You are on page 1of 130

Machine Translated by Google

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU VỀ MẠNG MÁY TÍNH

ET4230

PGS.TS. Trần Quang Vinh Khoa


Kỹ thuật truyền trông Trường
Điện - Điện tử Đại học
Bách Khoa Hà Nội
Vinh.tranquang1@hust.edu.vn http://
sanslab.vn
Machine Translated by Google

Chương 1: lộ trình

1.1 Mạng máy tính là gì ? 1.2

cạnh mạng

hệ thống đầu cuối, mạng truy cập, liên kết

lõi mạng 1.3

chuyển mạch gói, chuyển mạch kênh, cấu trúc mạng

1.4 độ trễ, mất mát, thông lượng trong

mạng 1.5 lớp giao thức, mô hình

dịch vụ 1.6 mạng bị tấn công: bảo

mật 1.7 lịch sử


2
Machine Translated by Google

ĐỊNH NGHĨA

Mạng máy tính:


thiết bị mạng (máy chủ, máy chủ, thiết bị mạng)
phương tiện truyền dẫn vật lý (phương tiện truyền dẫn)
kiến trúc mạng (kiến trúc mạng) cấu
trúc mạng (Topology)
giao thức mạng (Giao thức)

3
Machine Translated by Google

Internet là gì: chế độ xem thành phần

hàng triệu thiết bị mạng điện thoại di động


máy tính

máy chủ

máy tính được kết nối:


điện thoại ISP toàn cầu
thông minh máy chủ = hệ thống đầu
máy tính xách tay không dây
cuối chạy các ứng dụng mạng
mạng
liên kết truyền thông trong nhà
ISP khu vực
liên kết không cáp quang, đồng, vô
dây tuyến,
vệ tinh tốc độ truyền:
liên kết

có dây

băng thông

Chuyển mạch gói: chuyển tiếp

gói (khối dữ liệu) bộ định


bộ định tuyến mạng lưới tổ
tuyến và chuyển mạch chức

4
Machine Translated by Google

Internet là gì: một giao thức xem

mạng điện thoại di động

Internet: “mạng của các mạng”

Các ISP được kết nối với nhau


ISP toàn cầu

giao thức kiểm soát việc


gửi, nhận tin nhắn mạng
trong nhà
ví dụ: TCP, IP, HTTP, ISP khu vực
Skype, 802.11

Chuẩn Internet

RFC: Yêu cầu nhận xét IETF: Nhiệm vụ Kỹ

thuật Internet
Lực lượng

mạng lưới tổ
chức

5
Machine Translated by Google

Internet là gì : chế độ xem dịch vụ

mạng điện thoại di động


Cơ sở hạ tầng cung cấp dịch
vụ cho các ứng dụng:
ISP toàn cầu
Web, VoIP, email, trò chơi, thương mại

điện tử, mạng xã hội,…

mạng
cung cấp giao diện lập trong nhà
ISP khu vực
trình cho ứng dụng

hook cho phép gửi và nhận các chương trình

ứng dụng để “kết nối” với Internet

cung cấp các tùy chọn dịch vụ,

tương tự như dịch vụ bưu điện

mạng lưới tổ
chức

6
Machine Translated by Google

Internet là gì : mục tiêu

Chia sẻ tài nguyên dùng chung


Nâng cao độ tin cậy
Môi trường giao tiếp người – máy
Giảm chi phí đầu phần cứng
Bảo vệ các tiêu chuẩn hệ thống nhất về tính bảo mật, an
toàn dữ liệu

7
Machine Translated by Google

cấu trúc liên kết

Kiểu điểm - điểm (Điểm tới điểm)

Các mạng có cấu trúc điểm - điểm (Star, Ring, Tree)

số 8
Machine Translated by Google

cấu trúc liên kết

Kiểu đa điểm hay quảng bá (Trỏ tới đa điểm,


Phát thanh truyền hình)

Các mạng có cấu trúc quảng bá (Bus, Ring và Satellite)

9
Machine Translated by Google

Giao thức là gì ?

giao thức của con người: giao thức mạng:


“mấy giờ rồi?” máy móc chứ không phải
con người
“Tôi có một câu hỏi”
tất cả các hoạt động
giới thiệu
truyền thông trên

Internet được điều chỉnh


… các tin nhắn cụ thể đã được
bởi các giao thức Các giao thức xác
gửi … các hành động cụ thể được định định dạng, thứ tự gửi và
thực hiện khi nhận được tin
nhận tin nhắn giữa các thực
nhắn hoặc các sự kiện khác
thể mạng và các hành động được

thực hiện khi truyền, nhận tin nhắn

10
Machine Translated by Google

Giao thức là gì ?

một giao thức của con người và một giao thức


mạng máy tính:

CHÀO
Yêu cầu kết nối
TCP
CHÀO
Phản hồi kết
nối TCP
Có thời

gian? Nhận http://www.awl.com/kurose-ross

2:00
<tệp>

thời gian

Q: các giao thức khác của con người?

11
Machine Translated by Google

Giao thức là gì ?

Chức năng giao thức


Đóng gói Phân
mảnh Điều khiển
kết nối

Giám sát
Kiểm soát
luồng Kiểm

soát lỗi Đồng bộ


hóa Đánh địa chỉ

12
Machine Translated by Google

Chương 1: lộ trình

1.1 Internet là gì?

1.2 cạnh mạng

hệ thống đầu cuối, mạng truy cập, liên kết

lõi mạng 1.3

chuyển mạch gói, chuyển mạch kênh, cấu trúc mạng

1.4 độ trễ, mất mát, thông lượng trong

mạng 1.5 lớp giao thức, mô hình

dịch vụ 1.6 mạng bị tấn công: bảo

mật 1.7 lịch sử


13
Machine Translated by Google

Một cái nhìn sâu hơn về cấu trúc mạng

biên mạng:
mạng điện thoại di động

hosts: máy khách và máy chủ


ISP toàn cầu
máy chủ thường ở trung tâm dữ liệu

mạng

mạng truy cập, phương tiện trong nhà


ISP khu vực
vật lý: liên kết truyền
thông có dây, không dây

lõi mạng:
các bộ định tuyến được kết

nối với nhau mạng của các mạng mạng lưới tổ


chức

14
Machine Translated by Google

Truy cập mạng và phương tiện vật lý

Hỏi: Làm cách nào để kết nối các hệ

thống đầu cuối với bộ định

tuyến biên?

mạng truy cập khu dân cư

mạng truy cập của tổ chức (trường

học, công ty)

mạng truy cập di động

lưu ý: băng thông

(bit trên giây) của mạng truy cập?

dùng chung hay dùng riêng?

15
Machine Translated by Google

Truy cập mạng: đường dây thuê bao kỹ thuật số (DSL)

văn phòng Trung tâm


mạng điện
thoại

modem bộ
chia DSL DSLAM

ISP
thoại, dữ liệu được truyền
ở các tần số khác nhau qua đường Bộ ghép kênh
dây chuyên dụng về văn phòng trung tâm truy cập DSL

sử dụng đường dây điện thoại hiện có đến văn phòng

trung tâm DSLAM dữ liệu qua đường dây điện

thoại DSL đi đến Internet thoại qua đường dây điện

thoại DSL đi đến mạng điện thoại < 2,5 Mbps tốc độ truyền ngược

dòng (thường < 1 Mbps) < 24 Mbps tốc độ truyền xuôi (thường <10 Mb/giây)
16
Machine Translated by Google

Truy cập mạng: mạng cáp

đầu cáp

modem chia
cáp

C Cáp dùng chung


Ô
V V V V V V N
TÔI TÔI TÔI TÔI TÔI TÔI
Đ. Đ. t
Đ. Đ. Đ. Đ. Đ. Đ. MỘT MỘT r
e e e e e e t t Ô
Ô Ô Ô Ô Ô Ô MỘT MỘT L

1 2 3 4 5 6 7 8 9

Kênh truyền hình

ghép kênh phân chia tần số: các kênh khác nhau được truyền
ở các dải tần số khác nhau

17
Machine Translated by Google

Truy cập mạng: mạng cáp

đầu cáp

modem chia hệ thống đầu


cáp CMTS
cuối modem cáp

dữ liệu, TV được truyền ở các


tần số khác nhau qua mạng phân ISP
phối cáp dùng chung

HFC: cáp đồng trục


kết hợp không đối xứng: tốc độ truyền xuôi lên tới 30Mbps, 2
Tốc độ truyền ngược dòng Mbps mạng

cáp, cáp quang gắn các hộ gia đình với bộ định tuyến ISP các

hộ gia đình chia sẻ mạng truy cập với đầu cuối cáp

không giống như DSL, có quyền truy cập dành riêng cho văn phòng trung tâm
18
Machine Translated by Google

Truy cập mạng: mạng gia đình

các thiết

bị không dây

đến/từ headend hoặc văn


phòng trung tâm
thường kết hợp
trong hộp duy nhất

cáp hoặc modem DSL

điểm truy cập bộ định tuyến, tường lửa, NAT

không dây (54 Mbps)


Ethernet có dây (100 Mbps)

19
Machine Translated by Google

Mạng truy cập doanh nghiệp (Ethernet)

liên kết đến

ISP (Internet)

bộ định tuyến

chuyển mạch thư,


Ethernet máy chủ web

thường được sử dụng trong các công ty, trường đại học, v.v.

Tốc độ truyền 10 Mbps, 100Mbps, 1Gbps, 10Gbps ngày nay, các hệ thống

đầu cuối thường kết nối với bộ chuyển mạch Ethernet

20
Machine Translated by Google

Mạng truy cập doanh nghiệp (Ethernet)

BKNET – Tầng 9 Thư viện Tạ Quang Bửu

21
Machine Translated by Google

Mạng truy cập không dây

mạng truy cập không dây dùng chung kết nối hệ thống cuối với bộ định tuyến

qua trạm gốc hay còn gọi là “điểm truy cập”

mạng LAN không truy cập không dây diện rộng

dây: bên trong tòa nhà được cung cấp bởi nhà khai

(100 ft) 802.11b/g (WiFi): Tốc thác viễn thông (di


độ truyền 11, 54 Mbps động), 10 km từ 1 đến 10
Mbps 3G, 4G: LTE

lên Internet

lên Internet

22
Machine Translated by Google

Phương tiện vật lý

bit: lan truyền giữa các cặp máy phát/máy thu liên kết vật lý:

nằm giữa máy phát và máy thu phương tiện được hướng dẫn: tín hiệu

truyền trong phương

tiện rắn: đồng, sợi quang, đồng trục

phương tiện không có hướng dẫn:

tín hiệu lan truyền tự do, ví dụ, đài phát thanh

23
Machine Translated by Google

Phương tiện vật lý: dỗ, sợi

xoắn đôi (TP)


hai dây đồng cách điện
Loại 5: 100 Mbps, 1 Gpbs
Ethernet Loại 6: 10Gbps

cáp đồng trục:

hai dây dẫn đồng tâm


hai chiều

băng rộng:

nhiều kênh trên cáp


HFC

24
Machine Translated by Google

Phương tiện vật lý: dỗ, sợi

cáp quang: sợi


thủy tinh mang xung ánh sáng, mỗi xung một bit
hoạt động tốc độ cao:
truyền dẫn điểm tới điểm tốc độ cao (ví dụ: tốc độ
truyền 10's-100's Gpbs)
tỷ lệ lỗi thấp:

các bộ lặp đặt cách xa


nhau miễn nhiễm với nhiễu điện từ

25
Machine Translated by Google

Phương tiện vật lý: radio, viba, hồng ngoại

các loại liên kết vô tuyến:


tín hiệu mang
trong phổ điện từ không vi ba mặt đất, ví dụ như

kênh lên đến 45 Mbps


có “dây” vật lý
LAN (ví dụ, WiFi)
hai chiều
11Mbps, 54 Mbps
hiệu ứng môi trường lan diện rộng (ví dụ, mạng di
truyền: động) Di động 3G: ~ vài Mbps

phản xạ vệ tinh

Kênh Kbps đến 45Mbps (hoặc


vật cản nhiều kênh nhỏ hơn)
nhiễu Độ trễ kết thúc 270
msec Đồng bộ địa lý so với
độ cao thấp

26
Machine Translated by Google

Chương 1: lộ trình

1.1 Internet là gì?

1.2 cạnh mạng

hệ thống đầu cuối, mạng truy cập, liên kết

lõi mạng 1.3

chuyển mạch gói, chuyển mạch kênh, cấu trúc mạng

1.4 độ trễ, mất mát, thông lượng trong

mạng 1.5 lớp giao thức, mô hình

dịch vụ 1.6 mạng bị tấn công: bảo

mật 1.7 lịch sử


27
Machine Translated by Google

lõi mạng

lưới các bộ định tuyến được kết

nối với nhau

packet-switching: các
host chia các thông báo
tầng ứng dụng thành các gói
chuyển tiếp các gói từ bộ định

tuyến này sang bộ định tuyến tiếp

theo, qua các liên kết trên đường dẫn


từ nguồn đến đích

mỗi gói được truyền với công suất

liên kết đầy đủ

28
Machine Translated by Google

Chuyển mạch gói: store-and-forward

L bit
trên mỗi gói

3 2 1
nguồn
điểm đến
R bps R bps

mất L/R giây để truyền


ví dụ số một bước:
(đẩy ra) Gói L-bit vào liên kết tại R bps

L = 7,5 Mbit
lưu trữ và chuyển tiếp: toàn bộ gói phải
đến bộ định tuyến trước khi nó có
R = 1,5 Mbps
thể được truyền trên liên kết tiếp theo
độ trễ truyền một
độ trễ đầu cuối = 2L/R (giả sử chặng = thêm
độ trễ lan truyền bằng 0) 5 giây khi độ trễ ngắn …
29
Machine Translated by Google

Chuyển mạch gói: trễ hàng đợi, mất mát

R = 100 Mb/giây C
MỘT

Đ.
R = 1,5 Mb/giây
b
hàng đợi của các e
gói đang chờ liên kết đầu ra

xếp hàng và mất mát:

Nếu tốc độ đến (tính bằng bit) của liên kết vượt quá tốc độ truyền
của liên kết trong một

khoảng thời gian: các gói sẽ xếp hàng đợi để được truyền

trên liên kết các gói có thể bị hủy (mất) nếu bộ nhớ (bộ đệm) đầy hướng l

30
Machine Translated by Google

Hai chức năng lõi mạng chính

định tuyến: xác định tuyến chuyển tiếp: di chuyển các gói từ
đích nguồn được thực hiện bởi đầu vào của bộ định tuyến
các gói đến đầu ra của bộ định tuyến thích hợp
thuật toán định tuyến

thuật toán định tuyến

liên kết đầu ra giá trị

tiêu đề của bảng chuyển tiếp cục bộ

0100 3
1
0101 2

0111 2
3 2
1001 1

địa chỉ đích trong


tiêu đề của gói đến 31
Machine Translated by Google

Lõi thay thế: chuyển mạch

tài nguyên đầu cuối được phân bổ cho,

dành riêng cho "cuộc gọi" giữa nguồn và đích:

Trong sơ đồ, mỗi liên kết có bốn mạch.

cuộc gọi nhận mạch thứ 2 trong liên kết trên

cùng và mạch thứ nhất trong liên kết bên phải.

tài nguyên chuyên dụng: không chia sẻ

hiệu suất giống như mạch (được

đảm bảo)

đoạn mạch nhàn rỗi nếu không được sử dụng bởi

cuộc gọi (không chia sẻ)

Thường được sử dụng trong các mạng điện

thoại truyền thống

32
Machine Translated by Google

Chuyển mạch: FDM so với TDM

Ví dụ:
FDM
4 người dùng

Tính thường xuyên

thời gian
TDM

Tính thường xuyên

thời gian

33
Machine Translated by Google

Phân loại máy tính mạng

Theo khoảng cách


Mạng cục bộ LAN (Local Area Networks)

Cấu hình mạng cấu hình BUS


34
Machine Translated by Google

Phân loại máy tính mạng

Theo khoảng cách


Mạng cục bộ LAN (Local Area Networks)

Cấu hình mạng cấu hình RING

35
Machine Translated by Google

Phân loại máy tính mạng

Theo khoảng cách


Mạng cục bộ LAN (Local Area Networks)

Cấu hình mạng sao

36
Machine Translated by Google

Phân loại máy tính mạng

Theo khoảng cách


Mạng đô thị MAN (Metropolitan Area Networks)

37
Machine Translated by Google

Phân loại máy tính mạng

Theo khoảng cách


Mạng diện rộng WAN (Mạng diện rộng)

38
Machine Translated by Google

Phân loại máy tính mạng

Phân loại theo cơ chế chuyển mạch


Mạng chuyển mạch kênh (Circuit Switched Networks)

39
Machine Translated by Google

Phân loại máy tính mạng

Phân loại theo cơ chế chuyển mạch


Mạng chuyển mạch thông báo (message-switched
mạng)

40
Machine Translated by Google

Phân loại máy tính mạng

Phân loại theo cơ chế chuyển mạch


Mạng chuyển mạch gói (Packet Switched Networks)

41
Machine Translated by Google

Phân loại máy tính mạng

Phân loại theo cơ chế chuyển mạch


Mạng chuyển mạch gói (Packet Switched Networks)
một ts1
“Store-and-Forward” tại mỗi Router
ts2
R1
tp1
ts3 N
R2 + t )
d phút( 2 )e e = = 1
( tp tôi

tp2 Tôi Tôi


ts4

R3
tp3

b
tp4

ts1
MỘT
tq1

ts2

R1
tq2 N
ts3

( )
tp1
đ 2 ee
R2 = = Tôi 1 t pi
t + + t sĩ
khí
tp2
ts4

R3
tp3

b Trong điều kiện tải xuống cao, các gói đi


tp4 vào nút mạng phải được chờ đợi trong
hàng đợi trước khi được gửi ra đầu tiên 42
Machine Translated by Google

Phân loại máy tính mạng

Phân loại theo cơ chế chuyển mạch


So sánh các cơ chế chuyển mạch (bài tập)

43
Machine Translated by Google

Phân loại máy tính mạng

Phân loại theo mô hình xử lý dữ liệu


Mô hình Client-Server

Mô hình chủ /khách (Client / Server)

44
Machine Translated by Google

Phân loại máy tính mạng

Phân loại theo mô hình xử lý dữ liệu


Mô hình Client-Server

45
Machine Translated by Google

Phân loại máy tính mạng

Phân loại theo mô hình xử lý dữ liệu


Mô hình Client-Server

Mô hình Client-Server nhiều lớp


46
Machine Translated by Google

Phân loại máy tính mạng

Phân loại theo mô hình xử lý dữ liệu


Mô hình ngang hàng (Peer-to-Peer)

47
Machine Translated by Google

Network size

mạng LAN

3GPP 3G, LTE


IEEE802.20

ATM

NGƯỜI ĐÀN ÔNG


ETSI HIPERMAN
IEEE 802.4,6,16 & TRUY CẬP HIPER

IEEE mạng LAN ETSI


802.3,5,11 HIPERLAN

QUAY (<10m)
(IEEE802.15,
ETSI HIPER PAN)

48
Machine Translated by Google

Number of the dictionary number

IEEE 802
IEEE 802.3: Chuẩn mạng LAN/MAN – Ethernet
IEEE 802.4: Chuẩn mạng LAN – Token Bus, chủ yếu
được sử dụng trong công nghiệp)

49
Machine Translated by Google

Number of the dictionary number

IEEE
802 IEEE 802.5: mạng LAN – Token Ring được
phát triển bởi
IBM IEEE 802.6: mạng lưới MAN – DQDB (Distributed
Queue Dual Bus) với tốc độ 150Mbit/s trên khoảng
cách 160km

50
Machine Translated by Google

Number of the dictionary number

IEEE 802

IEEE 802.11: chuẩn mạng LAN không dây


IEEE 802.15: chuẩn mạng cá nhân không dây (Wireless Personal Area
Mạng - WPAN)
IEEE 802.15.1: BlueTooth

IEEE 802.15.3: WPAN tốc độ cao (11 – 55Mbit/s): sử dụng cho các ứng dụng
đa phương tiện

IEEE 802.15.4: Low rate WPAN/ZigBee: cho các ứng dụng tiêu thụ ít năng lượng
lượng, tốc độ thấp (Mạng cảm biến không dây)

51
Machine Translated by Google

Number of the dictionary number

IEEE 802

IEEE 802.16: Chuẩn mạng WMAN – WiMAX


IEEE 802.16-2004: WiMAX fixed
IEEE 802.16e-2005: WiMAX di động
IEEE 802.20: WWAN – Mobile Broadband Wireless Access
(MBWA), tầm phủ sóng lớn hơn WiMAX (< 15km)

52
Machine Translated by Google

Number of the dictionary number

3GPP
3G/HSPA (Truy cập gói tốc độ cao)
LTE (Tiến hóa dài hạn)
Diễn đàn ATM
ATM

53
Machine Translated by Google

Cấu trúc Internet: mạng của các mạng

Các hệ thống đầu cuối kết nối với Internet thông qua các ISP truy cập
(Nhà cung cấp dịch vụ

Internet) Các ISP khu dân cư, công ty và trường


đại học Các ISP truy cập lần lượt phải được kết nối với nhau.

Để hai máy bất kỳ có thể gửi các gói tin cho nhau
Mạng kết quả của các mạng rất phức tạp
Sự phát triển được thúc đẩy bởi kinh tế và chính sách quốc gia

Hãy thực hiện một cách tiếp cận từng bước để mô tả Internet hiện tại
kết cấu

54
Machine Translated by Google

Cấu trúc Internet: mạng của các mạng

Câu hỏi: Với hàng triệu ISP truy cập, làm cách nào để kết nối
chúng lại với nhau?
truy cập truy cập

mạng mạng
truy cập
mạng
truy cập

truy cập mạng

mạng

truy cập
truy cập mạng
mạng

truy cập truy cập

mạng mạng

truy cập
mạng
truy cập
mạng

truy cập
mạng
truy cập
mạng
truy cập truy cập
mạng truy cập mạng
mạng

55
Machine Translated by Google

Cấu trúc Internet: mạng của các mạng

Tùy chọn: kết nối từng ISP truy cập với mọi ISP truy cập
khác?
truy cập truy cập

mạng mạng
truy cập
mạng
truy cập

truy cập mạng

mạng

truy cập
truy cập mạng
mạng

kết nối trực tiếp từng ISP

truy cập
truy cập với nhau không mở truy cập
mạng

rộng quy mô: kết nối O(N2) .


mạng

truy cập
mạng
truy cập
mạng

truy cập
mạng
truy cập
mạng
truy cập truy cập
mạng truy cập mạng
mạng

56
Machine Translated by Google

Cấu trúc Internet: mạng của các mạng

Tùy chọn: kết nối từng ISP truy cập với một ISP chuyển tuyến toàn
cầu? Khách hàng và nhà cung cấp ISP có thỏa thuận kinh tế.

truy cập truy cập

mạng mạng
truy cập
mạng
truy cập

truy cập mạng

mạng

truy cập
truy cập mạng
mạng

toàn cầu
truy cập
mạng
ISP truy cập
mạng

truy cập
mạng
truy cập
mạng

truy cập
mạng
truy cập
mạng
truy cập truy cập
mạng truy cập mạng
mạng

57
Machine Translated by Google

Cấu trúc Internet: mạng của các mạng

Nhưng nếu một ISP toàn cầu là doanh nghiệp khả thi, sẽ có đối thủ cạnh tranh
….

truy cập truy cập

mạng mạng
truy cập
mạng
truy cập

truy cập mạng

mạng

truy cập
truy cập mạng
mạng Nhà cung cấp dịch vụ Internet A

truy cập truy cập

mạng Nhà cung cấp dịch vụ Internet B mạng

nhà cung cấp dịch vụ C

truy cập
mạng
truy cập
mạng

truy cập
mạng
truy cập
mạng
truy cập truy cập
mạng truy cập mạng
mạng

58
Machine Translated by Google

Cấu trúc Internet: mạng của các mạng

Nhưng nếu một ISP toàn cầu là doanh nghiệp khả thi, sẽ có đối thủ cạnh tranh
…. mà phải được kết nối với nhau

truy cập truy cập


điểm trao đổi internet
mạng mạng
truy cập
mạng
truy cập

truy cập mạng

mạng

truy cập
IXP truy cập
mạng
mạng Nhà cung cấp dịch vụ Internet A

truy cập
IXP truy cập

mạng Nhà cung cấp dịch vụ Internet B mạng

nhà cung cấp dịch vụ C

truy cập
mạng
truy cập
mạng

truy cập liên kết ngang hàng


mạng
truy cập
mạng
truy cập truy cập
mạng truy cập mạng
mạng

59
Machine Translated by Google

Cấu trúc Internet: mạng của các mạng

… và các mạng khu vực có thể phát sinh để kết nối các mạng truy cập với
ISPS

truy cập truy cập

mạng mạng
truy cập
mạng
truy cập

truy cập mạng

mạng

truy cập
IXP truy cập
mạng
mạng
Nhà cung cấp dịch vụ Internet A

truy cập
IXP truy cập

mạng Nhà cung cấp dịch vụ Internet B mạng

nhà cung cấp dịch vụ C

truy cập
mạng
truy cập
mạng

truy cập
mạng mạng khu vực
truy cập
mạng
truy cập truy cập
mạng truy cập mạng
mạng

60
Machine Translated by Google

Cấu trúc Internet: mạng của các mạng

… và các mạng cung cấp nội dung (ví dụ: Google, Microsoft,
Akamai ) có thể chạy mạng riêng của họ, để đưa dịch vụ, nội dung
đến gần người dùng cuối
truy cập truy cập

mạng mạng
truy cập
mạng
truy cập

truy cập mạng

mạng

truy cập
IXP truy cập
mạng
mạng
Nhà cung cấp dịch vụ Internet A

Mạng cung cấp nội dung


truy cập
IXP truy cập

mạng Nhà cung cấp dịch vụ Internet B mạng

Nhà cung cấp dịch vụ Internet B

truy cập
mạng
truy cập
mạng

truy cập
mạng mạng khu vực
truy cập
mạng
truy cập truy cập
mạng truy cập mạng
mạng

61
Machine Translated by Google

Cấu trúc Internet: mạng của các mạng

ISP cấp 1 ISP cấp 1 Google

IX IX IX
P P P

ISP khu vực ISP khu vực

truy cập truy cập truy cập truy cập truy cập truy cập truy cập truy cập

ISP ISP ISP ISP ISP ISP ISP ISP

tại trung tâm: số nhỏ của các mạng lớn được kết nối tốt

ISP thương mại “cấp 1” (ví dụ: Cấp 3, Sprint, AT&T, NTT), vùng phủ sóng quốc
gia và quốc tế

mạng nhà cung cấp nội dung (ví dụ: Google): mạng riêng kết nối các trung tâm
62
dữ liệu của nó với Internet, thường bỏ qua các ISP cấp 1, khu vực
Machine Translated by Google

Chương 1: lộ trình

1.1 Internet là gì?

1.2 cạnh mạng

hệ thống đầu cuối, mạng truy cập, liên kết

lõi mạng 1.3

chuyển mạch gói, chuyển mạch kênh, cấu trúc mạng

1.4 độ trễ, mất mát, thông lượng trong

mạng 1.5 lớp giao thức, mô hình

dịch vụ 1.6 mạng bị tấn công: bảo

mật 1.7 lịch sử


63
Machine Translated by Google

Máy chủ: gửi các gói dữ liệu

chức năng gửi máy chủ:

nhận tin nhắn ứng dụng


hai gói,
chia thành các phần nhỏ hơn,
L bit mỗi
được gọi là các gói, có độ dài
L bit

truyền gói vào mạng truy cập


2 1
với tốc độ truyền
r R: tốc độ truyền liên kết
chủ nhà
tốc độ truyền liên kết, còn gọi

là dung lượng liên kết, còn gọi

là băng thông liên kết

độ trễ thời gian cần


truyền gói = thiết để truyền = L (bit)
tin gói L-bit vào liên kết R (bit/giây)
64
Machine Translated by Google

Mất mát và chậm trễ xảy ra như thế nào?

hàng đợi các gói trong bộ đệm của bộ định

tuyến tốc độ gói đến liên kết (tạm thời) vượt quá liên kết đầu ra
dung tích

gói xếp hàng, đợi đến lượt

gói tin được truyền đi (độ trễ)

MỘT

b
gói hàng đợi (chậm trễ)

bộ đệm miễn phí (có sẵn): các gói đến bị


hủy (mất) nếu không có bộ đệm miễn phí

65
Machine Translated by Google

Bốn nguồn trễ gói tin

quá trình lây truyền

MỘT
Lan truyền

b
hàng
đợi xử lý nút

dtotal = dproc + dqueue + dtrans + dprop

dproc: xử lý nút dqueue: hàng đợi chậm trễ


thời gian chờ đợi ở liên kết đầu
kiểm tra lỗi bit
ra để truyền

xác định liên kết đầu ra phụ thuộc vào mức độ tắc nghẽn của
bộ định tuyến

thông thường < msec

66
Machine Translated by Google

Bốn nguồn trễ gói tin


quá trình lây truyền

MỘT
Lan truyền

b
hàng
đợi xử lý nút

dtotal = dproc + dqueue + dtrans + dprop

dtrans: độ trễ truyền: L: độ dprop: độ trễ lan truyền: d:


dài gói (bit) R: băng độ dài của liên kết vật lý

thông liên kết (bps) s: tốc độ lan truyền trong môi trường
(~2x108 m/giây)
dtrans = L/R
= d/s
đDịch và dprop
d
chỗ dựa

rất khác nhau

67
Machine Translated by Google

tương tự đoàn lữ hành

100 km 100 km

mười toa
nhà nhà
đoàn lữ hành
thu phí thu phí

10 ô tô “lan truyền” với tốc độ thời gian “đẩy” cả đoàn qua


100 km/h trạm thu phí vào đường cao tốc =

trạm thu phí mất 12 giây để phục vụ ô tô 12*10 = 120 giây

(thời gian truyền bit) car~bit;


thời gian để xe cuối cùng
đoàn lữ hành ~ gói tin Q: Mất bao
đi từ số 1 đến số 2 cả hai: 100km/
lâu cho đến khi đoàn lữ hành (100km/
xếp hàng trước trạm thu phí thứ 2?
giờ)= 1 giờ

Đáp: 62 phút

68
Machine Translated by Google

Tương tự Caravan (thêm)

100 km 100 km

mười toa
nhà nhà
đoàn lữ hành
thu phí thu phí

giả sử ô tô bây giờ “lan truyền” với tốc độ 1000

km/h và giả sử trạm thu phí hiện mất một phút để phục vụ một
xe hơi

Q: Xe ô tô sẽ đến gian hàng thứ 2 trước khi tất cả ô tô được bảo dưỡng tại

gian hàng đầu tiên?

Đáp: Vâng! sau 7 phút xe thứ nhất đến bến thứ hai; ba chiếc xe
vẫn ở gian hàng số 1.

69
Machine Translated by Google

Độ trễ xếp hàng (xem lại)

R: băng thông liên kết (bps)

L: độ dài gói (bit) a:

tốc độ đến trung bình của


gói
cường độ giao thông
= La/R

La/R ~ 0
La/R ~ 0: trung bình. trễ hàng đợi nhỏ

La/R -> 1: avg. độ trễ hàng đợi lớn

La/R > 1: nhiều “công việc” đến hơn

mức có thể được phục vụ, độ trễ trung bình vô hạn!

La/R -> 1
70
Machine Translated by Google

Các tuyến đường và độ trễ Internet “thực”

Trễ & mất Internet “thực” trông như thế nào?

chương trình theo dõi : cung cấp phép đo độ trễ từ nguồn đến
bộ định tuyến dọc theo đường dẫn Internet đầu cuối
hướng tới đích. Đối với tất cả tôi:

gửi ba gói sẽ đến bộ định tuyến i trên đường tới


điểm đến

bộ định tuyến i sẽ trả lại các gói cho

người gửi người gửi tính khoảng thời gian giữa truyền và trả lời.

3 đầu dò 3 đầu dò

3 đầu dò

71
Machine Translated by Google

Sự chậm trễ, tuyến đường Internet “thực sự”

theo dõi: gaia.cs.umass.edu đến www.eurecom.fr

3 phép đo độ trễ từ
gaia.cs.umass.edu đến cs-gw.cs.umass.edu
1 cs-gw (128.119.240.254) 1 ms 1 ms 2 ms 2 border1-rt-
fa5-1-0.gw.umass.edu (128.119.3.145) 1 ms 1 ms 2 ms 3 cht-vbns.gw.umass .edu (128.119.3.130)
6 ms 5 ms 5 ms 4 jn1-at1-0-0-19.wor.vbns.net (204.147.132.129) 16 ms 11 ms
13 ms 5 jn1-so7-0-0-0 .wae.vbns.net (204.147.136.136) 21 ms 18 ms 18 ms 6 abilene-
vbns.abilene.ucaid.edu (198.32.11.9) 22 ms 18 ms 22 ms 7 nycm-wash.abilene.ucaid.edu
(198.32 .8.46) 22 ms 22 ms 22 ms 8 62.40.103.253 (62.40.103.253) 104 ms 109 ms 106 ms 9
de2-1.de1.de.geant.net (62.40.96.129) 109 ms 102 ms 104 ms 10 de. fr1.fr.geant.net liên kết xuyên đại
(62.40.96.50) 113 ms 121 ms 114 ms 11 renater-gw.fr1.fr.geant.net dương
(62.40.103.54) 112 ms 114 ms 112 ms 12 nio-n2.cssi.renater. fr (193.51.206.13) 111
ms 114 ms 116 ms 13 nice.cssi.renater.fr (195.220.98.102) 123 ms 125 ms 124
ms 14 r3t2-nice.cssi.renater.fr (195.220.98.110) 126 ms 126 ms 124 ms 15 eurecom-
valbonne.r3t2.ft.net (193.48.50.54) 135 ms 128 ms 133 ms 16 194.214.211.25
(194.214.211.25) 126 ms 128 ms 126 ms 17 18

* * *

* * * *
có nghĩa là không có phản hồi (đầu dò bị mất, bộ định tuyến

không trả lời) 19 fantasia.eurecom.fr (193.55.113.142) 132 ms 128 ms 136 ms

72
Machine Translated by Google

mất gói

hàng đợi (còn gọi là bộ đệm) trước liên kết trong bộ đệm có hữu hạn
dung tích

gói đến hàng đợi đầy bị rớt (hay còn gọi là bị mất) gói bị

mất có thể được truyền lại bởi nút trước đó, bởi
hệ thống đầu cuối nguồn, hoặc hoàn toàn không

vùng
gói tin được truyền đi
MỘT đệm (khu vực chờ)

b
gói đến bộ đệm
đầy bị mất

73
Machine Translated by Google

Thông lượng

throughput: tốc độ (bit/đơn vị thời gian) mà tại đó


các bit được truyền giữa người gửi/người nhận

tức thời: tốc độ tại một thời điểm nhất định

trung bình: tốc độ trong khoảng thời gian dài hơn

máy chủ, với ống công suất ống công suất


lỏng)
máyF chủ
bit
vào
gửi
(chất
đường
tệp ống
bit để
của liên kết có thể mang liên kết có thể mang
gửi cho máy khách
Rs bit/giây
chất lỏng ở tốc độ Rc bit/giây
chất lỏng ở tốc độ

Rs bit/giây) Rc bit/giây)

74
Machine Translated by Google

Thông lượng (thêm)

Rs < Rc Thông lượng đầu cuối trung bình là gì?

Rs bit/giây Rc bit/giây

Rs > Rc Thông lượng đầu cuối trung bình là gì?

Rs bit/giây Rc bit/giây

liên kết cổ chai

liên kết trên đường dẫn đầu cuối hạn chế thông lượng đầu cuối

75
Machine Translated by Google

Thông lượng: Kịch bản Internet

thông lượng đầu


cuối mỗi Rs
Rs Rs
kết nối:
min(Rc,Rs,R/10) r

trong thực tế: Rc hoặc


Rc Rc
Rs thường
là nút cổ chai Rc

10 kết nối (tương đối) chia sẻ


liên kết cổ chai xương sống R bit/giây

76
Machine Translated by Google

Chương 1: lộ trình

1.1 Internet là gì?

1.2 cạnh mạng

hệ thống đầu cuối, mạng truy cập, liên kết

lõi mạng 1.3

chuyển mạch gói, chuyển mạch kênh, cấu trúc mạng

1.4 độ trễ, mất mát, thông lượng trong

mạng 1.5 lớp giao thức, mô hình

dịch vụ 1.6 mạng bị tấn công: bảo

mật 1.7 lịch sử


77
Machine Translated by Google

Các “tầng” giao thức

Mạng rất phức


Câu hỏi:
tạp, với
“ ”
nhiều phần : có bất kỳ hy vọng tổ
máy chủ
chức cấu
bộ định tuyến
trúc của
liên kết của các phương tiện truyền

thông khác nhau


mạng?

ứng dụng

giao thức

phần cứng, phần mềm

78
Machine Translated by Google

Tổ chức du lịch hàng không

Mua vé) vé (phàn nàn)

kiểm tra hành lý) nhận hành lý)

cửa (tải) cổng (dỡ hàng)

đường băng cất cánh đường băng hạ cánh

định tuyến máy bay định tuyến máy bay

định tuyến máy bay

một loạt các bước

79
Machine Translated by Google

Phân lớp chức năng hàng không

Mua vé) vé (phàn nàn) vé

kiểm tra hành lý) nhận hành lý hành lý

cửa (tải) cổng (dỡ hàng) cổng

đường băng (cất cánh) đường băng (đất liền) Hạ cánh

định tuyến máy bay định tuyến máy bay định tuyến máy bay định tuyến máy bay định tuyến máy bay

sân bay trung tâm kiểm soát không sân


khởi hành lưu trung gian bay đến

các lớp: mỗi lớp thực hiện một dịch vụ thông qua

các hành động của lớp bên trong của

chính nó dựa vào các dịch vụ do lớp cung cấp


dưới 80
Machine Translated by Google

Tại sao phân lớp?

xử lý các hệ thống phức tạp:

cấu trúc tường minh cho phép xác định, liên hệ


các phần của hệ thống phức tạp mô

hình tham chiếu nhiều lớp để thảo luận

mô đun hóa giúp giảm bớt việc bảo trì, cập nhật
hệ thống

thay đổi việc triển khai dịch vụ của lớp trong


suốt với phần còn lại của hệ thống

ví dụ, thay đổi trong thủ tục cổng không ảnh hưởng đến phần còn lại của

hệ thống

phân lớp được coi là có hại?


81
Machine Translated by Google

mô hình OSI

ISO (Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế) Tổ chức


tiêu chuẩn hóa Quốc tế đề xuất mô hình tham chiếu cho
việc kết nối các hệ thống mở (Mô hình Open System
Interconnection -OSI) (Được giới thiệu lần đầu tiên vào
cuối những năm

1970). Một hệ thống mở là một mô hình cho phép bất kỳ hai


các hệ thống khác nhau để giao tiếp bất kể kiến trúc cơ
bản của chúng (phần cứng hoặc phần mềm). Mô

hình OSI không phải là một giao thức; nó là mô hình cho


hiểu và thiết kế một kiến trúc mạng linh hoạt, mạnh mẽ
và có khả năng tương tác.

82
Machine Translated by Google

mô hình OSI

Mô hình OSI là một khung phân lớp để thiết kế


hệ thống mạng cho phép giao tiếp trên tất cả các loại
hệ thống máy tính. Mô
hình OSI được xây dựng gồm 7 lớp có thứ tự:
1. (lớp 1) lớp vật lý
2. (lớp 2) lớp liên
3. kết dữ liệu (lớp 3)
4. lớp mạng (lớp 4) lớp
5. truyền tải (lớp 5)
6. lớp phiên (lớp 6) lớp
7. trình bày (lớp 7) lớp ứng dụng

83
Machine Translated by Google

mô hình OSI

• Lớp x trên một máy giao tiếp với lớp x trên một máy khác
- được gọi là Quy trình ngang hàng.

• Giao diện giữa các Layer

Mỗi giao diện xác định những thông tin và dịch vụ mà một
lớp phải cung cấp cho

lớp trên nó • Tổ chức của các lớp


Các lớp hỗ trợ mạng : Lớp 1, 2, 3 Lớp hỗ

trợ người dùng : Lớp 5, 6, 7 Nó cho


phép khả năng tương tác giữa các hệ thống phần mềm không liên quan

Tầng vận chuyển (Layer 4): liên kết hai phân nhóm

84
Machine Translated by Google

mô hình OSI

85
Machine Translated by Google

mô hình OSI

Phần dữ liệu của gói ở mức N-1 mang toàn bộ gói từ mức N. – Khái
niệm này được gọi là đóng gói.

86
Machine Translated by Google

Mô hình Internet (TCP/IP)

87
Machine Translated by Google

lớp vật lý

Lớp vật lý điều phối các chức năng cần thiết để truyền một luồng bit qua môi

trường vật lý. Nó cũng định nghĩa các thủ tục và chức năng mà các thiết bị vật

lý và giao diện phải thực hiện để truyền dẫn xảy ra.

Lớp vật lý chịu trách nhiệm truyền các bit riêng lẻ từ nút này sang nút khác.
Kế tiếp.

88
Machine Translated by Google

lớp vật lý

Tầng vật lý liên quan đến các vấn đề sau:


Đặc điểm vật lý của giao diện và phương tiện: Lớp vật lý xác
định các đặc điểm của giao diện giữa các thiết bị và
phương tiện truyền dẫn, bao gồm cả loại của nó.

Biểu diễn các bit: dữ liệu lớp vật lý bao gồm một luồng các
bit mà không có bất kỳ sự diễn giải nào. Để được truyền đi,
các bit phải được mã hóa thành tín hiệu – điện hoặc quang-.
Lớp vật lý xác định loại mã hóa. Tốc độ

dữ liệu: Tầng vật lý xác định tốc độ truyền, số bit được gửi mỗi
giây.

Cấu hình đường truyền: lớp vật lý liên quan đến việc kết
nối các thiết bị với phương tiện.

Cấu trúc liên kết


vật lý Chế độ truyền

89
Machine Translated by Google

Lớp liên kết dữ liệu

Tầng liên kết dữ liệu biến đổi tầng vật lý, một
cơ sở truyền dẫn, đến một liên kết đáng tin cậy và chịu trách nhiệm
phân phối từ nút này sang nút khác. Nó làm cho lớp vật lý xuất hiện
không có lỗi đối với lớp trên (lớp mạng).

Lớp liên kết dữ liệu chịu trách nhiệm truyền các khung từ
bước nhảy này sang bước nhảy tiếp theo.

90
Machine Translated by Google

Lớp liên kết dữ liệu

Giao hàng hop-to-hop (node-to-node)


91
Machine Translated by Google

Lớp liên kết dữ liệu

Chức năng của tầng liên kết dữ liệu:

đóng khung. Lớp liên kết dữ liệu chia luồng bit nhận
được từ lớp mạng thành các đơn vị dữ liệu được gọi là khung.

Địa chỉ vật lý Nếu các khung được phân phối tới các hệ thống khác
nhau trên mạng, lớp liên kết dữ liệu sẽ thêm tiêu đề vào khung
để xác định địa chỉ vật lý của người gửi (địa chỉ nguồn) và/hoặc
người nhận (địa chỉ đích) của khung.
Nếu khung dành cho một hệ thống bên ngoài mạng của
người gửi, thì địa chỉ người nhận là địa chỉ của thiết bị
kết nối một mạng với mạng tiếp theo.

92
Machine Translated by Google

Lớp liên kết dữ liệu

Kiểm soát dòng chảy. Nếu tốc độ dữ liệu được người nhận hấp

thụ thấp hơn tốc độ được tạo ra ở người gửi, lớp liên kết
dữ liệu sẽ áp đặt một cơ chế kiểm soát luồng để ngăn người nhận quá
tải.

Kiểm soát lỗi. Lớp liên kết dữ liệu bổ sung độ tin cậy cho lớp
vật lý bằng cách thêm các cơ chế để phát hiện và truyền lại các
khung bị hỏng hoặc bị mất. Kiểm soát lỗi thường đạt được thông qua
đoạn giới thiệu đến cuối khung hình.

Kiểm soát truy cập. Khi hai hoặc nhiều thiết bị được

được kết nối với cùng một liên kết, các giao thức lớp liên
kết dữ liệu là cần thiết để xác định thiết bị nào có quyền
kiểm soát liên kết bất kỳ lúc nào.

93
Machine Translated by Google

lớp mạng

• Lớp Mạng chịu trách nhiệm phân phối gói tin từ nguồn đến
đích có thể qua nhiều mạng. •Nếu hai hệ thống được
kết nối với cùng một liên kết, thì thường không cần lớp mạng.
Tuy nhiên, nếu hai hệ thống được kết nối với các mạng khác nhau,
thì thường cần có lớp mạng để thực hiện phân phối từ nguồn đến
đích.

94
Machine Translated by Google

lớp mạng

Phân phối từ nguồn đến đích: Lớp mạng chịu trách nhiệm phân phối các gói từ
nguồn ban đầu đến đích cuối cùng.
95
Machine Translated by Google

lớp mạng

Các chức năng của Tầng mạng Đánh


địa chỉ logic. Địa chỉ vật lý
được thực hiện bởi lớp liên kết dữ liệu xử lý
vấn đề định địa chỉ cục bộ.

Tầng mạng thêm tiêu đề vào gói tin


đến từ lớp trên, trong số những thứ khác, bao gồm
địa chỉ logic của người gửi và người nhận.

Định tuyến: Khi các mạng hoặc liên kết độc lập được
kết nối với nhau để tạo ra một liên mạng (mạng của
các mạng) hoặc một mạng lớn, các thiết bị kết
nối (được gọi là bộ định tuyến hoặc cổng) định tuyến
hoặc chuyển các gói đến đích cuối cùng của chúng.

96
Machine Translated by Google

Lớp vận chuyển

Lớp vận chuyển chịu trách nhiệm chuyển toàn bộ


thông điệp từ quá trình này sang quá
trình khác. Lớp mạng giám sát máy chủ đến đích
phân phối các gói riêng lẻ, nó không nhận ra bất kỳ
mối quan hệ nào giữa các gói đó. Lớp
vận chuyển đảm bảo rằng toàn bộ thông báo đến nguyên
vẹn và theo thứ tự, giám sát cả kiểm soát lỗi và
kiểm soát luồng ở cấp quy trình đến quy trình.

97
Machine Translated by Google

Lớp vận chuyển

Tầng vận chuyển chịu trách nhiệm chuyển thông điệp từ tiến trình
này sang tiến trình khác.

98
Machine Translated by Google

Lớp vận chuyển

Chức năng của tầng vận chuyển Đánh


địa chỉ cổng: máy tính thường chạy nhiều tiến trình (chạy
chương trình) cùng một lúc. Phân phối theo quy trình có nghĩa là phân phối từ
một quy trình cụ thể trên một máy tính đến một quy trình cụ thể trên máy
tính kia.

Tiêu đề của tầng vận chuyển bao gồm một loại địa chỉ được gọi là địa chỉ
cổng. Tầng mạng nhận từng gói đến đúng máy tính; lớp vận chuyển đưa toàn
bộ thông báo đến đúng quy trình trên máy tính đó.

99
Machine Translated by Google

Lớp vận chuyển

Chức năng của tầng vận chuyển


Phân đoạn và tập hợp lại: một thông báo được chia thành
các phân đoạn có thể truyền được, mỗi phân đoạn có một số thứ tự.
Những con số này cho phép lớp vận chuyển lắp ráp lại thông báo
một cách chính xác khi đến đích. Kiểm
soát kết nối: Tầng vận chuyển có thể là
không kết nối hoặc hướng kết nối.

Tầng vận chuyển không kết nối xử lý mỗi phân đoạn như một
gói độc lập và chuyển nó đến lớp vận chuyển ở máy đích.

Lớp vận chuyển hướng kết nối tạo kết nối với lớp vận chuyển tại máy
đích trước khi phân phối các gói. Sau khi tất cả dữ liệu được chuyển,
kết nối sẽ bị ngắt.

100
Machine Translated by Google

Lớp vận chuyển

Chức năng của tầng vận chuyển Điều khiển luồng:

tầng vận chuyển thực hiện điều khiển luồng


từ đầu đến cuối. Lớp liên kết dữ liệu thực hiện điều khiển luồng trên
một liên kết đơn.

Kiểm soát lỗi: tầng vận chuyển thực hiện kiểm soát lỗi từ đầu đến cuối.
Lớp liên kết dữ liệu thực hiện kiểm soát trên một liên kết đơn.

101
Machine Translated by Google

Lớp phiên

Lớp phiên là bộ điều khiển hộp thoại mạng. Nó được


thiết kế để thiết lập, duy trì và đồng bộ hóa sự tương tác
giữa các thiết bị giao tiếp.

102
Machine Translated by Google

Lớp trình bày

Lớp trình bày được thiết kế để xử lý cú pháp và ngữ nghĩa


của thông tin trao đổi giữa hai hệ thống.
Nó được thiết kế để dịch, mã hóa, giải mã và nén dữ liệu.

103
Machine Translated by Google

Lớp ứng dụng

Lớp ứng dụng cho phép người dùng truy cập mạng. Nó cung cấp
giao diện người dùng và hỗ trợ cho các dịch vụ như email
điện tử, truy cập tệp từ xa, WWW, v.v.

104
Machine Translated by Google

chồng giao thức Internet

ứng dụng: hỗ trợ các ứng dụng mạng


FTP, SMTP,
HTTP vận chuyển: ứng dụng
truyền dữ liệu theo quy trình TCP,
UDP chuyên chở
mạng: định

tuyến các datagram từ nguồn đến đích mạng


IP, các giao thức định

tuyến liên kết: liên kết

truyền dữ liệu giữa


các phần tử mạng lân cận
thuộc vật chất
Ethernet, 802.11 (WiFi), PPP

vật lý: bit “trên dây”

105
Machine Translated by Google

Mô hình tham chiếu ISO/OSI

trình bày: cho phép các ứng dụng diễn


giải ý nghĩa của dữ liệu, ví dụ: mã
ứng dụng
hóa, nén, các quy ước cụ thể của máy
phiên: đồng bộ hóa, bài thuyết trình

phiên họp
điểm kiểm tra, khôi phục trao đổi dữ
chuyên chở
liệu
mạng
Ngăn xếp Internet “thiếu” các lớp này!
liên kết

các dịch vụ này, nếu cần, phải được


thuộc vật chất
triển khai trong ứng dụng

cần thiết?

106
Machine Translated by Google

đóng gói
nguồn

nhắn M đoạn Ht mạng vận

Ht gói chuyển ứng

dữ liệu M HT M
HN HN
dụng

khung Hl Hn Ht M liên kết

thuộc vật chất

liên kết

thuộc vật chất

công tắc

điểm đến Hn Ht M mạng

m liên kết mạng


Hl Hn Ht M liên kết
Hn Ht M
HT M vận chuyển
thuộc vật chất

Hn Ht M ứng dụng
bộ định tuyến
Hl Hn Ht M
thuộc vật chất

107
Machine Translated by Google

Tóm tắt nhiệm vụ của Layer

108
Machine Translated by Google

IEEE802

109
Machine Translated by Google

Chương 1: lộ trình

1.1 Internet là gì?

1.2 cạnh mạng

hệ thống đầu cuối, mạng truy cập, liên kết

lõi mạng 1.3

chuyển mạch gói, chuyển mạch kênh, cấu trúc mạng

1.4 độ trễ, mất mát, thông lượng trong

mạng 1.5 lớp giao thức, mô hình

dịch vụ 1.6 mạng bị tấn công: bảo

mật 1.7 lịch sử


110
Machine Translated by Google

An ninh mạng

lĩnh vực an ninh mạng:

cách kẻ xấu có thể tấn công mạng máy tính cách

chúng ta có thể bảo vệ mạng trước các cuộc tấn

công cách thiết kế kiến trúc miễn nhiễm với các cuộc tấn côn

Internet ban đầu không được thiết kế với (nhiều)


tính bảo mật tầm

nhìn ban đầu: “một nhóm người dùng tin tưởng lẫn nhau
gắn liền với một mạng trong suốt”

Các nhà thiết kế giao thức Internet chơi trò “bắt

kịp” cân nhắc bảo mật ở tất cả các lớp!

111
Machine Translated by Google

Kẻ xấu: đưa phần mềm độc hại vào máy chủ qua Internet

phần mềm độc hại có thể xâm nhập vào máy chủ từ:

virus: lây nhiễm tự sao chép bằng cách nhận/thực hiện


đối tượng (ví dụ: tệp đính kèm e-mail)

sâu: lây nhiễm tự sao chép bằng cách tiếp nhận một cách thụ động
đối tượng tự thực thi

phần mềm độc hại phần mềm gián điệp có thể ghi lại các lần gõ phím,

các trang web đã truy cập, tải thông tin lên trang web thu thập

máy chủ bị nhiễm có thể được đăng ký vào mạng botnet, được sử dụng

cho thư rác. tấn công DDoS

112
Machine Translated by Google

Kẻ xấu: tấn công máy chủ, hạ tầng mạng

Từ chối dịch vụ (DoS): kẻ tấn công thực hiện

tài nguyên (máy chủ, băng thông) không có sẵn cho lưu

lượng truy cập hợp pháp bằng cách áp đảo tài nguyên với lưu

lượng không có thật

1.chọn mục tiêu

2. đột nhập vào các máy chủ xung quanh

mạng (xem botnet)

3.gửi các gói đến mục tiêu từ mục tiêu

các máy chủ bị xâm nhập

113
Machine Translated by Google

Kẻ xấu có thể đánh hơi các gói tin

“ ”
gói đánh hơi :
phương tiện quảng bá (ethernet dùng chung,

không dây) giao diện mạng hỗn tạp đọc/ghi tất


cả các gói (ví dụ, bao gồm cả mật khẩu!) đi qua

MỘT C

src:B dest:A tải trọng


b

phần mềm Wireshark dùng cho packet-sniffer

114
Machine Translated by Google

Kẻ xấu có thể sử dụng địa chỉ giả

Giả mạo IP: gửi gói tin với địa chỉ nguồn
sai

MỘT C

src:B dest:A tải trọng

115
Machine Translated by Google

Chương 1: lộ trình

1.1 Internet là gì?

1.2 cạnh mạng

hệ thống đầu cuối, mạng truy cập, liên kết

lõi mạng 1.3

chuyển mạch gói, chuyển mạch kênh, cấu trúc mạng

1.4 độ trễ, mất mát, thông lượng trong

mạng 1.5 lớp giao thức, mô hình

dịch vụ 1.6 mạng bị tấn công: bảo

mật 1.7 lịch sử


116
Machine Translated by Google

lịch sử Internet

Bắt đầu từ một thử nghiệm của dự án của


ARPA
Một liên kết giữa hai nút mạng (IMP
tại UCLA và IMP tại SRI).
ARPA: Cơ quan dự án nghiên cứu tiên tiến
UCLA: Đại học California Los Angeles
SRI: Viện nghiên cứu Stanford
IMP: Bộ xử lý tin nhắn giao diện

117
Machine Translated by Google

lịch sử Internet

3 tháng sau: một mạng hoàn chỉnh với 4 nút, 56kbps

SRI UTAH

UCSB
UCLA

118
Machine Translated by Google

lịch sử Internet

ARPANET thời kỳ đầu, 1971: tốc độ phát triển 1 nút/tháng

119
Machine Translated by Google

lịch sử Internet

Sự mở rộng của ARPANET, 1974: vượt quá 3.000.000 gói tin/ngày

120
Machine Translated by Google

lịch sử Internet

Thập niên 1970:


Từ đầu năm 1970 xuất hiện các mạng
riêng: ALOHAnet tại
Hawaii DECnet, IBM SNA, XNA
1974: Cerf & Kahn – nguyên lý kết nối các hệ
thống mở (Turing
Awards) 1976: Ethernet, Xerox PARC

121
Machine Translated by Google

lịch sử Internet

1981: Xây dựng mạng NSFNET NSF:


National Science Foundation: Phục vụ cho nghiên cứu khoa học, làm
ARPANET quá tải

122
Machine Translated by Google

lịch sử Internet

1986: Kết nối USENET& NSFNET

123
Machine Translated by Google

lịch sử Internet

Thêm nhiều mạng mới kết nối vào: MFENET, HEPNET (Dept. Energy), SPAN (NASA),
BITnet, CSnet, NSFnet, Minitel…

TCP/IP được chuẩn hóa và phổ biến vào năm 1980

Berkeley tích hợp TCP/IP vào BSD Unix Dịch vụ:

FTP, Mail, DNS …


Thập niên 1990 – 2000:

Thập niên 90: Web và Nhiều ứng dụng mới: chat, chia
thương mại hóa Internet sẻ file P2P…

Đầu 90: ARPAnet chỉ là một Thương mại điện tử, Yahoo,
phần của Internet Amazon,
Đầu 90: Web Google… > 50 triệu trạm, > 100

HTML, HTTP: Berners


Lee triệu NSD Vấn đề an ninh thông tin
1994: Khảm, Netscape
thiếc! Internet dành cho tất
Cuối 90: Thương mại hóa
cả
Internet
mọi người Tất cả các dịch vụ
phải quan tâm đến vấn đề này 124
Machine Translated by Google

lịch sử Internet

2005-nay
~750 triệu máy chủ

Điện thoại thông minh và máy tính bảng

Tích cực triển khai truy cập băng thông rộng Tăng

tính phổ biến của truy cập không dây tốc độ cao Sự xuất

hiện của các mạng xã hội trực tuyến:

Facebook: sắp có một tỷ người dùng

Nhà cung cấp dịch vụ (Google, Microsoft) tạo mạng riêng của họ Bỏ qua

Internet, cung cấp quyền truy cập “tức thời” vào

tìm kiếm, emai, v.v.

Thương mại điện tử, trường đại học, doanh nghiệp chạy dịch vụ của họ
trên “đám mây” (ví dụ: Amazon EC2)

125
Machine Translated by Google

lịch sử Internet

Phát triển Internet tại Việt Nam

https://vi.wikipedia.org/wiki/Internet_tại_Việt_Nam

126
Machine Translated by Google

lịch sử Internet

Thị phần thuê bao dịch vụ truy cập Internet của các doanh nghiệp
(tính đến tháng 12/2010)

127
Machine Translated by Google

File file
Bài tập

1 Cần gửi một bản tin x bits qua một đường truyền bao gồm k dùng
qua mạng chuyển mạch kênh và mạng chuyển mạch gói (trong điều kiện tải
nhẹ). Thời gian chuyển mạch là s giây, tốc độ truyền tải là d
giây mỗi miếng dán, kích thước gói tin: p bit, tốc độ truyền

dữ liệu: b (bps). a) So sánh thời lượng tối thiểu trong 2 trường hợp
chuyển kênh và chuyển
mạch gói? b) Trong điều kiện nào thì mạng chuyển mạch gói có tốc độ nhỏ hơn?

128
Machine Translated by Google

File file

Bài tập
2 Giả sử x bit dữ liệu người dùng được
truyền qua đường k-hop trong mạng chuyển mạch gói
dưới dạng một chuỗi các gói, mỗi gói chứa p bit
dữ liệu và h bit tiêu đề, với x >> (p + h ). Tốc
độ bit của các đường là b bps và độ trễ lan
truyền là không đáng kể. Giá trị nào của p giảm
thiểu tổng độ trễ?

130
Machine Translated by Google

Giới thiệu: tóm tắt


bao phủ một tấn ”của bây giờ bạn có: ngữ

vật liệu! cảnh, tổng quan, “cảm nhận” về


mạng
Tổng quan về
chuyên sâu hơn, chi tiết để theo dõi!
Internet giao thức
là gì? mạng cạnh, lõi,
mạng truy nhập

chuyển mạch gói so với


chuyển mạch Cấu
trúc Internet hiệu

năng: mất mát, trễ, thông


lượng
phân lớp, mô hình dịch vụ
bảo mật
lịch sử

131

You might also like