You are on page 1of 6

Internet và giao thức

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG Nội dung học phần Internet và giao
thức (30 tiết=3đvht, Lớp chính quy)
 Lý thuyết: 24 tiết
BÀI GIẢNG MÔN C1- Các nguyên lý lớp ứng dụng mạng Internet
Internet và giao thức

 C2- WEB và giao thức http


C3- Truyền tệp và thư điện tử
(Internet and Protocols)

 C4- Dịch vụ tên miền DNS


 C5- Các ứng dụng ngang hàng P2P
 C6- Kết nối mạng đa phương tiện
 C7- Xu hướng phát triển ứng dụng và dịch vụ trên nền Internet
 2 tiết kiểm tra
Giảng viên: ThS. Nguyễn Thị Thu Hằng  2 tiết ôn tập
Điện thoại/E-mail: ptitthuhang@gmail.com  Bài tập: 6 tiết – làm nhóm.
Bộ môn: Mạng viễn thông - KhoaViễn thông 1  Thi cuối kỳ: Thi viết
Học kỳ/Năm biên soạn: II/ 2018-2019  Giờ tự học: 15 tiết tự học trên lớp, ~120 giờ tự học ngoài lớp
1

Internet và giao thức Internet và giao thức

Chương 2: Web và HTTP WWW- World Wide Web


 Dịch vụ rất phổ biến
Nội dung chính
Biểu diễn thông tin dưới dạng siêu văn bản HTML


Tổng quan về
Hoạt động theo mô hình client/server

HTTP 
 Các kết nối HTTP
Khuôn dạng bản Máy chủ
Máy chủ

tin HTTP Web


Web
 Tương tác người
sử dụng-máy chủ:
Cookie
Lưu đệm Web Internet
2019- Nguyễn Thị Thu Hằng-PTIT

(Web caching) Trang


Web
 Cơ chế GET có
điều kiện

Trình duyệt
Máy chủ
Web
Web

1
Internet và giao thức Internet và giao thức

Tổng quan về HTTP Web và HTTP


HTTP: hypertext transfer Trang web chứa các đối tượng (object)
protocol (giao thức truyền Đối tượng có thể là file HTML, hình ảnh JPEG, ứng dụng Java,
siêu văn bản)

PC chạy
Explorer
file audio,…
RFC 1945, RFC 2616
 Trang web chứa file HTML cơ bản bao gồm nhiều đối tượng

Là giao thức lớp ứng dụng của Web


tham chiếu

Mô hình khách chủ (client/server)


 Mỗi đối tượng được xác định bằng địa chỉ URL

 client: trình duyệt yêu cầu Server chạy


(request), nhận, hiển thị các đối
chương trình  Ví dụ về URL:
máy chủ Web
tượng Web Apache
 server: Server Web gửi các đối
www.someschool.edu/someDepartment/pic.gif
tượng để đáp ứng (response) lại Mac chạy
yêu cầu của client Navigator
host name path name

Internet và giao thức Internet và giao thức

Các kết nối HTTP Kết nối HTTP


Sử dụng TCP: HTTP không có trạng thái
client khởi tạo kết nối TCP Server không duy trì thông 1: Kết nối không 2: Kết nối ổn
ổn định
1. 

(tạo socket) tới server, cổng tin về những yêu cầu trước định
80 đó của client
server chấp nhận kết nối TCP
2.
Non-persistent HTTP Persistent HTTP
từ client
 Nhiều đối tượng có thể
Bên cạnh đó
Các bản tin HTTP (bản tin  Nhiều nhất một đối
Các giao thức có duy trì trạng thái được gửi trên một kết
3.
giao thức lớp ứng dụng)
thì rất phức tạp!
tượng được gửi qua
được trao đổi giữa trình một kết nối TCP . nối TCP giữa client và
Trạng thái cũ (lịch sử) phải được
duyệt (HTTP client) và server server.

lưu trữ
web (HTTP server)
Nếu server/client bị phá hỏng,
Đóng kết nối TCP

4.
trạng thái có thể không đồng nhất
và phải thống nhất lại

2
Internet và giao thức Internet và giao thức

HTTP không ổn định (Non-Persistent HTTP):


HTTP không ổn định (Non persistent HTTP) Thời gian áp ứng
Giả sử người sử dụng vào URL
Định nghĩa RTT: thời gian cho
11 đối tượng: Tệp HTML cơ
bản và 10 hình ảnh jpeg
một gói tin đi từ client đến
www.someSchool.edu/someDepartment/home.index
1a. Client HTTP khởi tạo kết nối TCP
tới server HTTP (process-tiến trình) 1b. Server HTTP tại trạm chủ server và phản hồi trở lại.
Thời gian đáp ứng:
tại www.someSchool.edu trên cổng www.someSchool.edu chờ kết nối TCP ở
80 cổng 80. “chấp nhận” kết nối và báo

 Một RTT dùng để khởi tạo kết


2. Client HTTP gửi bản tin yêu cầu cho client Khởi tạo
HTTP (chứa URL) vào socket kết kết nối TCP
nối TCP. Bản in này cho biết client 3. Server HTTP nhận bản tin yêu cầu, tạo ra
bản tin đáp ứng chứa đối tượng yêu
nối TCP RTT
muốn đối tượng
someDepartment/home.index cầu và gửi bản tin vào socket của nó.  Một RTT cho yêu cầu HTTP Yêu cầu
tệp
và một vài byte đầu của đáp RTT
Thời

5. Client HTTP nhận bản tin đáp ứng 4. Server HTTP đóng kết nối TCP. ứng HTTP được phản hồi lại gian để
truyền
 Thời gian truyền file
chứa file html, hiển thị html. Phân Nhận tệp
time tích cú pháp file html, tìm 10 đối được tệp
tượng jpeg tham chiếu. Tổng = 2RTT+ thời gian truyền file
6. Lặp lại các bước từ 1-5 với từng đối tượng jpeg đó. time time

Internet và giao thức Internet và giao thức

HTTP ổn định (Persistent HTTP) Khuôn dạng bản tin HTTP


Persistent HTTP
Non-persistent HTTP :  Hai loại bản tin HTTP: request (yêu cầu), response (đáp ứng)
Mỗi đối tượng cần 2  Server để kết nối mở sau khi gửi
đáp ứng

RTT
Mào đầu OS cho mỗi  Các bản tin HTTP của cùng cặp  Bản tin yêu cầu HTTP:
client/server được gửi trên kết

kết nối TCP ASCII (khuôn dạng mà con người đọc được)
nối mở đó

Các trình duyệt


client gửi các yêu cầu bất cứ khi

thường mở song song  Dòng yêu cầu
nào nó gặp đối tượng tham
GET /somedir/page.html HTTP/1.1
một số kết nối TCP để (các lệnh GET, Host: www.someschool.edu

lấy các đối tượng chiếu POST,


HEAD)
User-agent: Mozilla/4.0
Connection: close
tham chiếu  Chỉ cần một RTT cho tất cả các Các dòng tiêu đề
Accept-language:fr
đối tượng tham chiếu (extra carriage return, line feed)
Xuống dòng,
chuyển dòng
chỉ thị kết thúc
bản tin

Lệnh: command

3
Internet và giao thức Internet và giao thức

Khuôn dạng bản tin đáp ứng HTTP Các mã trạng thái phản hồi HTTP
Trong dòng đầu bản tin phản hồi serverclient
Một vài mã mẫu:
Dòng trạng thái HTTP/1.1 200 OK 200 OK
(giao thưc
Yêu cầu thành công, đối tượng yêu cầu xuất hiện phía sau trong bản tin
Connection close
mã trạng thái Date: Sat, 07 Jul 2007 12:00:15 GMT 

này.
mệnh đề trạng thái) Server: Apache/1.3.0 (Unix)
Last-Modified: Sun, 6 May 2007
Các dòng tiêu đề
09:23:24 GMT
Content-Length: 6821
301 Moved Permanently
Content-Type: text/html  Đã bỏ đối tượng yêu cầu, vị trí mới sẽ được đặc tả phía sau trong bản tin
Dữ liệu, tức là
Tệp HTML yêu cầu (data data data data data ... ) này (Location:)
400 Bad Request
 Server không hiểu bản tin yêu cầu
404 Not Found
 Tài liệu yêu cầu không tìm thấy trong server này
505 HTTP Version Not Supported
 Phiên bản giao thức HTTP yêu cầu không được máy chủ hỗ trợ.

Internet và giao thức Internet và giao thức

Tương tác người dùng-máy chủ: Cookie Cookies: giữ trạng thái người sử dụng
Rất nhiều trang Web sử dụng cookie. Ví dụ: client server
Các cookie (RFC 2965) cho phép  Susan thường truy nhập
điểm truy nhập bám vết người sử Internet từ PC ebay 8734 Máy chủ Amazon
dụng. Lần đầu vào một trang
usual http request msg mở ID
1678 cho người sử

Bốn thành phần: thương mại điện tử cụ thể cookie file usual http response
dụng Mở mục
Set-cookie: 1678
1) Dòng header cookie trong bản tin  Khi khởi động yêu cầu HTTP ebay 8734
đáp ứng HTTP tới trang này thì trang này sẽ amazon 1678
2) Dòng header cookie trong bản tin tạo ra: usual http request msg
cookie: 1678 Hoạt Truy cập
yêu cầu HTTP  ID duy nhất
động
3) Tệp cookie giữ ở máy trạm user, do  Một mục trong cơ sở dữ usual http response msg cookie Cơ sở
trình duyệt của user điều khiển liệu đầu xa cho ID đó dữ liệu
Một tuần sau: Truy cập
4) Cơ sở dữ liệu đầu cuối (back-end) ở
trang Web usual http request msg
cookie: 1678 Hoạt
ebay 8734 động
amazon 1678
usual http response msg cookie

4
Lưu đệm Web (Web cache - proxy
Internet và giao thức Internet và giao thức

Cookies (cont.) server)


Bên cạnh đó
Cookies có thể mang lại : Mục đích/thành quả: đáp ứng yêu cầu của client mà không cần sự tham
Cookies và sự riêng tư:
 Uỷ quyền gia của server ban đầu origin
cookies cho phép các trang web server
 Xe hàng hoá

biết nhiều về bạn  Người sử dụng thiết lập trình
duyệt: truy nhập web qua
 Khuyến nghị Có thể bạn sẽ cung cấp tên và Proxy
cache (máy chủ đệm là nơi lưu

địa chỉ email cho các trang này server
 Trạng thái phiên người trữ/kho) client
dùng (Web e-mail)  Trình duyệt sẽ gửi toàn bộ yêu
cầu HTTP tới cache
Làm thế nào để giữ “trạng thái”:  Đối tượng trong cache: cache
sẽ trả về các đối tượng
 Điểm cuối giao thức: duy trì trạng thái ở phía gửi/nhận qua các giao dịch
Nếu không thì cache sẽ yêu
cookies: bản tin http mang trạng thái


cầu đối tượng từ server ban client
đầu, sau đó trả đối tượng cho origin
server
client

Internet và giao thức Internet và giao thức

Hiểu thêm về Web caching Ví dụ về cache


origin
servers
 Cache hoạt động như Vì sao lại lưu đệm Web? Giả thiết
client và server  Để giảm thời gian đáp Kích thước trung bình của đối
Mạng
Internet

 Thường thì cache do ISP ứng yêu cầu của client tượng là 100,000 bits
khởi tạo (trường đại học,  Để làm giảm lưu lượng
 Tốc độ yêu cầu trung bình từ các
trình duyệt của trường tới server
công ty, ISP dân cư) trên liên kết truy nhập của ban đầu là = 15 yêu cầu/giây 1,5 Mbps
tổ chức. Trễ từ router của trường tới bất kỳ
Liên kết truy nhập

 Internet dầy đặc cache:



Mạng trường
server nào và phản hồi về là 2 giây đại học
cho phép các nhà cung
10 Mbps LAN
Kết quả là
cấp nội dung “nghèo nàn” Sử dụng trên LAN = 15%
có thể truyền nội dung

 Sử dụng trên đường truy nhập= 100%


hiệu quả (cũng giống chia  Tổng trễ= trễ Internet + trễ truy nhập
sẻ file P2P)
+ trễ LAN
= 2 sec + minutes + milliseconds

5
Internet và giao thức Internet và giao thức

Ví dụ về cache (cont) Ví dụ về cache (cont)


origin origin
servers servers
Giải pháp khả thi 1 Giải pháp khả thi 2: lắp đặt cache
Mạng Giả sử tỷ lệ truy vấn vào cache là 0,4 Mạng
Tăng băng thông đường truy nhập,

Internet Internet
Kết quả

giả dụ là 10 Mbps
Kết quả  40% yêu cầu gần như thoả mãn tức thì
Sử dụng trên LAN = 15% 10 Mbps  60% yêu cầu do server ban đầu đáp 1,5 Mbps
ứng

 Sử dụng trên đường truy nhập= 15% Liên kết truy nhập Liên kết truy nhập
 Tổng trễ= Internet delay + access Mạng trường  Độ sử dụng trên liên kết truy nhập Mạng trường
delay + LAN delay đại học 10 Mbps LAN giảm xuống còn 60%, dẫn đến trễ đại học 10 Mbps LAN
= 2 sec + msecs + msecs giảm xuống rất nhỏ (10 msec)
 Thường gây tăng chi phí  Tổng trễ trung bình = Internet delay +
access delay + LAN delay
cache
= (0,6*2,01secs + 0,4*milliseconds)
 1,21 secs

Internet và giao thức Internet và giao thức

Conditional GET
Tổng kết
Khái niệm HTTP
cache server

 HTTP có cơ chế cho phép tra HTTP request msg  Tổng quan HTTP
cứu việc đối tượng trong cache
Đối tượng Phân biệt Non-persistent HTTP với Persistent HTTP
If-modified-since:
đã được cập nhật hay chưa
Khuôn dạng bản tin HTTP: Bản tin yêu cầu, bản tin
<date> 

Nó sẽ không gửi đối tượng nếu không thay 


đổi đáp ứng.

HTTP response
cache đã cập nhật phiên bản
Khái niệm cookie, lợi ích và những đặc điểm.
HTTP/1.0
mới. 304 Not Modified 
 cache: chỉ ra ngày của bản sao  Giải pháp cache.
cached trong yêu cầu HTTP
HTTP request msg  Khái niệm conditional Get và mối liên hệ với cache
và server web.
If-modified-since: <date> If-modified-since:
 server: phản hồi nhưng không <date> Đối tượng
gửi đối tượng nào nếu copy của thay đổi
cache là cập nhật : HTTP response
HTTP/1.0 200 OK
HTTP/1.0 304 Not Modified <data>

You might also like