You are on page 1of 23

NHẬP MÔN MẠNG

MÁY TÍNH
Hướng dẫn: Giảng viên Hồ Văn Thái
Đề tài:

THIẾT KẾ- XÂY DỰNG HỆ THỐNG


MẠNG MÁY TÍNH CHO MỘT
TRƯỜNG THPT MÀ BẠN ĐÃ HỌC

Thực hiện: Huỳnh Đình Long- 52000777


Nguyễn Duy Đông- 52000749
TÌM HIỂU LÝ 01
THUYẾT TÓM TẮT
NỘI DUNG
02 TRIỂN KHAI DỰ
ÁN THIẾT KẾ
MẠNG MÁY
TÍNH
01
TÌM HIỂU LÝ THUYẾT
TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC
MẠNG SPINE- LEAF

1. Khái quát về mạng Spine- Leaf

a) Kiến trúc mạng Spine-Leaf là xu hướng mới cho các tiêu chuẩn thiết kế NetWork – tạo ra một kiến
trúc truyền thông nhanh, có thể dự đoán được, có thể mở rộng và hiệu quả trong môi trường
trung tâm dữ liệu.
b) Theo truyền thống, mạng trung tâm dữ liệu dựa trên mô hình 3 cấp:
 Công tắc truy cập kết nối máy chủ.
 Các công tắc tổng hợp hoặc phân phối cung cấp các kết nối dự phòng đến các công tắc truy cập.
 Các bộ chuyển mạch lõi cung cấp khả năng vận chuyển nhanh chóng giữa các bộ chuyển mạch
tổng hợp, thường được kết nối một cặp dự phong để có tính khả dụng cao.
TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC
MẠNG SPINE- LEAF
1. Khái quát về mạng Spine- Leaf

Ở cấp độ cơ bản nhất, kiến trúc Spine-Leaf sẽ loại bỏ một trong


các tầng này, được mô tả trong sơ đồ sau:
TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC
MẠNG SPINE- LEAF
2. Ưu điểm và nhược điểm của mạng Spine- Leaf

a) Ưu điểm của kiến trúc Spine-Leaf:


 Cung cấp nhiều tuyến đường giữa leaf và switch
 Tính dự phòng cao
 Tính mở rộng cao

b) Nhược điểm của kiến trúc Spine-Leaf:


 Do triển khai mô hình lớn trong trung tâm dữ liệu nên số lượng cable kết nối giữa
Leaf và Spine tăng lên
 Tất cả các link layer 3 được sử dụng sẽ khiến các kết nối Layer 2 bị hạn chế giữa các
Leaf switch.
02
TRIỂN KHAI DỰ ÁN THIẾT KẾ
MỘT HỆ THỐNG MẠNG
KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG

1. PHẠM VI

Cấu trúc tòa nhà của trường bao


gồm: dãy phòng học (3 tầng cho
từng khối), phòng tin học, thư
viện, văn phòng, căn tin và 1
phòng để server.
KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG

2. THIẾT BỊ TIN HỌC


THỜI ĐIỂM HIỆN TẠI
 Router : Chưa có
 Switch : Chưa có
 Modem : Chưa có
 Dây mạng : Chưa có
 Đầu cáp mạng : Chưa có
 Máy Server : Chưa có
 Máy Client : Có khoảng 75 PC, 2 máy in và 2 thiết bị phát Wifi
KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG

3. THIẾT BỊ CẦN SỬ DỤNG


 1 Empty Router lắp 5 card mạng
 1 router 2911
 Máy Server bao gồm : DNS Server, Web Server, Mail Server,
FTP Server.
 1 cable modem
 2 wireless wifi(Wifi)
 9 access switch 2960 24 port
 Dây cáp mạng : sử dụng cáp STP
 Đầu nối cáp : sử dụng đầu nối RJ-45
PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ

1. Mô hình thiết kế lý
luận
PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ

2. Mô hình kết
nối vật lý
PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ

3. Sơ đồ lắp đặt tủ
rack
PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ

4. Sơ đồ trên Cisco
Packet Tracer
PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ
5. Công nghệ sử Tốc độ nhanh.
dụng Ưu điểm
Dễ dàng kiểm tra, sửa chữa.
Quản lý và kiểm soát mạng tập trung.

Loại mạng cần thiết


kế là mạng LAN

Chi phí dây mạng và thiết bị trung gian cao.


Nhược điểm

Thiết bị trung tâm có thể ảnh hưởng đến


toàn bộ hệ thống.
THÔNG TIN CÀI ĐẶT CẤU HÌNH
TRONG HỆ THỐNG
1. Chia subnet

Number of Hosts Network First Usable Host


Subnet Description Broadcast Address
Needed Address/CIDR Address

Phongtinhoc 40 192.168.1.0 192.168.1.1 192.168.1.15

Dayphonghoc 24 192.168.1.64 192.168.1.65 192.168.1.95

Vanphong 10 192.168.1.96 192.168.1.97 192.168.1.111

Thuvien 2 192.168.1.112 192.168.1.113 192.168.1.119

Wifi 2 192.168.1.120 192.168.1.121 192.168.1.127

Server 4 210.10.1.0 210.10.1.1 210.10.1.7


THÔNG TIN CÀI ĐẶT CẤU HÌNH
TRONG HỆ THỐNG
Device Interface IP Address Subnet mask Default Gateway

2. Bảng chia IP Router Gig0/0 192.168.1.1 255.255.255.192 N/A


chính
(Chia theo kỹ Gig1/0 192.168.1.65 255.255.255.224 N/A
thuật VLSM) Gig2/0 255.255.255.240 N/A
192.168.1.97
Gig3/0 192.168.1.113 255.255.255.248 N/A
Gig4/0 192.168.1.121 255.255.255.248 N/A
Gig5/0 176.198.1.1 255.255.255.0 N/A
DNS Fa0 210.10.1.2 255.255.255.248 210.10.1.1
Server
Web Fa0 210.10.1.5 255.255.255.248 210.10.1.1
Server
Mail Fa0 210.10.1.4 255.255.255.248 210.10.1.1
Server
FTP Fa0 210.10.1.3 255.255.255.248 210.10.1.1
Server
THÔNG TIN CÀI ĐẶT CẤU HÌNH
TRONG HỆ THỐNG

3. Cấu hình Server

a) Thiết kế và xây dựng DNS Server b) Thiết kế và xây dựng Web server

  Vào Services -> Chọn HTTP -> Chọn


Vào Services -> Chọn DNS ->
Chọn On cho DNS Service On cho HTTP và HTTPS -> Delete

 Chọn type là A Record các file có sẵn -> New file

  File Name: index.html


Name: myschool.com
  Design web
Address: 210.10.1.2
 Save
THÔNG TIN CÀI ĐẶT CẤU HÌNH
TRONG HỆ THỐNG

3. Cấu hình Server


c) Thiết kế và xây dựng d) Thiết kế và xây dựng
Mail Server FPT Server

 Vào Services -> Chọn EMAIL ->  Vào Services -> Chọn FTP -> Chọn On cho

Chọn On cho cả SMTP và POP3 SERVICE

SERVICE để có thể gửi thư và  Username: long password : 1234

nhận thư  Cấp quyền: Write, Read, Delete, Rename and

 Domain Name: school.edu.vn List

 Kiểm tra Mail  Ấn add


THÔNG TIN CÀI ĐẶT CẤU HÌNH
TRONG HỆ THỐNG

4. Cấu hình Router

Cài đặt mật khẩu cho Router

Cài đặt ip address cho


interface của router Cài đặt dịch vụ DHCP để cấp
ip động cho mỗi thiết bị
THÔNG TIN CÀI ĐẶT CẤU HÌNH
TRONG HỆ THỐNG
5. Cấu hình Wireless
Router (Wifi) Wifi văn phòng
Wifi căn tin

You might also like