Professional Documents
Culture Documents
Internet
Nhà cung
cấp khả IAP (Internet Access
năng truy Provider)
cập Internet Máy chủ
Nhà cung
Nhà cung
cấp dịch
cấp dịch
vụ Internet
vụ Internet
ISP
Máy chủ
Người dùng truy cập
ICP (Internet Content
từ xa (điện thoại, thuê Provider)
bao)
Các giai đoạn phát triển của Internet
Các giai đoạn phát triển Internet
Nguồn: http://www.highteck.net/EN/Basic/Internetworking.html
Packet Switching – Chuyển mạch gói
Figure 3.4,
Page 132
Quá trình truyền thông điệp trên Internet:
TCP/IP và Packet Switching
Figure 3.5, Page 133
Giao thức TCP/IP và địa chỉ IP
• Trong những năm gần đây, truy cập Internet qua các
phương tiện
– Netbooks & Tablets
• Designed to connect to wireless Internet
• Under 2 lb, solid state memory, 8” displays
• $200-400 $200 for Kindle Fire, $500-800 for iPad2
– Smartphones
• Disruptive technology: Processors, operating systems
Cloud Computing – Điện toán đám mây
Distributed Client -
Server
Super Computer
Main frame
Centralized
Computing
Pay Less, Get More … Mô hình dịch vụ trong đó các tài nguyên như: Cơ
• Tiết kiệm chi phí đầu tư: mua phần cứng, bản quyền phần mềm
• Tiết kiệm chi phí vận hành: trả theo mức độ sử dụng, giảm chi phí hỗ trợ, bảo trì,
nhân công IT
• Triển khai nhanh chóng và linh hoạt trong việc mở rộng phạm vi
Suppliers
Customers
Phân tích hiệu quả sử dụng Điện toán đám mây
Phần cứng
- Máy chủ (Server): là máy tính điện tử được kết nối vào mạng và có khả năng
cung cấp thông tin cho các máy tính khác trong mạng. Máy chủ trong mạng
internet chuyên quản lý tài nguyên của mạng và đáp ứng nhu cầu truy cập thông
tin của máy khách. Có Web server, email server, database server, file server,…
Máy tính truy cập tới máy chủ thì được gọi là 1 nút (node)
- Phương tiện truyền thông: đó là các thiết bị giúp kết nối các máy tính với nhau
và các phương tiện số hóa khác. Băng thông (bandwidth) quyết định dữ liệu
được truyền qua mạng trong một khoảng thời gian nhất định, được đo bằng số
bit (Binary digIT: BIT)
- Hệ thống lưu trữ thông tin
- Đường thuê bao số (Digital subscriber line – DSL)
Phần mềm (software): hệ điều hành và cơ sở dữ liệu
+ Hệ điều hành: là phần mềm giúp quản lý nguồn lực trên máy tính như: CPU,
RAM, thiết bị đầu cuối và nơi lưu trữ thông tin trên ổ đĩa cứng hay CD-ROMs.
Các loại hệ điều hành: UNIX; Microsoft Windows; Linus; Mac OS X; Webcasting
và Web conferencing.
Nhà cung cấp dịch vụ internet (ISP): là nơi đăng ký để có quyền gia nhập vào
internet và sử dụng những dịch vụ mà ISP đó cung cấp như: email, web.
+ Cơ sở dữ liệu
- Các loại dữ liệu gồm: Dữ liệu điện tử số và khoản mục xác định trước; Văn bản;
Hình ảnh; Âm thanh; Video
- Cơ sở dữ liệu TMĐT: là một bộ sưu tập các thông tin về một chủ đề, được tổ
chức hợp lý.
Ví dụ: Cơ sở dữ liệu về tồn kho, đơn đặt hàng, hóa đơn vận chuyển, khách hàng,
người lao động.
+ Quá trình hình thành và duy trì kho dữ liệu (Data warehouse) gồm các bước:
- Trích dữ liệu.
- Hợp nhất dữ liệu
- Lọc dữ liệu
- Chuyển dữ liệu
- Tập hợp dữ liệu
- Cập nhật dữ liệu
+ Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu (DBMSs)
DBMSs là một tập hợp các chương trình sử dụng để định nghĩa cơ sở dữ liệu, thực
hiện giao dịch dùng để cập nhật dữ liệu, lấy dữ liệu từ cơ sở dữ liệu và thiết lập cơ
sở dữ liệu một cách có hiệu quả.
DBMSs cung cấp nhiều tính năng giúp phân tích dữ liệu, tăng cường khả năng truy
cập dữ liệu, bố trí tổ chức dữ liệu.
+ Cơ sở dữ liệu khách hàng
Cơ sở dữ liệu khách hàng là một cơ sở dữ liệu về khách hàng hoặc những khách
hàng tương lai được sử dụng cho mục đích marketing như tăng khả năng bán hàng,
tăng lượng bán hàng hoặc duy trì quan hệ khách hàng
Công ty sử dụng cơ sở dữ liệu khách hàng cho các mục đích: nhận biết khách hàng
tiềm năng; xác định chương trình chào hàng đặc biệt cho một số đối tượng khách
hàng; tăng cường uy tín khách hàng; duy trì khách hàng
CÁP QUANG
Cáp quang là một loại cáp viễn thông làm bằng thủy tinh hoặc
nhựa, sử dụng ánh sáng để truyền tín hiệu.
Cáp quang dài, mỏng thành phần của thủy tinh trong suốt bằng
đường kính của một sợi tóc. Chúng được sắp xếp trong bó được
gọi là cáp quang và được sử dụng để truyền tín hiệu trong
khoảng cách rất xa. Không giống như cáp đồng truyền tín hiệu
bằng điện, cáp quang ít bị nhiễu, tốc độ cao (đây là tốc độ
truyền dữ liệu, phân biệt với tốc độ tín hiệu) và truyền xa hơn.
Optical Fiber – Cấu trúc Cáp quang
Source: Adapted from Panko, Raymond, Business Data Communications and Networking (3rd ed.), Upper Saddle
River, NJ: Prentice-Hall, 2001, p. 278.
1-34
Optical Fiber
1-35
Kết nối không dây
• Đường truyền:
– ADSL: truyền bất đối xứng (6 line download, 2 lines
upload)
– SDSL: truyền đối xứng
– VDSL: truyền tốc độ cao
• Đường thuê bao:
– T1
– T3
Ai quản lý hoạt động Internet?
• Máy khách
• Máy chủ (Webserver)
• Trình duyệt website
• Công cụ thiết kế website
• Tường lửa
– Phần cứng hoặc phần mềm ngăn chặn sự truy cập thông tin mạng
nội bộ
• Cơ sở dữ liệu
• Mạng máy tính nôị bộ LAN
Intranet
• Ích lợi:
– TMĐT
– Dịch vụ khách hàng
– Tìm kiếm & truy cập dữ liệu
– Cá thể hoá thông tin
– Thúc đẩy chia sẻ kiến thức
– Thúc đẩy quá trình ra quyết định theo nhóm
– Uỷ quyền
– Tổ chức ảo
– Chia sẻ phần mềm
– Quản lý dữ liệu
– Đào tạo
Extranet
Extranet – các thành phần cấu thành mạng
• Dễ trao đổi thông tin giữa các đối tác kinh doanh
Extranet – ứng dụng mạng Extranet
Website là gì?
• Trình bày thiết kế, bố cục: trình bày trang nhã, ấn tượng,
bố cục rõ ràng, đơn
giản, không bề bộn, không quá nhiều thông tin trên một
trang...
• Thông tin: thông tin phải chính xác, đầy đủ, súc tích, được
cập nhật thường xuyên. Quan trọng hơn nữa là thông tin
phải hữu dụng cho người xem.
• Tốc độ hiển thị: tốc độ hiểnê thị trang web phải nhanh, nếu
không người xem sẽ chán và bỏ qua, đặc biệt là ở Việt Nam
tốc độ truy cập Internet bằng điện thoại rất chậm.
• Các chức năng tiện ích phục vụ người xem: website phải
có các chức năng tiện ích phục vụ người xem như form liên
hệ, chức năng tìm kiếm, chức năng chọn hàng, đặt hàng
v.v... để tránh làm mất thời gian, gây phiền phức cho người
xem.
Khai thác hiệu quả website
• Tính tin cậy (Reliability): bao gồm tính tin cậy trong thông tin đăng tải
(người bán phải nỗ lực trong việc đưa tin trung thực và cập nhật những
thông tin này thường xuyên), tính tin cậy trong giao dịch điện tử (người bán
phải đảm bảo sử dụng công nghệ truyền tin an toàn), tính tin cậy về hệ thống
hoạt động (đảm bảo không gây ra sai sót nghiêm trọng) và tính tin cậy trong
các vấn đề chứng thực (như chữ ký điện tử, hợp đồng điện tử).
• Cơ sở dữ liệu
Web
• Đặc điểm:
– Đặc điểm tương tác
– Đặc tính cá nhân (đồng sáng tạo)
– Tính riêng tư
– Tính ngay lập tức
– Tính đo lường website
– Tính liên kết
– Tính linh hoạt
Đặc điểm tương tác
Đặc điểm riêng tư
Đặc điểm đồng sáng tạo – Co -
creation
Đặc điểm cá nhân hóa
Đặc điểm đo được
Đặc điểm đo được
• Kiểm tra
– Kiểm tra đơn lẻ - Unit testing
– System testing – Kiểm tra theo hệ thống
– Acceptance testing – Kiểm tra sự tương thích
• Multi-tier
– Web application servers
– Backend, legacy databases
Two-Tier E-commerce Architecture
Multi-tier E-commerce Architecture
Phần mềm máy chủ - Web Server
Software
• Apache
– Dẫn đầu thị trường phần mềm máy chủ - Web server
software (47% thị phần)
– Chỉ làm việc với hệ điều hành UNIX, Linux OSs
• Mục đích:
– Đủ công suất phục vụ nhằm đáp ứng nhu cầu phục vụ lúc
cao điểm nhất
• Cần hiểu tầm quan trọng đối với các yếu tố ảnh hưởng:
tốc độ, công suất và khả năng mở rộng
Yêu cầu đối với phần cứng: Từ phía nhu
cầu
• Cá nhân hóa
– Khả năng đáp ứng nhu cầu khách hàng dựa trên từng cá
nhân và mức độ trung thành của khách hàng với website
• Công cụ :
– Cookies
Chính sách thông tin
• Dữ liệu điện tử
• Các loại dữ liệu:
– Văn bản
– Hình ảnh
– Âm thanh
– Dữ liệu điện tử số (số thẻ tín dụng, id, ngày bán hàng…)
– Video
Cơ sở dữ liệu
• Khái niệm:
– Cơ sở dữ liệu là một hệ thống dữ liệu điện tử có cấu trúc, được kiểm
soát và truy cập thông qua máy tính dựa vào những mối quan hệ
giữa các dữ liệu về kinh doanh, tình huống và vấn đề đã được định
nghĩa trước
– Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu (DBMS): các chương trình được tích
hợp với nhau để xác định, cập nhật và kiểm soát cơ sở dữ liệu
Tệp
• Push và pull
– Push system = thông tin tự động gửi đến người sử
dụng
– Pull system = người sử dụng yêu cầu tìm thông tin mỗi
lần cần
Các loại cơ sở dữ liệu
ĐH KTQD
Cơ sở dữ liệu kiểu quan hệ đa chiều
• Cơ sở dữ liệu kiểu quan hệ không còn phù hợp khi dữ liệu trong cơ
sở dữ liệu hỗn hợp được phân tích
• Đây là cơ sở dữ liệu lớn dùng cho phân tích dữ liệu
Ví dụ: Cơ sở dữ liệu kiểu quan hệ đa chiều
ĐH KTQD
Hệ thống thông tin địa lý Geographical
Information Systems (GISs)
• Cho phép người sử dụng truy cập dữ liệu dựa vào sự phối hợp
kiểu không gian hoặc địa lý
• Bao gồm:
– Cơ sở dữ liệu
– Phần mềm cho phép dữ liệu được sử dụng bằng việc lựa chọn vị
Lo¹i trõ