You are on page 1of 19

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

BÀI GIẢNG MÔN

Công nghệ mạng truyền


thông tiên tiến

1- 1
Internet và giao thức

Nội dung học phần


 Mạng Internet:
Kiến trúc Internet: Nguyên lý, sự phát triển;
Các công nghệ mạng Internet: Truyền tải, MPLS, Mobility,
Addressing, …
 Mạng thế hệ sau NGN:

Kiến trúc, thành phần, hoạt động, dịch vụ;


 Mạng thế hệ mới NwGN:

Khái niệm, yêu cầu, kiến trúc, xu hướng phát triển, thách thức,
các vấn đề, …
 Các công nghệ mạng tiên tiến:

IoT, SDN, NFV, …

1-
Internet và giao thức

Đánh giá môn học


 Tham gia học tập trên lớp: 10%.
 Bài tập, Thảo luận trên lớp: 10%.
 Kiểm tra giữa kỳ: 10%.
 Kiểm tra cuối kỳ: 70%.
 Hình thức kiểm tra cuối kì: tiểu luận, vấn đáp.

1-
Internet và giao thức

Quá trình phát triển lên mạng tương lai

NGN/Internet

1-
Internet và giao thức

SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG MẠNG THẾ HỆ MỚI

 Tiến tới xã hội thông tin và xã hội mạng;


 Mạng IP hiện thời không được thiết kế cho các mục
tiêu đó;
 Hạn chế của mạng IP: quản lý, chất lượng QoS, an
ninh, tính tin cậy, …
 Cần thiết xây dựng mạng thế hệ mới trước khi mạng
IP tiến tới giới hạn của nó.

1-
Internet và giao thức

Internet
PC  Hàng triệu thiết bị kết Mobile network
server nối với nhau: Global ISP
wireless hosts = end systems
laptop
cellular  running network
handheld Home network
apps Regional ISP
 Đường/kênh truyền thông
 fiber, copper, radio,
access satellite
points
 Tốc độ truyền= Institutional network
wired
links bandwidth
 routers: chuyển tiếp gói (các
đoạn dữ liệu)
router
1- 6
Internet và giao thức

Internet
Mobile network
 Các giao thức: điều khiển việc Global ISP
gửi và nhận các bản tin
 Ví dụ: TCP, IP, HTTP, Skype,
Ethernet Home network
 Internet: “mạng của các mạng” Regional ISP
 Tính phân cấp lỏng lẻo
 Internet công cộng với intranet
riêng biệt Institutional network

 Các chuẩn Internet


 RFC: Request for comments
 IETF: Internet Engineering Task
Force
http://www.ietf.org/
1- 7
Internet và giao thức

Các nguyên lý thiết kế mạng Internet

 Mục tiêu quan trọng


 Kiến trúc mạng Internet cung cấp chuẩn hóa các giao thức
nhằm kết nối các mạng APRANET sử dụng kỹ thuật chuyển
mạch gói;
 Đảm bảo hoạt động tin cậy kể cả trong điều kiện sự cố;
 Hỗ trợ các dịch vụ khác nhau trên hạ tầng truyền tải chung. 1- 8
Internet và giao thức

Các nguyên lý thiết kế mạng Internet

 Mục tiêu khác


 Cho phép quản lý phân tán;
 Hiệu quả về chi phí;
 Cho phép dễ dàng kết nối trạm;
 Tài nguyên sử dụng trên mạng có thể đánh giá được;
1- 9
Internet và giao thức

Kiến trúc giao thức Internet


Ping FTP TELNET HTTP DNS RTP SNMP

SMTP BGP RIP

ICMP TCP UDP OSPF

IP

LANs ATM FR PPP CDPD

10/100BaseT Dedicated B/W: Circuit-Switched B/W:


Wireless
DSx, SONET, ... POTS, SDS, ISDN, ... 1-
Internet và giao thức

Các nguyên lý mạng Internet

 Dịch vụ chuyển tiếp gói phi kết nối;


 Tính trong suốt;
 Khả năng hoạt động;
 Các loại chất lượng dịch vụ khác nhau;
 Địa chỉ toàn cầu;
 Chồng giao thức;
 Quản lý phân tán;
 Không có tính di động;
 Không an toàn.

1- 11
Internet và giao thức

Dịch vụ chuyển tiếp gói phi kết nối – Tiêu đề


IP

1- 12
Internet và giao thức

Dịch vụ chuyển tiếp gói phi kết nối – Hoạt


động chuyển tiếp

1- 13
Internet và giao thức

Tính trong suốt và tính đơn giản

 Không có kiểm soát lỗi dữ liệu, trừ header


checksum: tính đơn giản và tổng quát, dễ dàng
triển khai ứng dụng;
 Truyền thông không tin cậy (best effort): mất gói,
lặp gói, thay đổi trình tự,…;

1- 14
Internet và giao thức

Khả năng hoạt động

 TCP lưu trạng thái thông tin tại các điểm cuối;
 Các nút trung gian không lưu trạng thái gói tin;

1- 15
Internet và giao thức

Loại chất lượng dịch vụ (QoS)

1- 16
Internet và giao thức

Internet: các lớp xếp chồng giống như đồng hồ cát

Ứng dụng

Giao thức ứng


dụng
Vận chuyển tin cậy

Chuyển gói không


tin cậy

Mạng lớp thấp

Các lớp vật lý

1- 17
Internet và giao thức

Quản lý phân tán


Hỗ trợ các hệ thống tự trị (AS) - BGP
Vector khoảng cách
 Bảng định tuyến dựa trên khoảng cách nhỏ nhất đến cổng đích (số
hop);
 Bảng định tuyến được cập nhật thông qua truyền thông giữa các
hàng xóm;
 Giao thức điển hình: RIP.
Trạng thái kết nối
 Mỗi router thông báo khoảng cách đến hàng xóm của nó;
 Mỗi router xây dựng topo mạng và chọn đường tối ưu của nó;
 Đường ngắn nhất dựa trên cost cho liên kết (số hop, trễ, tốc độ,…);
 Giao thức điển hình: OSPF.
1- 18
Internet và giao thức

Khôngcó
tính di
động

1- 19

You might also like