Professional Documents
Culture Documents
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG Nội dung học phần Internet và giao
thức (30 tiết=3đvht, Lớp chính quy)
Lý thuyết: 24 tiết
BÀI GIẢNG MÔN C1- Các nguyên lý lớp ứng dụng mạng Internet
Internet và giao thức
C2- WEB và giao thức http
C3- Truyền tệp và thư điện tử
(Internet and Protocols) C4- Dịch vụ tên miền DNS
C5- Các ứng dụng ngang hàng P2P
C6- Kết nối mạng đa phương tiện
C7- Xu hướng phát triển ứng dụng và dịch vụ trên nền Internet
2 tiết kiểm tra
Giảng viên: Ths. Nguyễn Thị Thu Hằng 2 tiết ôn tập
Điện thoại/E-mail: 024 33515 484 - 38549 352 Bài tập: 6 tiết – làm nhóm.
ptitthuhang@gmail.com, hangntt@ptit.edu.vn
Bộ môn: Mạng viễn thông - KhoaViễn thông 1
1
Học kỳ/Năm biên soạn: II/ 2018-2019 2
Kiến trúc ngang hàng peer-to-peer (P2P) Phân bố tệp: kiến trúc clien-server và P2P
Máy chủ không cần hoạt động Bài toán: Mất bao nhiêu thời gian để phân bố tệp từ một
liên tục. máy chủ đến N thiết bị ?
Các hệ thống đầu cuối tùy ý kết
nối trực tiếp. us: băng thông
Server máy chủ tải lên
Các thiết bị ngang hàng không
kết nối liên tục và thay đổi địa peer-peer
u1 d1 u2 ui: băng thông
chỉ IP. us d2
thiết bị i tải lên
Có khả năng cho mạng qui mô File, size F
lớn nhưng khó quản lý. di: băng thông
dN
Nội dung Mạng (dư thừa thiết bị i tải xuống
Phân bố tệp. băng thông)
uN
Tìm kiếm thông tin.
Thoại Internet sử dụng P2P.
3 4
Internet và giao thức Internet và giao thức
Thời gian phân bố tệp của kiến trúc client-server Thời gian phân bố tệp của kiến trúc P2P
Thời gian máy chủ lần lượt gửi N bản sao: NF/us Thời gian máy chủ phải gửi 1 bản sao: F/us
Thời gian máy khách i cần để tải xuống: F/di Thời gian máy khách i cần để tải xuống: F/di
Tổng cộng phải tải xuống NF bits. Tốc độ tải xuống
cao nhất có thể: us + Sui
Thời gian để phân bố
tệp F đến N máy
khách sử dụng kiến = dcs = max { NF/us, F/min(di) }
trúc client-server dP2P = max { F/us, F/min(di) , NF/(us + Sui) }
i
Tăng tuyến tính với N
( N lớn)
5 6
Tốc độ tải lên máy khách = u, F/u = 1h, us = 10u, dmin ≥ us Bộ theo dõi (tracker):
torrent: nhóm các thiết
Theo dõi các thiết bị ngang bị ngang hàng trao
hàng tham gia torrent đổi khúc dữ liệu tệp
3.5
P2P
Minimum Distribution Time
3
Client-Server
2.5
Lấy danh
2 sách thiết
bị ngang
1.5 hàng
Giao dịch
khúc dữ liệu
1
0.5
0 peer
0 5 10 15 20 25 30 35
N
7 8
Internet và giao thức Internet và giao thức
Một khi đã có toàn bộ tệp, thiết bị ngang hàng có thể rời bỏ first).
hoặc ở lại.
9 10
(1) A mở tối ưu cho B. • Chỉ số (cơ sở dữ liệu đơn giản) hỗ trợ tìm kiếm
(2) A trở thành một trong 4 nhà cung cấp hàng đầu của B. B đáp lại. trong hệ thống phân tán
(3) B trở thành một trong 4 nhà cung cấp hàng đầu của A. • Chỉ số: (khóa-key, giá trị-value)
(123-456-789, Nguyen)
(God Father, 203.17.123.38)
P2P: Tìm kiếm thông tin - Ứng dụng P2P: Chỉ số tập trung
Thiết kế tập trung “Napster”
Chia sẻ tệp (ví dụ, e-mule) Nhắn tin tức thời IM
(Instant messaging) 1) Khi thiết bị ngang hàng Máy chủ B
Chỉ số theo dõi động vị
kết nối, nó thông báo cho thư mục
trí của các tệp mà các Chỉ số ánh xạ tên người tập trung
máy chủ trung tâm: 1
thiết bị ngang hàng chia sử dụng với vị trí peers
Địa chỉ IP
sẻ. Khi người sử dụng bắt 1
Nội dung
Thiết bị ngang hàng cần đầu ứng dụng IM, nó
2) A truy vấn “God Father” 3
thông báo chỉ số về cần thông báo chỉ số 1
những gì nó lưu trữ. của vị trí của nó. 3) A yêu cầu tệp từ B 2 1
P2P: Phân tán chỉ số Lưu trữ (khóa, giá trị) trong DHT
Lỗi tại điểm tập trung gây ảnh Truyền tệp phân Quy tắc gán khóa vào thiết bị ngang hàng:
hưởng toàn hệ thống
tán, nhưng nội dung Gán mỗi cặp (khóa, giá trị) tới thiết bị ngang hàng có định danh
Hiệu năng cao (tải cao) tại một
lại tập trung gần khóa nhất (ngay sau khóa).
điểm.
Nếu khóa lớn hơn tất cả định danh thì sử dụng modul
Phân tán chỉ số
lưu trữ (khóa, giá trị) vào thiết bị ngang hàng có định danh nhỏ
• Trong hệ thống P2P: ánh xạ thông tin vào vị trí của thiết bị ngang hàng.
(vị trí = địa chỉ IP & số của cổng) nhất.
• Kỹ thuật đánh chỉ số và tìm kiếm: Bảng băm phân tán DHT Vấn đề: Làm thế nào để xác định thiết bị ngang hàng gần khóa
định danh cho thiết bị ngang hàng nhất?
ánh xạ khóa -> số nguyên (băm của khóa) trong dải trên.
lưu trữ (khóa-băm, giá trị) vào các thiết bị ngang hàng. Duy trì theo dõi tất cả thiết bị ngang hàng (peer ID và địa chỉ
IP): không thực tế.
Key: chỉ số/khóa
Value: giá trị
DHT: Distributed Hash Table 15 16
Internet và giao thức Internet và giao thức
Tìm điểm cân bằng giữa số lượng thông tin mỗi peer Mỗi peer theo dõi (biết địa chỉ IP) 2 peer đứng ngay sau.
phải theo dõi và số lượng bản tin truyền trên mạng: bổ Định kì kiểm tra (ping)
sung các đường kết nối tắt. Peer rời bỏ (peer 5): Peer gia nhập (peer 13):
Peer 3 – peer 4 – peer 10 – peer 12. •Peer 5 thay thế thiết bị 1 •Chỉ biết peer 1.
ngang hàng ngay sau •Peer 1 gửi bản tin đến
Có thể thiết kế để số lượng hàng xóm và bản tin gửi đi thứ nhất và ngay sau 3 peer 13 qua các peer
thứ hai (peer 4 và 8). 15 “Thiết bị ngay trước và
O(log N);
•Thiết bị ngang hàng 4 sau của peer 13 là ai?”;
4
sau đó yêu cầu định 13 •Peer 12 nhận được bản
danh và địa chỉ IP của 12 tin và biết được nó là
5
thiết bị ngay sau thứ hai peer ngay trước của peer
của nó (thiết bị ngang 10 13 và peer 15 là peer
8
hàng 10). ngay sau của nó.
19 20
Internet và giao thức Internet và giao thức
Thiết lập bộ theo dõi phân tán. Phương án giữa chỉ số tập
trung và phân tán hoàn
Khóa-key: định danh của torrent; toàn (query flooding)
Giá trị-value: địa chỉ IP của tất cả các peer đang Mỗi peer hoặc là siêu nút
(super node) hoặc được
tham gia trong torrent. gắn đến siêu nút
Peer mới gia nhập: truy vấn định danh torrent, Kết nối TCP giữa peer và siêu
nút.
xác định peer chịu trách nhiệm theo dõi. Kết nối TCP giữa một số cặp
siêu nút.
Siêu nút theo dõi nội dung ordinary peer
neighoring relationships
21 22
in overlay network
Thoại Internet P2P Skype Sử dụng peer như trạm chuyển tiếp
Bản chất P2P: các cặp Skype clients (SC) Khi A và B đều ở đằng
người sử dụng kết nối sau “NATs”.
với nhau. NAT ngăn chặn peer bên
ngoài khởi tạo cuộc gọi
Giao thức lớp ứng dụng Skype vào peer bên trong
độc quyền login server Giải pháp:
Mạng che phủ phân cấp Sử dụng các siêu nút SN
của A và B để chuyển tiếp
với các siêu nút SN
Từng peer khởi tạo phiên
Chỉ số ánh xạ tên người với trạm chuyển tiếp.
sử dụng với địa chỉ IP; Các Peers có thể truyền
được phân tán trên các thông qua NAT sử dụng
chuyển
SN.
23 24
Internet và giao thức Internet và giao thức
1. Kiến trúc khách/chủ (client/server) và kiến trúc ngang Phân bố tệp P2P: Tìm kiếm thông tin:
hàng (P2P). So sánh ưu nhược điểm. Chỉ số
Kiến trúc P2P vs Client-server
2. Khái niệm, nguyên lý hoạt động của ứng dụng phân Khái niệm và hoạt động
Hoạt động của BitTorrent của DHT
bố tệp sử dụng giao thức BitTorent.
3. Tính và so sánh thời gian phân bố tệp của kiến trúc
ngang hàng (P2P) so với kiến trúc khách/chủ
(client/server) trong ứng dụng phân bố tệp. Ứng dụng: Thoại Internet P2P
4. Hoạt động của ứng dụng tìm kiếm thông tin sử dụng
bảng hàm băm phân tán DHT.
26
27 28