You are on page 1of 43

ET4230

MẠNG MÁY TÍNH

NETWORK LAYER

Router Architecture and Functions


IP Address

HANOI UNIVERSITY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY Smart Applications & Network System Laboratory
Add : Room 618, Ta Quang Buu Library
No.1 Dai Co Viet Road, Hanoi, Vietnam
TRAN QUANG VINH Mobile : (+84) 912 636 939
Email : vinh.tranquang1@hust.edu.vn
Ph.D., Assoc. Prof., Senior Lecturer m706501@shibaura-it.ac.jp
School of Electrical and Electronic Engineering Website : https://sanslab.vn
Contents
 Router architecture and functions
 IP Addressing
 Internet Protocol
 Routing Protocol

Computer Network @ 2022 TRAN-QUANG VINH ◦ HUST 2


Chức năng lớp Network
 Datagram Format
 IP addressing
 Routing
 Forwarding
 Provide error detection and diagnostic capability

transport layer: TCP, UDP

IP protocol
Path-selection • datagram format
algorithms: • addressing
network implemented in • packet handling conventions
forwarding
layer • routing protocols
(OSPF, BGP) table ICMP protocol
• SDN controller • error reporting
• router “signaling”

link layer
physical layer

Computer Network @ 2022 TRAN-QUANG VINH ◦ HUST 3


Router architecture and functions

Computer Network @ 2022 TRAN-QUANG VINH ◦ HUST 4


Two key network-layer functions
 Chuyển tiếp (forwarding):
mobile network
• chuyển các gói từ liên kết
đầu vào bộ định tuyến đến national or global ISP

đầu ra phù hợp


application

 Định tuyến (routing):


transport
network
link
• Xác định tuyến đường để physical
network
chuyển các gói tin từ
network
link link
physical physical

nguồn đến đích


̶ Sử dụng các thuật toán network
link network

định tuyến (routing physical link


physical network
datacenter
algorithms)
link
physical network

application
transport
network
enterprise link
network physical

Computer Network @ 2022 TRAN-QUANG VINH ◦ HUST 5


Network layer: data plane, control plane
 Mặt phẳng dữ liệu:
• là chức năng cục bộ, trên mỗi bộ định tuyến
̶ xác định cách thức bộ định tuyến chuyển tiếp các datagram từ cổng đầu vào
đến cổng đầu ra phù hợp của nó
values in arriving
packet header

0111 1
2
3

 Mặt phẳng điều khiển


• là mặt phẳng logic, hoạt động trên toàn mạng
̶ xác định cách thức datagram được định tuyến giữa các bộ định tuyến dọc theo
đường đi từ host nguồn đến host đích
• Hai cách tiếp cận mặt phẳng điều khiển:
̶ Thuật toán định tuyến truyền thống: được triển khai trong bộ định tuyến
̶ Mạng được xác định bằng phần mềm (SDN): được triển khai trên các máy chủ
(từ xa)

Computer Network @ 2022 TRAN-QUANG VINH ◦ HUST 6


Network layer: data plane, control plane
 Mặt phẳng điều khiển trên mỗi bộ định tuyến
• Các thuật toán định tuyến riêng lẻ trong mỗi bộ định tuyến tương tác
trong mặt phẳng điều khiển để định tuyến

Routing
Algorithm
control
plane

data
plane

values in arriving
packet header
0111 1
2
3

Computer Network @ 2022 TRAN-QUANG VINH ◦ HUST 7


Network layer: data plane, control plane
 Mặt phẳng điều khiển SDN
• Bộ điều khiển từ xa tính toán, cài đặt bảng chuyển tiếp trong bộ định
tuyến

Remote Controller

control
plane

data
plane

CA
CA CA CA CA
values in arriving
packet header

0111 1
2
3

Computer Network @ 2022 TRAN-QUANG VINH ◦ HUST 8


Network service model
 Internet “best effort” service model
• Không đảm bảo việc chuyển datagram thành công đến đích
• Không đảm bảo thời gian hoặc thứ tự chuyển
• Không đảm bảo băng thông khả dụng đầu cuối – đầu cuối

Quality of Service (QoS) Guarantees ?


Network Service
Architecture Model Bandwidth Loss Order Timing

Internet best effort none no no no

ATM Constant Bit Rate Constant rate yes yes yes

ATM Available Bit Rate Guaranteed min no yes no

Internet Intserv Guaranteed yes yes yes yes


(RFC 1633)

Internet Diffserv (RFC 2475) possible possibly possibly no

Computer Network @ 2022 TRAN-QUANG VINH ◦ HUST 9


Router architecture and functions
 Kiến trúc tổng quát của bộ định tuyến

routing, management
routing control plane (software)
processor operates in millisecond
time frame
forwarding data plane
(hardware) operates
in nanosecond
timeframe
high-speed
switching
fabric

router input ports router output ports

Computer Network @ 2022 TRAN-QUANG VINH ◦ HUST 10


Router architecture and functions
 Chức năng cổng đầu vào

lookup,
link forwarding
line layer switch
protocol fabric
termination
(receive)
queueing

physical layer:
Nhận dữ liệu ở dạng bit
Chuyển mạch phi tập trung:
link layer:
 sử dụng các giá trị trường tiêu đề, tra cứu cổng
e.g., Ethernet
đầu ra bằng bảng chuyển tiếp
 Chuyển tiếp dự trên địa chỉ IP đích
 Chuyển tiếp tổng quát dựa trên giá trị trường tiêu đề
 Đệm cổng đầu vào: nếu datagram đến nhanh hơn
tốc độ chuyển tiếp vào cơ cấu chuyển mạch

Computer Network @ 2022 TRAN-QUANG VINH ◦ HUST 11


Router architecture and functions
 Longest prefix matching
• Khi tìm kiếm giao diện ra cho một gói tin đến, router sẽ sử dụng cơ chế
“so khớp tiền tố dài nhất” của địa chỉ đích với các mục) trong bảng định
tuyến (routing table entries)

Destination Address Range Link interface

11001000 00010111 00010*** ******** 0

11001000 00010111 00011000 ******** 1

11001000 00010111 00011*** ******** 2

otherwise 3

Ví dụ
11001000 00010111 00010110 10100001 which interface?
11001000 00010111 00011000 10101010 which interface?

Computer Network @ 2022 TRAN-QUANG VINH ◦ HUST 12


Router architecture and functions
 Switching fabrics
• chuyển gói từ liên kết đầu vào đến liên kết đầu ra thích hợp
• tốc độ chuyển mạch:
̶ tốc độ mà các gói có thể được chuyển từ đầu vào sang đầu ra
̶ thường được đo bằng bội số của tốc độ dòng đầu vào/đầu ra
+ N đầu vào: tốc độ chuyển mạch là NxR

R (rate: NR, R
ideally)

...
...

N input ports high-speed N output ports


switching
fabric

R R

Computer Network @ 2022 TRAN-QUANG VINH ◦ HUST 13


Router architecture and functions
 Switching via memory
• sử dụng máy tính truyền thống dưới sự điều khiển trực tiếp của CPU
• gói được sao chép vào bộ nhớ của hệ thống
• tốc độ bị giới hạn bởi băng thông bộ nhớ
̶ chuyển trên bus 2 lần cho mỗi datagram

input output
port memory port
(e.g., (e.g.,
Ethernet) Ethernet)

system bus

Computer Network @ 2022 TRAN-QUANG VINH ◦ HUST 14


Router architecture and functions
 Switching via a bus
• Sử dụng bus dung chung để chuyển datagram từ bộ nhớ cổng đầu vào
đến bộ nhớ cổng đầu ra
• Tranh chấp bus: tốc độ chuyển mạch bị giới hạn bởi băng thông bus

Computer Network @ 2022 TRAN-QUANG VINH ◦ HUST 15


Router architecture and functions
 Switching via interconnection network
• Chuyển mạch dựa vào mạng kết nối
̶ Các mạng kết nối khác ban đầu được phát
triển để kết nối các bộ xử lý trong bộ đa xử lý
̶ Mạng Crossbar, Clos,..
• Chuyển mạch nhiều tầng:
̶ chuyển mạch nxn từ nhiều tầng chuyển mạch
nhỏ hơn 3x3 crossbar
• Khai thác tính song song:
̶ gói dữ liệu phân đoạn thành các ô có độ dài
cố định khi đưa vào chuyển mạch
̶ chuyển các ô qua kết cấu, tập hợp lại
datagram ở đầu ra của chuyển mạch

8x8 multistage switch


built from smaller-sized
switches

Computer Network @ 2022 TRAN-QUANG VINH ◦ HUST 16


Router architecture and functions
 Input port queuing
• Nếu tốc độ chuyển mạch chậm hơn so với tốc độ đến của các gói ở các
cổng đầu  việc xếp hàng có thể xảy ra ở hàng đợi đầu vào
• độ trễ và mất mát hàng đợi do tràn bộ đệm đầu vào!
• Head-of-the-Line (HOL) blocking (chặn đầu dòng):
̶ datagram xếp hàng đợi ở phía trước hàng đợi ngăn cản những datagram khác
trong hàng đợi di chuyển về phía trước

switch switch
fabric fabric

Tranh chấp cổng đầu ra: chỉ có thể truyền gói màu xanh lá cây bị chặn HOL
một datagram màu đỏ. gói màu đỏ phía
dưới bị chặn

Computer Network @ 2022 TRAN-QUANG VINH ◦ HUST 17


Router architecture and functions
 Output port queuing
datagram
switch buffer link
layer line
fabric termination
protocol
(rate: NR) (send) R
queueing

queueing (delay) and loss due to output port buffer overflow!


 Buffering: Cần có bộ đệm khi các gói
đến từ chuyển mạch nhanh hơn tốc độ Datagrams can be lost due to
kênh truyền congestion, lack of buffers
 Drop policy: gói nào sẽ bị loại bỏ nếu
không còn bộ đệm trống?
Lập kế hoạch ưu tiên,
 Scheduling discipline: lựa chọn trong số nhưng phải đảm bảo tính
các datagram đang xếp hàng đợi để trung lập của mạng
truyền (network neutrality)

Computer Network @ 2022 TRAN-QUANG VINH ◦ HUST 18


Router architecture and functions
 Buffer Management (Quản lý bộ đệm)
• Hủy gói (drop): cần thêm gói nào, hủy gói nào khi bộ đệm đầy
̶ tail drop: hủy gói tin đến
̶ mức độ ưu tiên: hủy gói trên cơ sở ưu tiên
• Đánh dấu (marking):
̶ gói nào cần đánh dấu để báo hiệu tắc nghẽn (ECN, RED)

datagram
switch buffer link
fabric layer line R
protocol termination
queueing (send)
scheduling
Abstraction: queue

R packet
departures
packet
arrivals queue link
(waiting area) (server)

Computer Network @ 2022 TRAN-QUANG VINH ◦ HUST 19


Router architecture and functions
 Packet Scheduling (lập lịch gói)
• Quyết định gói nào sẽ được gửi
tiếp lên liên kết high priority queue

̶ first come, first served (FCFS) arrivals


+ các gói được truyền theo thứ tự đến
cổng đầu ra
̶ priority classify link departures

̶ round robin (xoay vòng) low priority queue


̶ weighted fair queueing (xếp hàng Scheduling policies: priority
công bằng theo trọng số)

w1

R w2 R

classify link departures classify link departures


arrivals w3
arrivals

Scheduling policies: round robin Scheduling policies: weighted fair queueing

Computer Network @ 2022 TRAN-QUANG VINH ◦ HUST 20


IP Addressing

Computer Network @ 2022 TRAN-QUANG VINH ◦ HUST 21


IP Addressing
 Hosts and Routers
• interface trên host và router đều có thể gửi và nhận IP datagram, nên
mỗi giao diện phải có một IP address  IP Address có tính duy nhất!
 Interface (giao diện)
• kết nối giữa máy chủ/bộ định tuyến và liên kết vật lý
• bộ định tuyến thường có nhiều giao diện
• máy chủ thường có một hoặc hai giao diện
̶ ví dụ: Ethernet có dây, 802.11 không dây
 IP Address
• IPv4: 32 bit, IPv6: 128 bit
• Có cấu trúc  cho phép định tuyến, gồm 2 phần:
̶ Network address: địa chỉ mạng
̶ Host address: địa chỉ máy trạm
• Biểu diễn:
X . X . X . X

8 bit (0 - 255)

Computer Network @ 2022 TRAN-QUANG VINH ◦ HUST 22


IP Addressing
 Networks
Router Interface IP Address
1 223.1.1.4
2 223.1.2.9
3 223.1.3.27

Computer Network @ 2022 TRAN-QUANG VINH ◦ HUST 23


IP Addressing
 Nguyên tắc đánh địa chỉ:
• Mỗi mạng LAN có địa chỉ mạng
riêng biệt và được ngăn cách 223.1.1.1 223.1.1.2
223.1.1.4
bởi router
• Các máy trạm (kể cả router) 223.1.1.3
nằm trong một LAN có chung
địa chỉ mạng, còn địa chỉ máy 223.1.9.2 223.1.7.2
trạm khác nhau
 Cách xác định Network
• Ngắt (detach) mỗi giao diện của
223.1.9.1 223.1.7.1
router ra khỏi router và mỗi giao
223.1.8.1 223.1.8.2
diện host ra khỏi host (ngắt các
link giữa host và router) 223.1.2.6 223.1.3.27
• Mỗi isolated networks là một
network
223.1.2.1 223.1.2.2 223.1.3.1 223.1.3.2

Computer Network @ 2022 TRAN-QUANG VINH ◦ HUST 24


IP Addressing
 IP Address Classing

8bits 8bits 8bits 8bits

Class A 0 7bit H H H
Class B 1 0 6bit N H H
Class C 1 1 0 5bit N N H
Class D 1 1 1 0 Multicast
Class E 1 1 1 1 Reserve for future use

# of network # of hosts
Class A 2^7=128 2^24
Class B 2^14=16384 2^16=65536
Class C 2^21 2^8=256

Computer Network @ 2022 TRAN-QUANG VINH ◦ HUST 25


IP Address Classifying
 Public IP Address
• IP thực và duy nhất, được quản lý bởi IANA
 Private IP Address
• sử dụng cho những host trong các mạng LAN

 Loopback Address
/
Loopback address 127.0.0.1 / 127.1.*
Multicast address
224.0.0.0~239.255.255.255
(RFC5771)

Computer Network @ 2022 TRAN-QUANG VINH ◦ HUST 26


IP Address Classifying
 Multicast Address
• Địa chỉ định danh (logic) cho một nhóm các host trên mạng máy tính có
khả năng xử lý datagrams hoặc frames cho một số dịch vụ mạng được
chỉ định
 Broadcast Address
• Địa chỉ có các bit phần HostID bằng 1
̶ Sử dụng khi muốn phát quảng bá đến toàn bộ host trong cùng mạng
• Ví dụ: Mạng con: 180.13.0.0 sẽ có địa chỉ quảng bá: 180.13.255.255
 Default Mask/Subnet mask
• Địa chỉ dùng để che phần host ID của địa chỉ IP  để xác định network
ID

Computer Network @ 2022 TRAN-QUANG VINH ◦ HUST 27


Assigning Addresses
 Manual configuration
• IP address is configured into the host by the system administrator
• Windows: control panelnetworkconfigurationtcp/ipproperties
• UNIX: /etc/rc.config

Computer Network @ 2022 TRAN-QUANG VINH ◦ HUST 28


Assigning Addresses
 Dynamic Host Configuration Protocol (DHCP)
• Giao thức cấu hình địa chỉ động [RFC 2131]
• “plug-and-play”: Cho phép host nhận một địa chỉ IP động khi kết nối
mạng

Computer Network @ 2022 TRAN-QUANG VINH ◦ HUST 29


DHCP client-server scenario

DHCP
223.1.1.0/24
server
223.1.1.1 223.1.2.1

223.1.1.2 arriving DHCP


223.1.1.4 223.1.2.9
client needs
address in this
223.1.3.27
223.1.2.2 network
223.1.1.3

223.1.2.0/24

223.1.3.1 223.1.3.2

223.1.3.0/24

Computer Network @ 2022 TRAN-QUANG VINH ◦ HUST 30


DHCP client-server scenario
DHCP server: 223.1.2.5 DHCP discover arriving
client
src : 0.0.0.0, 68
dest.: 255.255.255.255,67
yiaddr: 0.0.0.0
transaction ID: 654

DHCP offer
src: 223.1.2.5, 67
dest: 255.255.255.255, 68
yiaddrr: 223.1.2.4
transaction ID: 654
lifetime: 3600 secs
DHCP request
src: 0.0.0.0, 68
dest:: 255.255.255.255, 67
yiaddrr: 223.1.2.4
transaction ID: 655
lifetime: 3600 secs

DHCP ACK
src: 223.1.2.5, 67
dest: 255.255.255.255, 68
yiaddrr: 223.1.2.4
transaction ID: 655
lifetime: 3600 secs

Computer Network @ 2022 TRAN-QUANG VINH ◦ HUST 4-31


Summary of DHCP protocol procedures

Computer Network @ 2022 TRAN-QUANG VINH ◦ HUST 32


DHCP: Wireshark output (home LAN)

request reply
Message type: Boot Request (1)
Hardware type: Ethernet
Hardware address length: 6
Hops: 0 Message type: Boot Reply (2)
Transaction ID: 0x6b3a11b7 Hardware type: Ethernet
Seconds elapsed: 0 Hardware address length: 6
Bootp flags: 0x0000 (Unicast) Hops: 0
Client IP address: 0.0.0.0 (0.0.0.0) Transaction ID: 0x6b3a11b7
Your (client) IP address: 0.0.0.0 (0.0.0.0) Seconds elapsed: 0
Next server IP address: 0.0.0.0 (0.0.0.0) Bootp flags: 0x0000 (Unicast)
Relay agent IP address: 0.0.0.0 (0.0.0.0) Client IP address: 192.168.1.101 (192.168.1.101)
Client MAC address: Wistron_23:68:8a (00:16:d3:23:68:8a) Your (client) IP address: 0.0.0.0 (0.0.0.0)
Server host name not given Next server IP address: 192.168.1.1 (192.168.1.1)
Boot file name not given Relay agent IP address: 0.0.0.0 (0.0.0.0)
Magic cookie: (OK) Client MAC address: Wistron_23:68:8a (00:16:d3:23:68:8a)
Option: (t=53,l=1) DHCP Message Type = DHCP Request Server host name not given
Option: (61) Client identifier Boot file name not given
Length: 7; Value: 010016D323688A; Magic cookie: (OK)
Hardware type: Ethernet Option: (t=53,l=1) DHCP Message Type = DHCP ACK
Client MAC address: Wistron_23:68:8a (00:16:d3:23:68:8a) Option: (t=54,l=4) Server Identifier = 192.168.1.1
Option: (t=50,l=4) Requested IP Address = 192.168.1.101 Option: (t=1,l=4) Subnet Mask = 255.255.255.0
Option: (t=12,l=5) Host Name = "nomad" Option: (t=3,l=4) Router = 192.168.1.1
Option: (55) Parameter Request List Option: (6) Domain Name Server
Length: 11; Value: 010F03062C2E2F1F21F92B Length: 12; Value: 445747E2445749F244574092;
1 = Subnet Mask; 15 = Domain Name IP Address: 68.87.71.226;
3 = Router; 6 = Domain Name Server IP Address: 68.87.73.242;
44 = NetBIOS over TCP/IP Name Server IP Address: 68.87.64.146
…… Option: (t=15,l=20) Domain Name = "hsd1.ma.comcast.net."

Computer Network @ 2022 TRAN-QUANG VINH ◦ HUST 4-33


Nhận xét
 Đánh địa chỉ có phân lớp có một số nhược điểm
• Cứng nhắc, lớp C quá nhỏ, lớp B quá lớn  không tận dụng hiệu quả
miền địa chỉ
• Các router trong mạng nội bộ cần phải có địa chỉ mạng (network ID.)
riêng biệt cho từng giao diện
 Cách giải quyết
• CIDR: Classless Inter Domain Routing
• Phần địa chỉ mạng sẽ có độ dài bất kỳ

Computer Network @ 2022 TRAN-QUANG VINH ◦ HUST 34


Classless Inter-Domain Routing (CIDR)
 CIDR notation
• Địa chỉ IP: a.b.c.d/x, trong đó a.b.c.d là địa chỉ mạng, x (mặt nạ mạng) là
số lượng bit trong phần ứng với địa chỉ mạng
• Ví dụ: 128.211.168.0/21

Computer Network @ 2022 TRAN-QUANG VINH ◦ HUST 35


Classless Inter-Domain Routing (CIDR)
 Phân chia mạng con (Subneting)
• Mở rộng địa chỉ mạng sang các bit của địa chỉ host
 Ví dụ:
• IP class C: 203.160.9.0 và subnet mask: 255.255.255.0 (địa chỉ mạng 24
bits)
• Chia thành 4 mạng con  lấy thêm 2 bít cho địa chỉ mạng (26 bits)
• 203.160.9.0/26

Computer Network @ 2022 TRAN-QUANG VINH ◦ HUST 36


Subnetting: 203.160.9.0/26

Computer Network @ 2022 TRAN-QUANG VINH ◦ HUST 37


Subnetting
 Subnet mask
• Các giá trị có thể có của subnet mask

Computer Network @ 2022 TRAN-QUANG VINH ◦ HUST 38


Subnetting
 Kích thước mạng

Computer Network @ 2022 TRAN-QUANG VINH ◦ HUST 39


Supernetting
 Nhóm nhiều segment  segment lớn hơn
• Tiết kiệm vùng địa chỉ
• Giảm số bản ghi trong bảng định tuyến
̶ summarized route

Four separate Class C networks may be combined to create one large supernetwork
Computer Network @ 2022 TRAN-QUANG VINH ◦ HUST 40
Classless Inter-Domain Routing (CIDR)
 Example 1:
• Một ISP được cấp một địa chỉ mạng: 192.10.64.0/19
• Tìm mặt nạ mạng, địa chỉ đầu tiên và địa chỉ cuối cùng trong giải địa chỉ,
địa chỉ broadcast và số lượng host cho mạng trên.
 Solution
• Network address:
11000000 00001010 010|00000 00000000 = 192.10.64.0/19
• Net mask:
11111111 11111111 111|00000 00000000 = 255.255.224.0
• The network address: 010|00000 00000000 = 192.10.64.0/19
• The first host address: 010|00000 00000001 = 192.10.64.1
• Broadcast address: 010|11111 11111111 = 192.10.95.255
• The last host address: 010|11111 11111110 = 192.10.95.254
• There are 213 host addresses (32 - 19 = 13) in this range. So the ISP can
allocate 8192 - 2 = 8190 host addresses

Computer Network @ 2022 TRAN-QUANG VINH ◦ HUST 41


Classless Inter-Domain Routing (CIDR)
 Example 2:
• Một ISP được gán dải địa chỉ: 194.160.0.0 - 194.175.255.255
• Tìm địa chỉ mạng, prefix length, địa chỉ đầu, địa chỉ cuối, địa chỉ quảng
bá.
 Solution:
16010 = 1010|00002
17510 = 1010|11112
 Prefix length = 12 (8 bits from 1st byte + 4 bits from 2nd byte)
Network address is: 194.160.0.0/12
Network mask is: 255.240.0.0
First host address is: 194.160.0.1
Last host address is: 194.175.255.254
Broadcast address is: 194.175.255.255
Total Host addresses: 2(32-12) – 2 = 1,048,574 addresses

Computer Network @ 2022 TRAN-QUANG VINH ◦ HUST 42


Classless Inter-Domain Routing (CIDR)
Exercise 1: Cho 210.83.224.0/22
• Tìm mặt nạ mạng, địa chỉ đầu tiên và địa chỉ cuối cùng
trong giải địa chỉ, địa chỉ broadcast và số lượng host
cho mạng trên.
Exercise 2:
• Một router nhận được các địa chỉ IP mới sau:
57.6.96.0/21, 57.6.104.0/21, 57.6.112.0/21, and
57.6.120.0/21.
• Nếu tất cả các địa chỉ trên đều sử dụng cùng một đường
ra, chúng có thể kết hợp (summarized route) không, nếu
có thì địa chỉ kết hợp là gì?
Exercise 3:
Cho giải địa chỉ: 192.16.128.0 - 192.16.135.255
Tìm địa chỉ mạng, prefix length, địa chỉ đầu, địa chỉ
cuối, địa chỉ quảng bá.

Computer Network @ 2022 TRAN-QUANG VINH ◦ HUST 43

You might also like