Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 3
CÁC MÔ HÌNH GIAO DỊCH TMĐT
Giảng viên giảng dạy: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
Học kỳ II – Năm học 2023-2024
Mục tiêu chương
Trình bày được sự khác biệt cơ bản giữa giao dịch TMĐT và giao dịch
truyền thống
Trình bày được những vấn đề cơ bản về sàn giao dịch TMĐT
Trình bày được đặc điểm cơ bản của mô hình giao dịch B2B, B2C và
C2C
1. Khái quát về giao dịch TMĐT
4
1. Khái quát giao dịch TMĐT
1.1. Khái niệm
Theo luật Giao dịch điện tử:
“Giao dịch điện tử là giao dịch có sử
dụng thông điệp dữ liệu được thực
hiện bằng phương tiện điện tử”.
1. Khái quát giao dịch TMĐT
1.2. Giao dịch truyền thống và giao dịch TMĐT
Giao dịch thương Là sự trao đổi trực tiếp giữa người mua
mại truyền thống và người bán
STT Các bước trong chu trình bán hàng TM truyền thống TMĐT
1 Tìm kiếm thông tin sản phẩm Tạp chí, tờ rơi, ... Trang Web
2 Yêu cầu mua sản phẩm, chuyển yêu cầu đã chấp nhận Dạng ấn phẩm Thư tín điện tử
3 Kiểm tra catalog, giá cả Catalog Catalog trực tuyến
4 Kiểm tra tồn kho và khẳng định giá cả Fax, điện thoại Catalog trực tuyến
5 Lập đơn đặt hàng (người mua) Dạng ấn phẩm email, Web
6 Theo dõi đơn đặt hàng Dạng ấn phấm Cơ sở dữ liệu trực tuyến
7 Kiểm tra tồn kho Ấn phẩm, fax, … CSDL trực tuyến, Web
8 Lịch trình phân phối Dạng ấn phấm email, catalog trực tuyến
9 Lập hóa đơn Dạng ấn phấm CSDL trực tuyến
10 Phân phối sản phẩm Nhà vận chuyển Nhà vc, mạng internet
11 Xác nhận biên lai Dạng ấn phấm Thư tín điện tử
12 Gửi hóa đơn (người cung ứng) Thư tín truyền thống Thư tín điện tử
13 Nhận hóa đơn (người mua) Thư tín truyền thống EDI
14 Lịch trình thanh toán Dạng ấn phấm EDI, CSDL online
15 Gửi thanh toán (người mua) Thư tín truyền thống EDI
16 Nhận thanh toán (người cung ứng) Thư tín truyền thống EDI
1. Khái quát giao dịch TMĐT
1.3. Mô hình kinh doanh và chiến lược kinh doanh
Chính phủ
Định hướng, điều tiết và
quản lý
1. Khái quát giao dịch TMĐT
1.4. Các mô hình giao dịch TMĐT
Phân loại theo đối tượng tham gia
Mô hình thương mại truyền hàng qua websites Mô hình thương mại điện
thống tử thuần túy
1. Khái quát giao dịch TMĐT
1.4. Các mô hình giao dịch TMĐT
Phân loại theo phương thức kết nối
Thương mại điện tử qua truyền hình, mạng internet, mạng điện thoại.
Thương mại điện tử di động: M-commerce (công nghệ ở đây bao gồm
điện thoại 3G, wifi và bluetooth)
1. Khái quát giao dịch TMĐT
1.4. Các mô hình giao dịch TMĐT
Phân loại theo phương tiện
1. Khái quát giao dịch TMĐT
1.4. Các mô hình giao dịch TMĐT
Phân loại theo mô hình doanh thu
Mô hình doanh thu quảng cáo (Advertising revenue model)
Mô hình doanh thu thuê bao (Subscription revenue model)
Mô hình doanh thu phí giao dịch (Transaction fee revenue model)
Mô hình doanh thu bán hàng (Sales revenue model)
Mô hình doanh thu liên kết (Affiliate revenue model)
Các mô hình doanh thu khác
2. Sàn giao dịch TMĐT
2.4. Lợi ích kinh doanh thông qua sàn giao dịch điện tử
Đối với doanh nghiệp
Tạo ra 1 sân chơi bình đẳng cho tất cảcác DN
Tăng doanh thu
Tiết kiệm chi phí (chi phí sản xuất kinh doanh, chi phí bán hàng, chi phí giao dịch)
Tạo điều kiện thuận lợi về không gian và thời gian trong việc thiết lập và củng cố các
mối quan hệ kinh doanh
Nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng
Tạo điều kiện để doanh nghiệp truyền bá phổbiến nhãn hiệu hình ảnh sản phẩm,
doanh nghiệp với bạn hàng quốc tế
2. Sàn giao dịch TMĐT
2.4. Lợi ích kinh doanh thông qua sàn giao dịch điện tử
Đối với doanh nghiệp
Thông tin phong phú
DN hay cá nhân tham gia có thểnhanh chóng nắm bắt được thị hiếu, nhu cầu của
thị trường, tạo dựng củng cố các mối quan hệ bạn hàng.
Giúp DN chủđộng hơn trong việc tìm kiếm nguồn hàng và tiến hành giao dịch
cũng như tạo thuận lợi cho việc xây dựng chiến lược sản xuất và kinh doanh phù
hợp với xu thế phát triển của thị trường trong nước, khu vực và quốc tế.
DN còn có thểsửdụng internet đểtìm kiếm thông tin, chia sẻthông tin, lên kế
hoạch như: bán hàng, sản xuất…và mua bán trực tuyến các công đoạn sản xuất
kinh doanh của mình trên cơ sởtựđộng hóa các hoạt động.
2. Sàn giao dịch TMĐT
2.4. Lợi ích kinh doanh thông qua sàn giao dịch điện tử
Đối với khách hàng
Mang đến cho khách hàng 1 phong cách mua hàng mới, phong cách mua hàng trực
tiếp thông qua mạng internet, vừa tiết kiệm được thời gian, vừa tiết kiệm được chi
phí đi lại, giảm bớt các ách tắc giao thông, đặc biệt là ởcác đô thị
Có phạm vi lựa chọn mặt hàng rộng rãi hơn, phong phú hơn. Sựtôn trọng khách
hàng ởmức cao hơn, họ có điều kiện thuận lợi hơn đểgiao tiếp với nhiều nhà sản
xuất khác nhau khi lựa chọn hàng hóa dịch vụ
Có thểgiao dịch trực tiếp với người sản xuất, bỏqua nhiều khâu trung gian nên có
thểmua hàng nhanh hơn và với giá cảrẻhơn.
3. Giao dịch B2C
So sánh và lựa chọn sản phẩm trên các tiêu chí khác Hoạt động tiền mua hàng
nhau
Đàm phán về các điều khoản mua hàng giá cả, giao hàng
Dịch vụ và hỗ trợ khách hàng sau bán hàng Hoạt động sau mua hàng
3. Giao dịch B2C
Đặt hàng
Các cửa hàng bán lẻ
Tồn kho Tới người SX, cung cấp nếu cần thiết
1. Đảm bảo việc thanh toán của KH 6. Các dịch vụ của nhà máy
2. Kiểm tra hàng hóa có trong kho 7. Mua và công tác kho vận
3. Chuyển hàng 8. Liên lạc với khách hàng
4. Bảo hiểm 9. Hoàn trả
5. Sản xuất 10. Các hoạt động khác: dự báo nhu cầu, kế toán
4. Giao dịch B2B
B2B – Business-to-Business Là giao dịch thương mại được tiến hành giữa
Giao dịch Doanh nghiệp – Doanh nghiệp hai doanh nghiệp bất kỳ thông qua mạng
Internet, các mạng truyền thông và các phương
tiện điện tử khác
B2B được thực hiện trực tiếp giữa người mua và
người bán thông qua một đối tác kinh doanh
trực tuyến thứ 3. Đối tác trung gian này có thể
là tổ chức, cá nhân hoặc một hệ thông điện tử.
Khách hàng trong B2B không phải là cá nhân
mà là các doanh nghiệp, thường giao dịch với
khối lượng hàng hóa lớn, giá trị cao.
4. Giao dịch B2B
Đặc điểm chung là giúp cho quá trình giao dịch mua – người bán diễn ra. Có 2 giao
dịch cơ bản:
Mua hàng ngay lập tức (Spot buying) mua hàng hóa và dịch vụ theo giá thị
trường
Mua hàng chiến lược (Strategic sourcing) – liên quan đến hợp đồng dài hạn và
luôn dựa vào thỏa thuận giữa người mua và người bán
Đối tượng tham gia gồm người bán, người mua, người trung gian
4. Giao dịch B2B
Thành phần chủ yếu
Hạ tầng ảo (e – frastructure), bao gồm:
Hậu cần – vận tải, nhà kho và phân phối;
Cung cấp các dịch vụ ứng dụng – tiến hành, máy chủ và quản lý phần mềm trọn
gói từ một trung tâm hỗ trợ;
Thuê ngoài các chức năng trong chu trình TMĐT
Các phần mềm giải pháp đấu giá cho việc điều hành và duy trì hình thức đấu giá
trên Internet;
Phần mềm quản lý nội dung cho việc hỗ trợ quản lý và truyền tải nội dung trang
Web;
Cho phép thương mại dựa trên Web.
Thị trường điện tử/ Thị trường ảo (e-markets): Là nơi người mua và người bán gặp
nhau để trao đổi hàng hóa, dịch vụ, tiền hoặc thông tin
4. Giao dịch B2B
Lợi ích của B2B trong các thị trường đang phát triển
Cắt giảm chi phí
Chi phí tìm kiếm
Chi phí giao dịch
Thúc đẩy việc quản lý kho hàng và hậu cần.
Loại bỏ trung gian
Minh bạch trong giá cả
Mở rộng biên giới cho việc thương thuyết giá cả cho dù ở đâu, nhiều người bán và
người mua tham dự báo việc định hình giá và đấu thầu hai chiều.
Hiệu ứng mạng và phạm vi của các nền kinh tế. Sự tăng trưởng nhanh chóng của thị
trường mạng B2B tạo ra nền kinh tế cung cấp dựa trên giá thành truyền thống.
4. Giao dịch B2B
C2C – Customer-to-Customer Phương thức giao dịch diễn ra giữa các cá nhân
Giao dịch khách hàng – Khách hàng người tiêu dùng với nhau.
Đây là giao dịch thương mại trực tuyến giữa
những người tiêu dùng thông qua một bên thứ
ba, chẳng hạn một trang web làm trung gian
đấu giá trực tuyến hay bán hàng trung gian.
C2C phụ thuộc vào trình độ TMĐT của từng cá
nhân tham gia giao dịch và nhận thức và nhu
cầu của người tiêu dùng trong xã hội nói chung
5. Giao dịch C2C
Đặc điểm
Bán những sản phẩm khó tìm trên thị trường khác
Chất lượng không đảm bảo
Tỷ suất lợi nhuận cao có lợi cho người bán
5. Giao dịch C2C
Mang lại lợi ích cho cả phía chất lượng sản phẩm
Sự đa dạng về hàng hóa Đa dạng về mẫu mã, kiểu Thường là các sản phẩm
dáng, chủng loại sản phẩm không còn nhu cầu sử
dụng
Cách thức mua hàng Áp dụng được nhiều cách Hạn chế
thức mua hàng
Phương thức thanh toán Đa dạng Hạn chế