP ISP (Internet


Service Prodiver

Nhà cung
Nhà cung
cấp dịch
cấp dịch
vụ Internet
vụ Internet

ISP


Máy chủ

Người dùng truy


cập trực tiếp


Người dùng truy cập
ICP (Internet Content
từ xa (điện thoại, thuê Provider)
bao)
Các giai đoạn phát triển của Internet
Các giai đoạn phát triển Internet

• Giai đoạn phát minh, 1964–1974


– Tạo ra các khối cơ bản về Internet
• Giai đoạn tạo lập các thể chế hoạt động, 1975–
1994
– Các viện lớn cấp ngân sách và hợp thức hóa hoạt động

• Giai đoạn đưa vào sử dụng đại trà,1995–tới nay


– Các doanh nghiệp tư nhân vận hành, mở rộng mạng lưới
Internet và cung cấp dịch vụ tại các địa phương
Internet: Các khái niệm
chính
• Theo Ủy Ban về mạng, khái niệm Internet là:
– Sử dụng địa chỉ IP addressing
– Giao thức hỗ trợ TCP/IP
– Cung cấp dịch vụ cho người sử dụng, tương tự như hệ thống điện
thoại
• Ba khái niệm quan trọng :
1. Chuyển mạch gói - Packet switching
2. Giao thức giao tiếp - TCP/IP communications protocol
3. Điện toán Client/server
Circuit switching – Chuyển mạch vòng

Nguồn: http://www.highteck.net/EN/Basic/Internetworking.html
Packet Switching – Chuyển mạch gói

• Chia nhỏ thông điệp số thành các gói nhỏ


• Gửi các gói thông điệp nhỏ này theo các kênh truyền giữ liệu
khác nhau, tận dung sự nhàn rỗi của các kênh này
• Ráp các gói tin này lại khi nó đến người nhận
• Sử dụng các routers
– Các máy tính đích đến kết nối với các máy tính trên mạng tạo ra Internet và
đường đi cho các gói tin
– Thuật toán dẫn đường đảm bảo các gói tin đến đúng đích
• Rẻ hơn, ít lãng phí hơn so với chuyển mạch vòng (circuit-
switching)
Mô phỏng Packet Switching

Figure 3.3, Page 130

Ví dụ mô phỏng về Packet Switching


http://www.pbs.org/opb/nerds2.0.1/geek_glossary/packet_switching_flash.ht
m
TCP/IP

• Transmission Control Protocol (TCP):


– Thiết lập kết nối giữa máy tính người gửi và người nhận
– Xử lý việc gắn kết các gói tin tại điểm gửi, và ráp các gói tin
tại điểm nhận
• Internet Protocol (IP):
– Cung cấp các địa chỉ Provides the Internet’s addressing
scheme

• Four TCP/IP Layers (hourglass model)


1. Network Interface Layer (Tầng giao diện mạng)
2. Internet Layer (Tầng mạng)
3. Transport Layer (Tầng Giao vận)
4. Application Layer (Tầng ứng dụng)
The TCP/IP Architecture and Protocol
Suite

Figure 3.4,
Page 132
Quá trình truyền thông điệp trên Internet:
TCP/IP và Packet Switching
Figure 3.5, Page 133
Giao thức TCP/IP và địa chỉ IP

• Địa chỉ IP:


– Là một con số 32 bit gán cho các host khi kết nối
vào mạng nhằm xác định được vị trí của thiết bị
trên hệ thống mạng (IPv4)
– Địa chỉ IP có dạng: xxx.xxx.xxx.xxx
– VD: 203.162.151.104
– IP ảo (IP dùng riêng – private IP): chỉ có giá trị
trong mạng nội bộ.
– IP thực (IP công cộng – public IP): có giá trị trên
mạng Internet. Không được phép gán 2 máy tính
trên Internet có cùng IP thực.
Kiểm tra IP

• Từ Manu start, type cmd trong hộp search box


• Under programs, click on cmd
• Type ipconfig

Copyright © 2010 Pearson Education, Inc.


Slide 3-19
Tên miền, Hệ thống tên miền DNS, và
URLs
• Tên miền
– Địa chỉ IP hiển thị theo ngôn ngữ tự nhiên
– Tonyg.umfk.maine.edu  130.111.66.37
• Hệ thống tên miền (DNS)
– Hệ thống tên miền bao gồm một loạt các cơ sở dữ liệu chứa địa chỉ
IP và các tên miền tương ứng của nó. Mỗi tên miền tương ứng với
một địa chỉ bằng số cụ thể. Hệ thống tên miền trên mạng Internet
có nhiệm vụ chuyển đổi tên miền sang địa chỉ IP và ngược lại từ
địa chỉ IP sang tên miền
• Uniform Resource Locator (URL)
– Địa chỉ của trang web
– E.g., http://www.azimuth-interactive.com/flash_test
– Protocol/server/file
Tên miền

• Khái niệm tên miền (domain name):


– Tên miền: có thể hiểu là tên của các máy tính trên
mạng (các tên miền sẽ tương ứng với các địa chỉ IP
để xác định vị trí máy tính trên mạng).
• Có hai loại tên miền cấp 1
– Loại tổng quát: abc.com; .org; .edu; .gov; ..
– Loại thể hiện tên nước: abc.vn; .uk; .au; .jp; …
• Có hai loại tên miền cấp 2
– Phân loại theo lĩnh vực: abc.com.vn; .biz.vn;
.edu.vn;
– Phân theo địa phương: abc.danang.vn; .hcm.vn;
.hanoi.vn
Điện toán Client/Server

• Nhiều máy tính cá nhân (máy khách) kết nối với


một hoặc nhiều máy chủ
• Máy chủ thực hiện các chức năng cho máy
khách như:
– Lưu trữ file, phần mềm ứng dụng, etc.
Khách hàng mới: Sự bùng nổ của nền
tảng di động

• Trong những năm gần đây, truy cập Internet qua các
phương tiện
– Netbooks & Tablets
• Designed to connect to wireless Internet
• Under 2 lb, solid state memory, 8” displays
• $200-400 $200 for Kindle Fire, $500-800 for iPad2
– Smartphones
• Disruptive technology: Processors, operating systems
Cloud Computing – Điện toán đám mây

• Doanh nghiệp và cá nhân đều được sử dụng sức mạnh của


điện toán và phần mềm trên Internet
– Ví dụ: Google Apps

• Một ứng dụng về điện toán phát triển nhanh


nhất
• Giảm triệt để về chi phí:
– Xây dựng và vận hành Web
– Hạ tầng, hỗ trợ của IT
– Phần cứng, phần mềm
Xu hướng điện toán đám mây

Internet đã kết nối tạo


lên 1 mạng lưới
thông tin không lồ
cho phép chia sẻ và
kế thừa
Cloud Computing
PC đã làm thay đổi
hiệu quả và năng Web 2.0
suất lao động của các
Grid Computing
cá nhân và tổ chức
Email
ĐTĐM sẽ làm thay đổi
TCP - IP kiến trúc IT trong các tổ
Internet chức, cho phép tổ chức
có thể tiếp cận với các
Unix - based Workstations hạ tầng và hệ thống hiện
đại với chi phí hợp lý
Personal Computer

Distributed Client -
Server
Super Computer
Main frame

Centralized
Computing

Điện toán đám


Điện toán đám mây là …

Pay Less, Get More … Mô hình dịch vụ trong đó các tài nguyên như: Cơ

sở hạ tầng – Infrastructure, Nền tảng công nghệ -

Platform, Phần cứng – Hardware, Phần mềm -

Software được chuyển giao và sử dụng theo yêu cầu

thông qua môi trường internet.

Thay vì mua tài nguyên thì khách hàng sẽ thuê và trả

phí theo mức độ sử dụng của mình


Lợi ích của Điện toán đám mây

• Tiết kiệm chi phí đầu tư: mua phần cứng, bản quyền phần mềm
• Tiết kiệm chi phí vận hành: trả theo mức độ sử dụng, giảm chi phí hỗ trợ, bảo trì,
nhân công IT
• Triển khai nhanh chóng và linh hoạt trong việc mở rộng phạm vi

• Cập nhật thông tin nhanh và hiệu quả hơn


• Giảm mức độ phụ thuộc vào đội ngũ IT
Employees
• Chuẩn hóa và tự động hóa quy trình làm việc
• Cập nhật với các nâng cấp mới nhất

Suppliers

Customers
Phân tích hiệu quả sử dụng Điện toán đám mây

Ứng dụng CNTT theo


Ứng dụng CNTT theo
cách truyền thống
Điện toán đám mây (SaaS)
Đơn vị : 10 người
Đơn vị : 10 người
Chi phí phần cứng : 2.500
USD Chi phí đầu tư ban đầu : 0 USD
Chi phí phần mềm ứng dụng : 2.500 USD Chi phí vận hành : 0 USD
Chi phí vận hành : 500 USD/tháng Đơn vị chi trả theo số lượng người
Chi phí hỗ trợ, nâng cấp phần mềm : dùng thực tế
10%/năm (250 USD) và theo chức năng khai thác ( 10 USD /
 Tổng chi phí đầu tư ban đầu : 5.000 người / tháng)
USD  Tổng chi phí : 1.200 USD / năm
m:
 Chi phí tăng thêm trong nă 6.250  Thời gian triển khai dịch vụ : 15
USD ngày
 Thời gian triển khai : 6 thán g
Internet ngày nay

• Tốc độ tăng trưởng của Internet bùng nổ nhanh chóng mà


không bị cản trở bất kỳ lý do gì
– Sự phát triển của mô hình điện toán Client/server
– Cấu trúc các tầng mạng “Hourglass, layered architecture”
• Công nghệ mạng - Network Technology Substrate
• Dịch vụ giao nhận và các chuẩn
• Phần mềm trung gian (Middleware Services)
• Ứng dụng (Applications)
Mô hình
Hourglass của
Internet

SOURCE: Adapted from Computer


Science and Telecommunications
Board (CSTB), 2000.
Ai quản lý Internet
• Các cơ quan gây ảnh hưởng tới Internet và kiểm soát
hoạt động của Internet gồm:
– Internet Architecture Board (IAB)
– Internet Corporation for Assigned Names and Numbers
(ICANN)
– Internet Engineering Steering Group (IESG)
– Internet Engineering Task Force (IETF)
– Internet Society (ISOC)
– World Wide Web Consortium (W3C)
– International Telecommunications Union (ITU)
– More information @ http://www.isoc.org/standards/
• Tại Việt nam:
– VNNIC
– Bộ CÔNG THƯƠNG & Sở thương mại
– BỘ CNTT & TT
– Cục TMĐT
Các thành phần chính của hệ thống mạng internet

Phần cứng
- Máy chủ (Server): là máy tính điện tử được kết nối vào mạng và có khả năng
cung cấp thông tin cho các máy tính khác trong mạng. Máy chủ trong mạng
internet chuyên quản lý tài nguyên của mạng và đáp ứng nhu cầu truy cập thông
tin của máy khách. Có Web server, email server, database server, file server,…
Máy tính truy cập tới máy chủ thì được gọi là 1 nút (node)
- Phương tiện truyền thông: đó là các thiết bị giúp kết nối các máy tính với nhau
và các phương tiện số hóa khác. Băng thông (bandwidth) quyết định dữ liệu
được truyền qua mạng trong một khoảng thời gian nhất định, được đo bằng số
bit (Binary digIT: BIT)
- Hệ thống lưu trữ thông tin
- Đường thuê bao số (Digital subscriber line – DSL)
Phần mềm (software): hệ điều hành và cơ sở dữ liệu
+ Hệ điều hành: là phần mềm giúp quản lý nguồn lực trên máy tính như: CPU,
RAM, thiết bị đầu cuối và nơi lưu trữ thông tin trên ổ đĩa cứng hay CD-ROMs.
Các loại hệ điều hành: UNIX; Microsoft Windows; Linus; Mac OS X; Webcasting
và Web conferencing.
Nhà cung cấp dịch vụ internet (ISP): là nơi đăng ký để có quyền gia nhập vào
internet và sử dụng những dịch vụ mà ISP đó cung cấp như: email, web.
+ Cơ sở dữ liệu
- Các loại dữ liệu gồm: Dữ liệu điện tử số và khoản mục xác định trước; Văn bản;
Hình ảnh; Âm thanh; Video
- Cơ sở dữ liệu TMĐT: là một bộ sưu tập các thông tin về một chủ đề, được tổ
chức hợp lý.
Ví dụ: Cơ sở dữ liệu về tồn kho, đơn đặt hàng, hóa đơn vận chuyển, khách hàng,
người lao động.
+ Quá trình hình thành và duy trì kho dữ liệu (Data warehouse) gồm các bước:
- Trích dữ liệu.
- Hợp nhất dữ liệu
- Lọc dữ liệu
- Chuyển dữ liệu
- Tập hợp dữ liệu
- Cập nhật dữ liệu
+ Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu (DBMSs)
DBMSs là một tập hợp các chương trình sử dụng để định nghĩa cơ sở dữ liệu, thực
hiện giao dịch dùng để cập nhật dữ liệu, lấy dữ liệu từ cơ sở dữ liệu và thiết lập cơ
sở dữ liệu một cách có hiệu quả.
DBMSs cung cấp nhiều tính năng giúp phân tích dữ liệu, tăng cường khả năng truy
cập dữ liệu, bố trí tổ chức dữ liệu.
+ Cơ sở dữ liệu khách hàng
Cơ sở dữ liệu khách hàng là một cơ sở dữ liệu về khách hàng hoặc những khách
hàng tương lai được sử dụng cho mục đích marketing như tăng khả năng bán hàng,
tăng lượng bán hàng hoặc duy trì quan hệ khách hàng
Công ty sử dụng cơ sở dữ liệu khách hàng cho các mục đích: nhận biết khách hàng
tiềm năng; xác định chương trình chào hàng đặc biệt cho một số đối tượng khách
hàng; tăng cường uy tín khách hàng; duy trì khách hàng
CÁP QUANG

  Cáp quang là một loại cáp viễn thông làm bằng thủy tinh hoặc
nhựa, sử dụng ánh sáng để truyền tín hiệu.
  Cáp quang dài, mỏng thành phần của thủy tinh trong suốt bằng
đường kính của một sợi tóc. Chúng được sắp xếp trong bó được
gọi là cáp quang và được sử dụng để truyền tín hiệu trong
khoảng cách rất xa. Không giống như cáp đồng truyền tín hiệu
bằng điện, cáp quang ít bị nhiễu, tốc độ cao (đây là tốc độ
truyền dữ liệu, phân biệt với tốc độ tín hiệu) và truyền xa hơn.
Optical Fiber – Cấu trúc Cáp quang

Source: Adapted from Panko, Raymond, Business Data Communications and Networking (3rd ed.), Upper Saddle
River, NJ: Prentice-Hall, 2001, p. 278.

1-34
Optical Fiber

1-35
Kết nối không dây

• Hai loại kết nối không dây cơ bản


1. Telephone-based (mobile phones, smartphones)
2. Computer network-based
Kết nối không dây dựa trên công nghệ
Điện thoại

• Cạnh tranh với chuẩn 3G - Competing 3G standards


– GSM: Used world-wide, AT&T, T-Mobile
– CDMA: Used primarily in U.S.
• Quá trình phát triển:
– Mạng 2G : rất chậm, công nghệ circuit-switched
– Mạng 2.5G : interim networks
– Mạng 3G : thế hệ tiếp, công nghệ đóng gói packet-
switched
– 3.5G (3G+)
– 4G (WiMax, LTE)
Wi-Fi Networks
Figure 3.16, Page 163
Phương pháp kết nối Internet

• Đường truyền:
– ADSL: truyền bất đối xứng (6 line download, 2 lines
upload)
– SDSL: truyền đối xứng
– VDSL: truyền tốc độ cao
• Đường thuê bao:
– T1
– T3
Ai quản lý hoạt động Internet?

• Các tổ chức có ảnh hưởng đến Internet và giám sát


hoạt động của Internet :
– Internet Corporation for Assigned Names and Numbers (ICANN)
– Internet Assigned Numbers Authority (IANA)
– Internet Engineering Task Force (IETF)
– Internet Research Task Force (IRTF)
– Internet Engineering Steering Group (IESG)
– Internet Architecture Board (IAB)
– Internet Society (ISOC)
– Internet Governance Forum (IGF)
– World Wide Web Consortium (W3C)
– Internet Network Operators Groups (NOGs)
INTRANET

Intranet hay mạng website nội bộ là một hệ thống hạ tang mạng để


phục vụ nhu cầu chia sẻ thông tin trong nội bộ công ty sử dụng
nguyên lý và công cụ của website
Mạng Intranet được kết nối với Internet, cho phép doanh nghiệp thực
hiện các hoạt động TMĐT
Intranet – các thành phần của mạng
Intranet – các thành phần cấu thành mạng
Intranet

• Máy khách
• Máy chủ (Webserver)
• Trình duyệt website
• Công cụ thiết kế website
• Tường lửa
– Phần cứng hoặc phần mềm ngăn chặn sự truy cập thông tin mạng
nội bộ
• Cơ sở dữ liệu
• Mạng máy tính nôị bộ LAN
Intranet

• Ích lợi:
– TMĐT
– Dịch vụ khách hàng
– Tìm kiếm & truy cập dữ liệu
– Cá thể hoá thông tin
– Thúc đẩy chia sẻ kiến thức
– Thúc đẩy quá trình ra quyết định theo nhóm
– Uỷ quyền
– Tổ chức ảo
– Chia sẻ phần mềm
– Quản lý dữ liệu
– Đào tạo
Extranet
Extranet – các thành phần cấu thành mạng

• Khái niệm: Extranet là một intranet được mở rộng ra bên


ngoài tổ chức hay doanh nghiệp đến một hoặc một số người
sử dụng khác. Extranet sử dụng đường truyền Internet, nối
mạng riêng hay thông qua hệ thống viễn thông
• Mạng Intranet
• Máy chủ, máy khách
• Hệ thống kết nối
• Công nghệ Tunnel – công nghệ chuyển thông tin mã hoá
Extranet - Lợi ích

• Giảm chi phí sản xuất

• Tăng khả năng giao tiếp

• Mở rộng khả năng kinh doanh

• Dễ trao đổi thông tin giữa các đối tác kinh doanh
Extranet – ứng dụng mạng Extranet
Website là gì?

• Website là một “Show-room” trên mạng Internet – nơi


trưng bày và giới thiệu thông tin, hình ảnh về Doanh
nghiệp và sản phẩm / dịch vụ của Doanh nghiệp (hay
giới thiệu bất kỳ thông tin nào khác) cho mọi người trên
toàn thế giới truy cập bất kỳ lúc nào (24 giờ mỗi ngày,
7 ngày mỗi tuần).
• Ví dụ cụ thể: bạn hãy vào xem www.yahoo.com - đó
là một website trong hàng chục triệu website khác
trên Internet.
Website là gì?

• Website: là một địa chỉ gồm một hay nhiều trang


web trưng bày thông tin, hình ảnh về một hay
những chủ đề nào đó, có dạng địa chỉ
www.abc.com, www.abc.com.vn, www.xyz.net,
www.abc.com.xyz, ...
• Trang web: tức là một trang web trong một website
nào đó, có dạng www.abc.com/xyz.html hay tương
tự. Có thể hiểu nôm na rằng website giống như một
cuốn sách gồm nhiều trang sách. Mỗi trang web
tương tự một trang sách trong cuốn sách đó.
Tên miền (Domain)

• Tên miền (domain):


Tên miền chính là địa chỉ website, website bắt buộc phải có tên miền.
Tên miền có nhiều dạng www.abc.com hay www.abc.net hay
www.abc.com.vn... Có những website không mua tên miền riêng mà
dùng tên miền con (sub-domain) dạng www.abc.com/xyz. Dạng tên miền
con như vậy không phải tốn tiền mua mà trên nguyên tắc là website “mẹ”
(tức www.abc.com) có thể “mở” vài trăm, nghìn tên miền con như thế.
Dịch vụ lưu trữ (Hosting)

• Dịch vụ lưu trữ (hosting):


Muốn những trang web được hiện lên khi người ta truy cập nó thì chúng
phải được lưu trữ trên một máy tính (máy chủ - server) mà lúc nào cũng
hoạt động và kết nối với mạng Internet. Nếu máy tính này có sự cố bị tắt
trong một thời điểm nào đó thì lúc đó không ai truy cập được những
website lưu trữ trên máy tính đó. Tùy theo nhu cầu mà doanh nghiệp có
thể chọn mua hosting với dung lượng 10MB (tức chứa được tối đa 10MB
dữ liệu), 20MB, 50MB, 100MB hay nhiều hơn.
• Tránh chọn Free Hosting (Lưu trữ miễn phí): hosting miễn phí không
cho bạn chức năng host với tên miền (domain) riêng, do đó, website
của bạn có tên là www.tenbanchon.xyz.com hoặc
www.xyz.com/tenbanchon (xyz là tên của nhà cung cấp free hosting
đặt).
• Tránh chọn Hosting không có khả năng mở rộng: khi xây dựng
website, bạn phải nghĩ đến khả năng website của bạn “to lớn” ra, có
nghĩa là dung lượng chứa sẽ tăng, lượng thông tin upload/download sẽ
tăng do số lượng người xem tăng, số email cần thiết sẽ tăng v.v...
• Tránh chọn Hosting quá rẻ: hosting quá rẻ (vài dollar Mỹ/tháng) thì
chất lượng host thấp (dịch vụ hỗ trợ, chức năng, bảo mật v.v...)
Chất lượng WEBSITE

• Trình bày thiết kế, bố cục: trình bày trang nhã, ấn tượng,
bố cục rõ ràng, đơn
giản, không bề bộn, không quá nhiều thông tin trên một
trang...
• Thông tin: thông tin phải chính xác, đầy đủ, súc tích, được
cập nhật thường xuyên. Quan trọng hơn nữa là thông tin
phải hữu dụng cho người xem.
• Tốc độ hiển thị: tốc độ hiểnê thị trang web phải nhanh, nếu
không người xem sẽ chán và bỏ qua, đặc biệt là ở Việt Nam
tốc độ truy cập Internet bằng điện thoại rất chậm.
• Các chức năng tiện ích phục vụ người xem: website phải
có các chức năng tiện ích phục vụ người xem như form liên
hệ, chức năng tìm kiếm, chức năng chọn hàng, đặt hàng
v.v... để tránh làm mất thời gian, gây phiền phức cho người
xem.
Khai thác hiệu quả website

• Customer awareness (ĐƯỢC KHÁCH HÀNG BIẾT ĐẾN)


– Để website hoạt động mang lại hiệu quả kinh tế, trước hết
doanh nghiệp cần làm cho thật nhiều người biết đến website
của mình. Đây chính là việc phải marketing website. Nếu
không marketing, 100% website của doanh nghiệp sẽ hầu như
vô dụng.
• STICKINESS (TÍNH HẤP DẪN NGƯỜI XEM)
– Website của doanh nghiệp đã có người vào xem, do thành quả
của việc đầu tư tiền bạc, công sức cho việc marketing website.
Nhưng nếu người xem chỉ xem một lần rồi không bao giờ vào
xem nữa thì website của doanh nghiệp cũng thực sự không
mang lại lợi ích nhiều
Khai thác hiệu quả website

• DECISION TO BUY (QUYẾT ĐỊNH MUA)


– Quan trọng nhất là doanh nghiệp cần có thông tin thuyết phục
được người xem rằng “Tại sao quý vị nên mua sản phẩm hay dịch
vụ của tôi mà không mua của ai khác?”
• CONVENIENCE (TÍNH TIỆN LỢI)
– Khi người xem đã quyết định mua, thì doanh nghiệp phải cung cấp
thông tin, chức năng tiện ích sao cho khách hàng có thể dễ dàng
mua nhất. Thật đáng tiếc nếu như người xem đã quyết định mua
nhưng cuối cùng lại “bất lực” vì không biết phải làm sao để mua..
Nguyên tắc chung khi áp dụng
Thương mại điện tử
• Tính rõ ràng (Transparency): trên website của người bán phải đăng tải
mọi thông tin về các điều khoản mua bán và người mua cũng nên đọc kỹ
những thông tin này trước khi quyết định mua.

• Tính tin cậy (Reliability): bao gồm tính tin cậy trong thông tin đăng tải
(người bán phải nỗ lực trong việc đưa tin trung thực và cập nhật những
thông tin này thường xuyên), tính tin cậy trong giao dịch điện tử (người bán
phải đảm bảo sử dụng công nghệ truyền tin an toàn), tính tin cậy về hệ thống
hoạt động (đảm bảo không gây ra sai sót nghiêm trọng) và tính tin cậy trong
các vấn đề chứng thực (như chữ ký điện tử, hợp đồng điện tử).

• Tính bảo mật và riêng tư (Confidentiality và Privacy): những thông tin về


khách hàng, đặc biệt là những thông tin quan trọng như thẻ tín dụng, email,
điện thoại v.v… phải được bảo mật và tôn trọng, có nghĩa là người bán
không được tự ý lưu trữ và bán hay sử dụng trái phép những thông tin này.
Công nghệ Web
• Trình duyệt web (Firefox, Google Chrome, Netscape, Internet explorer,
Opera, Safari…)
• Client/server (máy chủ/khách)/clouding computing

• Mạng máy tính

• Giao thức truyền tệp: FTP, HTTP

• Ngôn ngữ định dạng văn bản: HTML, XML,

• Ngôn ngữ: .net, .asp, .php

• Các kịch bản: javascript

• Cơ sở dữ liệu
Web

• Đặc điểm:
– Đặc điểm tương tác
– Đặc tính cá nhân (đồng sáng tạo)
– Tính riêng tư
– Tính ngay lập tức
– Tính đo lường website
– Tính liên kết
– Tính linh hoạt
Đặc điểm tương tác
Đặc điểm riêng tư
Đặc điểm đồng sáng tạo – Co -
creation
Đặc điểm cá nhân hóa
Đặc điểm đo được
Đặc điểm đo được

• Ví dụ, các phần mềm thống kê


– Google analytics
– BBClone
– Sitemeter
– Thống kê Facebook…
Đặc điểm Liên kết
Lợi ích của Web

• Lợi thế của Web:


– Màu sắc đa dạng, truyền thông tin dưới dạng đa văn bản (chữ, hình ảnh,
âm thanh…)
– Tương tác giữa người bán - người mua
– Dễ dàng phản hồi trong các chiến dịch khuyếch trương (giao tiếp 2
chiều)
– 24/7/365
– Công cụ hỗ trợ khách hàng thuận tiện nhất
– Tiết kiệm lực lượng bán hàng
– Không phân biệt ranh giới
– Chi phí thấp
– Thời gian tiếp cận thị trường nhanh
– Dễ dàng thu thập thông tin người tiêu dùng
Web

• Các điểm cần lưu ý khi thiết kế Web (http://usability.gov )


– Mục đích xây dựng Web (bán hàng, quảng cáo, hỗ trợ khách
hàng, marketing…)
– Tổ chức nội dung, sắp xếp
– Font, kích cỡ chữ
– Dử dụng kết nối
– Duyệt web (navigation)
– Phần mềm, cứng
Xây dựng giải pháp kinh doanh
thương mại qua Website
Vòng đời phát triển Web Site
Phân tích và lập kế hoạch
• Mục đích kinh doanh:
– Đưa ra tất cả các tính năng mà bạn muốn cho Website của
bạn

• Chức năng của hệ thống :


– Danh sách các yêu cầu về hệ thống thông tin cần đáp ứng
mục tiêu kinh doanh đặt ra ở trên

• Các yêu cầu về thông tin :


– Các yếu tố về thông tin mà hệ thống cần tạo ra nhằm đáp
ứng mục tiêu kinh doanh
Logic trong thiết kế trang Web đơn giản
Thiết kế website đơn giản
Giải pháp tự lưu trữ hay thuê ngoài

• Thuê ngoài: Thuê các công ty về dịch vụ cung cấp dịch


vụ lưu trữ và thiết kế website
• Tự thiết kế và Thuê ngoài
 Tự thiết kế đòi hỏi năng lực của nhân viên; kỹ năng chọn
phần mềm;
 Các ưu điểm và nhược điểm của các giải pháp này là gì?
• Tự lưu trữ hay Thuê ngoài dịch vụ lưu trữ (Host)
 Hosting: Các công ty chuyên nghiệp đảm bảo ldịch vụ 24/7;
trả phí
 Co-location: Firm purchases or leases Web server (with
control over its operation), but server is located at vendor’s
facility
Lựa chọn Tự xây dựng hay thuê ngoài
Kiểm tra, thực hiện và bảo trì

• Kiểm tra
– Kiểm tra đơn lẻ - Unit testing
– System testing – Kiểm tra theo hệ thống
– Acceptance testing – Kiểm tra sự tương thích

• Thực hiện và bảo trì:


– Luôn duy trì dịch vụ bảo trì
– Chi phí bảo trì?
– Phân tích so sánh
Các yếu tố nhằm tối ưu hóa trang web
(Web Site Optimization)
Ngân sách

• Từ $5,000 tới hàng triệu USD/năm


• Chi phí thường bao gồm:
– Bảo trì hệ thống - System maintenance
– Phát triển hệ thống - System development
– Thiết kế và phát triển nội dung
– Hardware
– Telecommunications
– Software
Cấu trúc web đa chiều và cấu trúc web đơn
giản - Simple versus Multi-tiered Web Site
Architecture

• Cấu trúc hệ thống


– Phần mềm, máy móc thiết bị, các hoạt động trong hệ thống
thông tin cần thiết
• Two-tier
– Web server và database server

• Multi-tier
– Web application servers
– Backend, legacy databases
Two-Tier E-commerce Architecture
Multi-tier E-commerce Architecture
Phần mềm máy chủ - Web Server
Software
• Apache
– Dẫn đầu thị trường phần mềm máy chủ - Web server
software (47% thị phần)
– Chỉ làm việc với hệ điều hành UNIX, Linux OSs

• Microsoft’s Internet Information Server (IIS)


– Chiếm 25% thị phần Web server software (đứng thứ
2 trên thị trường)
– Windows-based
Các công cụ quản lý website
• Các công cụ cơ bản
– Bao gồm trong Web servers
– Xác nhận các đường liên kết trên web vẫn tồn tại
• Phần mềm và dịch vụ của bên thứ ba
– Giám sát hành vi mua hàng của khách, các chiến dịch
truyền thông
– E.g. WebTrends Analytics 9, Google Analytics
• http://www.google.com/analytics/
Các công cụ tạo web động
• Tạo web động
– Nội dung được lưu trữ như là các đối tượng trong website
và được truy suất khi cần
• Các công cụ chính: CGI, ASP, JSP
• Lợi thế
– Chi phí thấp
– Cho phép dễ dàng phân khúc khách hàng trực tuyến
– Cho phép quản lý nội dung web - Enables Web
content management system (WCMS)
Máy chủ ứng dụng - Application Servers
• Máy chủ ứng dụng
– Cung cấp các chức năng cần thiết cho Website
– Loại phần mềm trung gian - Type of middleware
• Tách biệt ứng dụng kinh doanh từ Cơ sở dữ liệu và từ
Web server
– Các ứng dụng đơn lẻ dần được thay thể bởi các phần
mềm tổng thể kết hợp các chức năng cần thiết cho
một website TMĐT
Phần mềm TMĐT - E-commerce Merchant
Server Software
• Cung cấp các chức năng cơ bản cho một
website bán hàng trực tuyến
– Phần mềm Online catalog
• Liệt kê các sản phẩm sẵn có trên Web
– Phần mềm Shopping cart
• Cho phép người mua hàng lựa chọn, xem giỏ hàng, thay
đổi giỏ hàng và mua hàng
– Phầm mềm thanh toán thẻ tín dụng - Credit card
processing
• Hoạt động kết hợp với phần mềm shopping cart
• Xác minh thẻ và chuyển tiền vào tài khoản công ty
Gói phần mềm máy chủ TMĐT - Merchant
Server Software Packages
• Các yếu tố chính ảnh hưởng đến việc lựa chọn:
– Functionality
– Support for different business models
– Business process modeling tools
– Visual site management and reporting
– Performance and scalability
– Connectivity to existing business systems
– Compliance with standards
– Global and multicultural capability
– Local sales tax and shipping rules
Xây dựng website TMĐT

• Options for small firms


– Hosted e-commerce sites, e.g., Yahoo’s Merchant
Solutions
• Site building tools
• E-commerce templates
– Open-source merchant server software
• Enables you to build truly custom site
• Requires programmer with expertise, time
– http://checkout.google.com/support/sell/bin/answer
.py
?hl=en&answer=42874
Lựa chọn phần cứng cho website TMĐT
• Phần cứng
– Thiết bị máy tính cơ bản sử dụng để vận hành chức năng
TMĐT

• Mục đích:
– Đủ công suất phục vụ nhằm đáp ứng nhu cầu phục vụ lúc
cao điểm nhất

• Cần hiểu tầm quan trọng đối với các yếu tố ảnh hưởng:
tốc độ, công suất và khả năng mở rộng
Yêu cầu đối với phần cứng: Từ phía nhu
cầu

• Nhu cầu là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến tốc


độ của Website
• Các yếu tố từ phía nhu cầu gồm:
– Number of simultaneous users in peak periods
– Nature of customer requests (user profile)
– Type of content (dynamic versus static Web pages)
– Required security
– Number of items in inventory
– Number of page requests
– Speed of legacy applications
Degradation in Performance as
Number of Users Increases—Resource Utilization
Degradation in Performance as
Number of Users Increases—Number of
Connections

Figure 4.11 (b), Page 234


Slide 4-102
Capacity of Static Page Web Servers
Mối liên hệ giữa băng thông và số lượng
truy cập

SOURCE: IBM, 2003.


Right-Sizing Your Hardware Platform:
The Supply Side
• Scalability:
– Ability of site to increase in size as demand
warrants
• Ways to scale hardware:
– Vertically
• Increase processing power of individual components
– Horizontally
• Employ multiple computers to share workload
– Improve processing architecture
Vertically Scaling a System
Horizontally Scaling a System

Figure 4.15, Page 238 Copyright © 2010 Pearson Education,


Inc.
Các công cụ website khác
• Công cụ thiết kế website:
– Cho phép khách hàng tìm và mua sản phẩm nhanh
nhất
• Các công cụ tối ưu hóa Website
– Search engine placement
• Keywords, page titles
• Identify market
niches, localize site
• Expertise
• Links
• Search engine ads
Các đặc điểm
của website
gây khó chịu
cho khách
hàng

SOURCE: Based on data from


Hostway Corporation’s survey,
Consumers’ Pet Peeves about
Commercial Web Sites, Hostway
Corporation, 2007.
Công cụ cá nhân hóa

• Cá nhân hóa
– Khả năng đáp ứng nhu cầu khách hàng dựa trên từng cá
nhân và mức độ trung thành của khách hàng với website

• Cá thể hóa sản phẩm - Customization


– Khả năng thay đổi sản phẩm theo đúng yêu cầu của khách
hàng

• Công cụ :
– Cookies
Chính sách thông tin

• Chính sách riêng tư - Privacy policy


– Các thông tin được công bố về việc làm thế nào để website sử
dụng, công bố thông tin cá nhân của khách hàng mà website
đã thu thập được

• Các quy tắc truy cập


– Nguyên tắc yêu cầu khách hàng tuân thủ khi truy cập
Cơ sở dữ liệu
Cơ sở dữ liệu

• Dữ liệu điện tử
• Các loại dữ liệu:
– Văn bản
– Hình ảnh
– Âm thanh
– Dữ liệu điện tử số (số thẻ tín dụng, id, ngày bán hàng…)
– Video
Cơ sở dữ liệu

• Khái niệm:
– Cơ sở dữ liệu là một hệ thống dữ liệu điện tử có cấu trúc, được kiểm
soát và truy cập thông qua máy tính dựa vào những mối quan hệ
giữa các dữ liệu về kinh doanh, tình huống và vấn đề đã được định
nghĩa trước
– Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu (DBMS): các chương trình được tích
hợp với nhau để xác định, cập nhật và kiểm soát cơ sở dữ liệu
Tệp

• Gồm các báo cáo có cùng trường, cùng thứ tự và format


– Key = là trường duy nhất giúp nhận ra mỗi báo cáo
Quy trình truy cập dữ liệu

• Push và pull
– Push system = thông tin tự động gửi đến người sử
dụng
– Pull system = người sử dụng yêu cầu tìm thông tin mỗi
lần cần
Các loại cơ sở dữ liệu

• Cơ sở dữ liệu kiểu liên hệ


– Công nghệ cơ sở dữ liệu nổi trội
– Một loạt bảng được kết nối thông qua các đặc tính chính
– ERD (Entity relationship diagram) là phương án giúp xác định
bảng và key trong cơ sở dữ liệu kiểu liên hệ
Ví dụ ERD
Ví dụ - CSDL kiểu liên hệ

ĐH KTQD
Cơ sở dữ liệu kiểu quan hệ đa chiều

• Cơ sở dữ liệu kiểu quan hệ không còn phù hợp khi dữ liệu trong cơ
sở dữ liệu hỗn hợp được phân tích
• Đây là cơ sở dữ liệu lớn dùng cho phân tích dữ liệu
Ví dụ: Cơ sở dữ liệu kiểu quan hệ đa chiều

ĐH KTQD
Hệ thống thông tin địa lý Geographical
Information Systems (GISs)
• Cho phép người sử dụng truy cập dữ liệu dựa vào sự phối hợp
kiểu không gian hoặc địa lý
• Bao gồm:
– Cơ sở dữ liệu

– Phần mềm cho phép dữ liệu được sử dụng bằng việc lựa chọn vị

trí trên bản đồ GPS


• Tìm các trang ứng dụng GIS (một số trang của Tp. HCM)
Cơ sở dữ liệu dạng văn bản & hình
ảnh

• Cơ sở dữ liệu kiểu văn bản = gồm các tài liệu điện


tử
– Các tài liệu đơn hoặc thông tin trong tài liệu có thể
được tìm thấy
– Thường sử dụng ngôn ngữ siêu văn bản để liên kết các
tài liệu
• Cơ sở dữ liệu kiểu hình ảnh – lưu trữ hình ảnh và
mô tả
– Catalogs trực tuyến (online catalogs)
Cơ sở dữ liệu kiểu siêu văn bản và Web
• Hypermedia database = cơ sở dữ liệu sử dụng
liên kết siêu văn bản để tổ chức dữ liệu
– File tài liệu
• Text
• Images
• Data
• Audio
• Video
Data warehouse

• Khái niệm: Data warehouse là sự kết hợp


của cơ sở dữ liệu với phần mềm được
thiết kế để phục vụ cho phân tích kinh
doanh, hỗ trợ ra quyết định quản lý
Data warehouse Qu¸ tr×nh b¸n Qu¸ tr×nh hç
trî kü thuËt
Qu¸ tr×nh gi¶i
quyÕt khiÕu n¹i
hµng b¶o hµnh
Giao dÞch b¸n Giao dÞch hç Giao dÞch vÒ khiÕu
hµng trî vÒ kü n¹i b¶o hµnh
thuËt
C¬ së d÷ liÖu C¬ së d÷ liÖu C¬ së d÷ liÖu
b¸n hµng hç trî kü vÒ b¶o hµnh
thuËt

Lo¹i trõ

T¶i d÷ liÖu b¸n hµng ®Þnh kú


T¶i d÷ liÖu hç trî kü thuËt ®Þnh kú
Hîp nhÊt T¶i d÷ liÖu b¶o hµnh ®Þnh kú

T¶i dö liÖu vÒ kh¸ch hµng


®· ®îc hîp nhÊt
Läc

T¶i d÷ liÖu kh¸ch hµng ®·


®îc läc
ChuyÓn d÷
liÖu
ChuyÓn d÷ liÖu vÒ kh¸ch
hµng
TËp hîp d÷
liÖu
CËp nhËt d÷ liÖu vÒ kh¸ch
TËp hîp d÷ liÖu vÒ kh¸ch hµng
hµng
Đ QCËp nhËt d÷ Data
liÖu warehouse
H D
Cơ sở dữ liệu khách hàng

• Cơ sở dữ liệu khách hàng được sử dụng


cho mục đích:
– Nhận biết khách hàng tiềm năng
– Xác định chương trình chào hàng đặc biệt cho
một số đối tượng khách hàng
– Tăng cường uy tín khách hàng
– Duy trì khách hàng

You might also like