Professional Documents
Culture Documents
•Thương mại điện tử (eCommerce) → Vậy thương mại điện tử chỉ có thể
thực hiện được qua Internet hay hệ
•Thương mại điện tử : việc sử dụng
thống các máy tính nối mạng?. Đúng
Internet trợ giúp cho công việc kinh
như vậy, nhưng không phải giao
doanh.
dịch nào trên Internet cũng được
•Trên thực tế, thương mại điện tử có gọi là thương mại điện tử.
vai trò quan trọng hơn nhiều.
TMĐT: mua bán, Kinh doanh điện tử: 1.3. Đặc điểm của TMĐT
traon đổi hàng hóa bao gồm các hoạt
của DN VỚI KH, động TMĐT và trong •Giao dịch nhanh nhất, hiệu quả
NCC, NPP DN: CNTT nhất, tận dụng được tối đa mọi
nguồn lực.
•Tiến hành trên mạng
•Hiện diện trên toàn cầu : cho nhà
cung cấp
•Lựa chọn toàn cầu cho khách hàng.
•Các nhà cung cấp đã tiếp cận gần
hơn với khách hàng
•Trong TMĐT, người bán và người Bất lợi của TMĐT
mua không gặp nhau trực tiếp mà
thông qua mạng, •Không thể xem xét kỹ lưỡng sản
•TMĐT là việc kinh doanh trên các phẩm(người mua!!)
thiết bị điện tử nên nó sẽ bị tác động •Tốc độ phát triển của kỹ thuật???
theo sự thay đổi của công nghệ. •Các trở ngại liên quan đến văn
hóa và luật lệ
M-Commerce: Hướng phát triển mới 3.1. Chức năng của thị trường điện tử
của thương mại điện tử - Cầu nối giữa người mua và bán
•Sự phát triển rất nhanh của kỹ thuật - Tìm kiếm người mua cho người bán
truyền thông di động cùng với sự phổ và ngược lại
dụng của điện thoại di động (ÐTDÐ) đã - Tạo niềm tin
tạo ra một hướng phát triển mới của - Tạo điều kiện thuận lợi cho giao dịch
thương mại điện tử (E-Commerce). - Cơ sở hạ tầng của tổ chức
•ÐTDÐ là cửa kết nối cho phép thuê bao
thực hiện các hoạt động thương mại
điện tử như: dịch vụ tài chính, mua
hàng, thanh toán...
3.2. Sản phẩm hóa 3.3. Sự khac biệt giữa TMĐT và TMTT
Hàng hóa dịch vụ được hiển thị trên
mạng dựa trên nền tảng kỹ thuật
→ Sản phẩm thông tin, giải trí được số
hóa: tài liệu, audio,
→ đặt vé máy bay, thuế, tư vấn sức
khỏe
• Về công nghệ
• Về quy trình mua và bán hàng
• Về thị trường – khách hàng
Đặc tính của các loại hàng hóa phù hợp ❖ Sự khác biệt về công nghệ
trên TMĐT
• Tìm kiếm thông tin
• Sản phẩm có thương hiệu • Thực hiện mua hàng qua trang web
• Sp được mua thường xuyên • Mô hình kinh doanh ảo
• Sp số hóa • Đàm phán
• Sp có đặc điểm kỹ thuật được chuẩn • TMĐT gắn liền với sự phát triển
hóa, không phức tạp CNTT và truyền thông (ICT)
• Sp có giá tương đối
• Sp có có bao bì được đảm bảo
❖ Khác biệt về quy trình mua bán 4. Lợi ích và giới hạn của TMĐT
❖ Lợi ích
• Thu thập thông tin/ mô tả hàng hóa • Cắt giảm chi phí
• Kiểm tra cung ứng và thỏa thuận giá • Tiếp cận số đông nhanh
(email, web,…) • Tạo sự tương tác qua lại
• Đơn hàng điện tử • Khai thác nguồn lực hiệu quả
• Kiểm tra hàng (online, offline) • Cơ sở hạ tầng phát triển
• Giao hàng (online, offline)
• Thanh toán
❖ Khác biệt về thị trường – khách hàng ❖ Lợi ích đối với tổ chức
4. 2. Mạng mở rộng
•Mạng mở rộng (Extranet) là mạng
nội bộ nhưng cho phép một số đối
tượng ngoài tổ chức truy cập với
nhiều mức độ phân quyền khác
nhau
•Mạng mở rộng giúp tổ chức liên hệ
với đối tác tiện lợi, nhanh chóng,
kinh tế hơn
•Mạng công cộng - Public Network
•cho phép truy xuất mạng intranet
nội bộ từ bên ngoài
•2 hay nhiều công ty đồng ý nối kết
các mạng intranet với nhau trên
nền mạng công cộng (ví dụ
Internet)
•Mạng riêng - Private Network
•Nối kết vật lý 2 mạng intranet bằng
đường truyền riêng (leased-line)
Ví dụ
•Virtual Private Network (VPN)
•Sử dụng mạng công cộng và 1 số
nghi thức riêng để có thể truyền
tải các thông tin riêng tư trên
mạng Internet(sử dụng “tunneling”
hay “encapsulation”)
•Tiết kiệm chi phí , có tính cạnh
tranh
Mạng VPN Extranet
•Bluetooth
•Bluetooth là công nghệ không dây cho
phép truyền dữ liệu giữa các thiết bị
không dây trong phạm vi nhỏ với tốc
độ cao
•Thiết bị chủ yếu: điện thoại di động,
thiết bị kỹ thuật số hỗ trợ cá nhân-PDA
(Personal Digital Assistant), máy tính
xách tay,...
Wi-Fi
•Domain Name Provider: cấp phát
tên miền Internet
•Nguyên tắc: ai đăng ký trước được
trước
•Tên miền không thể trùng nhau
•VNNIC (Vietnam Internet Network
Information Center) cấp tên miền
.vn
•Server Space Provider: cho thuê
máy chủ lưu trữ website – hosting
7. HTML và công cụ thiết kế web 8. Các ứng dụng trong TMĐT
•HTML (HyperText Markup Language) là • Công cụ tìm kiếm: google, bing,…
ngôn ngữ dùng để xây dựng trang web
• Trợ lý tự động trực tuyến: công nghệ
•Mô tả cách thức hiển thị dữ liệu thông qua
các ký hiệu đánh dấu gọi là thẻ (tag) AI
•Các thẻ cơ bản định nghĩa một trang HTML • Thư điện tử: email
<HTML> • Tin nhắn nhanh
<HEAD> • Ngân hàng điện tử/ thanh toán trực
<TITLE>Tiêu đề trang web</TITLE> tuyến (e-banking)
</HEAD>
<BODY>
1. Mô hình kinh doanh - tạo thuận lợi cho giao dịch bằng
Các hoạt động được lập kế hoạch cách quản lý giao nhận hàng
để đem lại lợi nhuận trên thị trường ❖ Mô hình lợi tức (Revenue
cạnh tranh model): Bạn sẽ kiếm được tiền
bằng cách nào
- Mô hình quảng cáo
- Mô hình đăng ký, thu phí
- Mô hình sàn giao dịch
- Mô hình bán hàng
Sự hiệu quả ❖ Lợi thế cạnh tranh: công ty có
Sự thực hiện
H1 những lợi thế gì?
Thông tin hàng hóa
H2
- sản phẩm
H3 Sự hài - giá cả
lòng của
Sự bảo mật
H4
khách
- nhân lực
H5
hàng - tài chính
Sự phản hồi H6 - thương hiệu của của công ty,…
H7
Sự bồi hoàn
Sự tiếp xúc
❖ Cơ hội thị trường: thị trường nào ❖ Chiến lược marketing: đáp ứng
Bạn dự định kinh doanh, quy mô và thỏa mãn nhu cầu của khách
của thị trường ntn? hàng mục tiêu?
→ Xác định tiềm năng lợi nhuận - sản phẩm
❖Môi trường cạnh tranh: xác định - giá cả
đối thủ cạnh tranh - nhân lực
- đối thủ cạnh tranh trực tiếp/gián - tài chính
tiếp - thương hiệu của của công ty,…
- thị phần, định giá → Mô hình: 4P, 7P
- lợi nhuận
❖ Phát triển tổ chức: mô hình tổ 3, Mô hình kinh doanh TMĐT
chức? (Business Models)
→Xây dựng phù hợp theo quy mô
•Mô hình kinh doanh được định
và loại hình kinh doanh
nghĩa và phân lọai với nhiều
❖Lãnh đạo: cách. Đây là nỗ lực đưa ra
- Quản lý cấp cao: định hướng phát những sự phân lọai toàn diện và
triển có sức thuyết phục để mọi người
- QL cấp trung: kiến thức và quản lý có thể quan sát được trên mạng.
- QL trực tiếp: Kiến thức và kinh
nghiệm
www.bitis.com.vn www.yellowpages.com
3- Mô hình quảng cáo
(Advertising Model)
•Mô hình này thích hợp cho các
doanh nghiệp
•cung cấp dịch vụ trên mạng
•Cross-marketing: tiếp thị cho nhiều
mặt hàng. Ví dụ site bán xe cơ giới:
các xe cũ, cho thuê xe...
•Các loại hình: yahoo.com, quảng cáo
rao vặt match.com, máy dò tìm
overture.com, quảng cáo theo nhu
cầu google.com
Các lưu ý triển khai mô hình II. Internet và Web ảnh hưởng tới
kinh doanh TMĐT môi trường kinh doanh
1. Cấu trúc ngành: 5 áp lực cạnh tranh
•Công nghệ • Cạnh tranh giữa các đối thủ trong
•Kết quả kinh doanh là quan trọng: ngành
•Khách hàng mục tiêu • Thách thức từ sp thay thế
•Thương hiệu và sản phẩm • Rào cản gia nhập ngành
•Xác định mục tiêu kinh doanh • Quyền thương lượng của người
•Tỉ lệ hoàn vốn mua
•B2C hay B2B • Quyền thương lượng của người
cung
4. Chiến lược kinh doanh
1.Chiến lược khác biệt hóa
2.Chiến lược phổ thông (cạnh
tranh giá)
3.Chiến lược chi phí thấp
4.Chiến lược tập trung
5.Chiến lược quy mô lớn
Tầm quan trọng của khách hàng 2.1. Khách hàng cá nhân
Áp lực chủ yếu của 3C:
- Cạnh tranh (Competition): khách •Người thiên về vật chất
hàng •Người tiêu dùng truyền thống
- Khách hàng (Customers) •Người lùng thông tin
• thượng đế •Người trung thành với nhãn hiệu
• tìm và giữ khách hàng •Người mua sắm vì sở thích,...
- Thay đổi (Change): TMĐT là kênh
phân phối mới→ thuyết phục khách
hàng chọn công ty.
2.2. Hành vi khách hàng cá nhân Mô hình hành vi mua trực tuyến của cá nhân
❖ Kinh nghiệm:
• Thực dụng
• Hưởng thụ
❖ Kiểu mua
• Ngẫu hứng: nhanh chóng
• Kiên nhẫn: cân nhắc
• Phân tích: so sánh chi tiết
2.2.1. Các yếu tố tác động đến hành Biến số ảnh hưởng đến qui trình
vi mua của KH cá nhân ra quyết định mua sắm
❖ Biến độc lập: •Yếu tố môi trường
Nhân chủng học & Môi trường •Xã hội: người thân trong gia đình,
❖ Biển can thiệp: kiểm soát của bạn bè, đồng nghiệp, những gì là
người bán (sp, quảng cáo, vận “trào lưu trong năm nay”, cộng
chuyển,…) đồng Internet và các nhóm thảo
❖ Biến phụ thuộc: quyết định mua: luận trên mạng
mua gì, mua ở đâu, khi nào, bao •Văn hóa
nhiêu •Tâm lý
Biến số ảnh hưởng đến qui trình Tham gia quá trình mua của NTD
ra quyết định mua sắm
Người Người
•Các yếu tố khác: sự sẵn có của sử dụng khởi xướng
Người
quyết định
•Yếu tố nhân khẩu học Vai trò của cá nhân trong việc ra
quyết định
•Tuổi
•Tình trạng gia đình •Người khởi xướng
•Trình độ học vấn •Người ảnh hưởng
•Nghề nghiệp •Người quyết định : - mua hay
•Thu nhập hộ gia đình không, mua gì, mua thế nào, mua
•Sự lựa chọn truy cập Internet ở đâu
•Thời gian và tần suất truy cập •Người mua
•Chi phí truy cập . •Người sử dụng: sản phẩm/ dịch vụ.
Lý do mua sắm - Tiện lợi
•Động cơ số 1 hấp dẫn
•Tiết kiệm: thời gian
•Mua bất cứ lúc nào / bất kỳ nơi nào
•Website: nhanh chóng, hợp lý
•Các bước mua sắm
•Giá cả
•Thanh toán
•Giao hàng
•Bảo mật và an toàn
Quy trình mua của khách hàng cá nhân Niềm tin trong thương mại điện tử
2.2.2. Khách hàng tổ chức MH đáp ứng nhu cầu KH trên Internet
Đặc điểm khách hàng tổ chức
❖ Khách hàng nội bộ Quy trình nghiên cứu thị trường
Ví dụ phân khúc thị trường người tiêu dùng •Phương pháp nghiên cứu trực
tuyến
•Tiến trình thực hiện nghiên cứu
•Xác định vấn đề nghiên cứu và thị
trường mục tiêu
•Xác định nhóm tin tức và cộng
đồng Internet để nghiên cứu
•Xác định chủ đề cụ thể để thảo
luận
•Đăng ký vào các nhóm thường
xuyên hoặc nhóm cộng đồng
•Phương pháp nghiên cứu trực tuyến •Phương pháp nghiên cứu trực
•Tiến trình thực hiện nghiên cứu tuyến
oDò tìm chủ đề của các nhóm thảo •Nội dung của công cụ nghiên cứu
luận và danh sách nội dung để tìm ra
•Gửi yêu cầu câu hỏi cho nhóm
tin tức
thị trường mục tiêu.
•Gửi bản câu hỏi trên Web site
oTìm danh sách nhóm thư điện tử của bạn
oĐăng ký cung cấp dịch vụ để giám •Gửi nội dung liên quan đến
sát nhóm nhóm tin tức và chỉ họ đến phần
điều tra trên web site của bạn.
•Phương pháp nghiên cứu trực •Phương pháp nghiên cứu trực
tuyến tuyến
•Nội dung của công cụ nghiên cứu
oĐọc mục những câu hỏi thường
•Gửi bản câu hỏi chi tiết bằng
xuyên email đến đối tượng điều tra.
oTham dự phòng thoại bất cứ lúc •Tạo ra phòng thoại và cố gắng
xây dựng cộng đồng người tiêu
nào có thể.
dùng.
•Trao phần thưởng cho người
tham dự.
•Phương pháp nghiên cứu trực ❖ Quan sát hành vi khách hàng
tuyến - nhật ký giao dịch
•Đối tượng mục tiêu của cuộc - cookies: một loại tập tin văn bản
nghiên cứu được gửi vào đĩa cứng của KH.
•So sánh đối tượng nghiên cứu và - lịch sử vào trang web
thị trường mục tiêu
•Xác định chủ đề nghiên cứu
•Xác định nội dung
•Xác định loại dịch vụ mạng cần
tạo ra cho mỗi loại đối tượng mục
tiêu.
•Phương pháp nghiên cứu trực 3.3. Hạn chế NCTT trực tuyến
tuyến
- đối tượng
•Nhóm thảo luận trực tuyến
- thông tin: tính tin cậy
•Phỏng vấn cá nhân; khảo sát
- mẫu: tính đại diện
qua điện thoại và thư.
- tỷ lệ phản hồi,….
Marketing truyền thống:
- Kotler P.: Là một dạng hoạt động
Chương 5: của con người (bao gồm cả tổ chức)
E- Marketing nhằm thoả mãn nhu cầu và mong
muốn thông qua trao đổi
- Marketing là quá trình tìm hiểu,
phát hiện, tạo ra nhu cầu của khách
hàng và tìm cách thoả mãn nhu cầu
đó nhằm đạt mục đích của công
ty/tổ chức
S
chức và cá nhân dựa trên các kinh doanh
trực tuyến
Chiến lược
MKT trực tuyến
Thực thi MKT trực tuyến
hỗn hợp / CRM
4. Các nhân tố ảnh hưởng ❖ Nhân tố thị trường người tiêu dùng
- Số lượng người tiêu dùng sử dụng
• Các nhân tố luật pháp Internet và sự gia tăng
• Các nhân tố công nghệ - Bảo mật và cá nhân hoá thông tin
- Dịch vụ khách hàng
• Các nhân tố về thị trường kinh - Xâm phạm tự do cá nhân trên
doanh điện tử mạng: tiết lộ thông tin cá nhân….
- Thời gian phản hồi giữa DN –
khách hàng
5. Lợi ích từ Marketing trực tuyến
5. Lợi ích từ Marketing trực tuyến
Theo Ryan & Jones (2009), “Không Đối với khách hàng:
tiến hành marketing trực tuyến,
- Nâng cao khả năng lựa chọn sản
công ty sẽ đánh mất nhiều cơ hội phẩm, dịch vụ
tốt và có thể gây tổn hại lớn đế kinh - Tính thuận tiện trong mua sắm
doanh” - Tiết kiệm thời gian và chi phí đi lại
5. Lợi ích từ Marketing trực tuyến 6. Đặc điểm của marketing trực tuyến
Đối với công ty:
- thông tin đúng khách hàng mục tiêu • Khả năng tương tác cao
- tìm kiếm thông tin nhanh
- dễ dàng thay đổi thông tin • Phạm vi hoạt động không giới hạn
- đa dạng công cụ
- giảm chi phí • Tốc độ giao dịch cao
- Rút ngắn khoảng cách
- thời gian • Tính liên tục (24/7)
- Tiếp thị toàn cầu
- xây dựng CSDL khách hàng phong
• Đa dạng hoá sản phẩm
phú
II. Các hoạt động marketing trực
7. Hạn chế của Marketing trực tuyến tuyến
- Niềm tin và sự hài lòng của khách
hàng 1. Marketing bằng công cụ tìm kiếm
- Cơ sở hạ tầng công nghệ - SEM: tỷ lệ truy cập trang webs,
- Trình độ công nghệ của khách trang sản phẩm,…→ đối tượng nhìn
hàng thấy càng nhiều→ thu hút khách
- nhân lực: công nghệ và marketing hàng
SEM = SEO + PPC
❖ Yêu cầu đối với người làm - Công cụ SEO: thứ hạng, sự xuất
Marketing trực tuyến hiện hàng đầu qua từ khóa tìm kiếm
- Công cụ PPC: Số lần nhấp chuột
1. Kỹ năng quản lý thông tin
2. Hiểu biết về công nghệ thông tin 2. Quảng cáo hiển thị trên web
3. Kiến thức, sự sáng tạo, dự báo - QC Banner
4. Khả năng xử lý thông tin - QC đa phương tiện
- Tài trợ
- QC Video
QC Banners
4. Phương thức thư điện tử
•Loại thứ nhất liên quan đến thư
điện tử được gửi đi từ công ty đến
khách hàng.
•Dạng thứ hai từ khách hàng đến
công ty.
•Hình thức thứ ba là thư điện tử từ
người tiêu dùng đến người tiêu
dùng.
https://youtu.be/sGV_HXEbeeM?t=5
1. Cơ sở dữ liệu
❖ Một số loại hình Marketing khác: Bằng việc tạo hồ sơ cá nhân (profile)
- QC trên blog tạo ra CSDL (Database), kho dữ liệu
- QC trong trò chơi (Data warehouse), khai phá dữ liệu
- Marketing theo yêu cầu cá nhân (Data mining)
→ hỗ trợ công việc ra quyết định
hoạt động marketing và quản lý của
công ty
2. kho dữ liệu (Data warehouse)
Vai trò:
• Sản phẩm đem lại lợi nhuận cao ở
khu vực nào
• Hiệu quả marketing ở khu vực nào
• Hiệu quả của chương trình khuyến
mãi của công ty
1.3. Thanh toán điện tử 3.2. Lợi ích của thanh toán điện tử
- Là một mô hình giao dịch không sử
dụng tiền mặt đã phổ biến trên thế giới * Lợi ích đối với khách hàng
trong những năm gần đây. Nói một cách -Tiết kiệm được chi phí
dễ hiểu, thanh toán điện tử là việc giao -Tiết kiệm được thời gian
dịch trên môi trường điễn tử, internet, -Thông tin liên lạc nhanh và hiệu quả
thông qua đó người sử dụng có thể
thực hiện các hoạt động thanh toán,
chuyển, nạp hay rút tiền,…
Thanh toán điện tử - Mô hình của VTC Pay 1.5. Hạn chế của thanh toán điện tử
- Vấn đề bảo mật thông tin: Yêu cầu
-Khả năng có thể chấp nhận được
-An toàn và bảo mật cho các giao dịch tài chính
-Giấu tên (vô danh)
-Khả năng có thể hoán đổi được
-Tính linh hoạt và hiệu quả
-Tính hợp nhất
-Tính tin cậy
1.5. Hạn chế của thanh toán điện tử ❖ Vấn đề An toàn và bảo mật
- Gian lận thẻ tín dụng • Thông tin cá nhân
+ Rủi ro với ngân hàng phát hành • An toàn tài chính: mất tiền,
+ Rủi ro với ngân hàng thanh toán
+ Rủi ro đối với đơn vị chấp nhận thẻ
6.2. Các công cụ thanh toán điện tử
2.1. Thẻ thanh toán điện tử
(Electronic payment card)
Đây là hình thức thanh toán đặc
trưng nhất, chiếm tới 90% trong
tổng số các giao dịch thương mại
điện tử.
2.1. Phân loại thẻ thanh toán 2.1. Phân loại thẻ thanh toán
* Thanh toán trực tuyến bằng thẻ có Các loại thẻ thanh toán được chia làm 2
hai loại sau: loại:
- Thanh toán bằng thẻ tín dụng hoặc ghi
+ Thanh toán bằng thẻ tín dụng
nợ quốc tế: Visa, Mastercard, American
hoặc ghi nợ quốc tế Express, JCB
+ Thanh toán bằng thẻ ghi nợ nội -Thanh toán bằng thẻ ghi nợ nội địa:
địa Vietcombank Connect24h,...
❖Thẻ ghi nợ (Debit Card): rút tiền mặt,
thanh toán, chuyển khoản…
Theo đó thì số tiền có trong thẻ là bao
nhiêu thì bạn dùng bấy nhiêu
2.2. Các loại thẻ thông dụng •Thẻ online: là loại thẻ mà giá trị các
❖ Thẻ tín dụng (Credit Card):người sở giao dịch được khấu trừ ngay lập tức
hữu có thể dùng để thanh toán mà vào tài khoản chủ thẻ
không cần tiền có sẵn trong thẻ. Điều
này có nghĩa là bạn “mượn” một số
• Thẻ offline: là loại thẻ mà giá trị các
tiền của ngân hàng để mua sắm, chi giao dịch được khấu trừ vào tài khoản
tiêu và cuối kỳ sẽ phải trả lại đầy đủ của chủ thẻ sau đó vài ngày
cho ngân hàng. Trang web tổng hợp kiến thức :
https://thebank.vn/
SÀN GIAO DỊCH BITCOIN
2.3. Các công cụ thanh toán điện tử
❖Tiền điện tử
Đồng tiền ảo hay còn gọi là đồng tiền
điện tử,
Có giá trị tương đương tiền truyền thống
( tiền giấy, vàng, bạc,...), tiền ảo ra đời
nhằm phục vụ nhu cầu giao dịch thông
qua mạng lưới internet.
Các loại tiền điện tử trên thị trường (số liệu tháng 2/2020)
❖Séc điện tử: “Séc trực tuyến” thực chất
là một loại “séc ảo”, nó cho phép người
mua thanh toán bằng séc qua mạng
Internet
❖Tài khoản online
Khách hàng lưu giữ tiền và để thực
hiện các chức năng thanh toán
4) Thanh toán bằng cổng thanh toán: (5) Thanh toán bằng hóa đơn điện tử
Trong bối cảnh yếu tố bảo mật đã và đang • Bước 1: Tìm một nhà cung cấp “phần
được ưu tiên hàng đầu, cổng thanh toán mềm hóa đơn điện tử”
hiện nay đã trở thành lựa chọn tối ưu cho • Bước 2: Lập quyết định áp dụng hóa
các giao dịch thanh toán trực tuyến nhờ đơn điện tử và gửi lên cơ quan thuế quản
những tiện ích vượt trội so với các lý trực tiếp
phương thức thanh toán thông thường. • Bước 3: Lập hóa đơn điện tử mẫu, ký số
VD: Cổng VNPAY vào hóa đơn điện tử mẫu và gửi lên cơ
quan thuế
• Bước 4: Lập thông báo phát hành hóa Bước 5: Xác nhận đặt hàng
đơn điện tử và gửi lên cơ quan thuế quản Hệ thống website sẽ gửi email xác nhận
lý trực tiếp đơn hàng vào email của người mua. Nhà
• Bước 5: Phản hồi của cơ quan thuế cung cấp sẽ liên hệ với người mua để
• Bước 6: Phát hành hóa đơn điện tử khi hoàn thành nghiệp vụ giao hàng.
bán hàng cho khách hàng
• Bước 7: Khách hàng kiểm tra hóa đơn
và lựa chọn phương thức thanh toán điện
tử phù hợp
1. Cơ sở pháp lý Cơ sở pháp lý
1.1. Một số vấn đề pháp lý liên quan tới - Các yêu cầu lớn nhất: chứng thực chữ
thương mại điện tử ký, chứng từ, quyền sở hữu trí tuệ, nội
dung độc hại phát tán trên internet, giải
- Sự gia tăng mạnh mẽ của giao dịch
thương mại quốc tế đòi hỏi một khuôn quyết tranh chấp trong giao dịch,...
khổ pháp lý TMĐT hợp lý, nhất quán,
đảm bảo sự phát triển bền vững và duy
trì mối liên kết giữa các doanh nghiệp.
Một số điều khoản
1.2. Luật mẫu của UNCITRAL UNCITRAL cần lưu ý:
Bao hàm giao dịch giữa: các chính
phủ (G2G); khách hàng (C2C) Điều 1: Luật này áp dụng cho tất
các các loại thông tin dưới dạng
thông điệp điện tử sử dụng trong
khuôn khổ các hoạt động thương
mại
Một số điều khoản UNCITRAL cần lưu ý: Một số điều khoản UNCITRAL cần lưu ý:
Điều 7: Chữ ký trên các văn bản này Điều 9: Tính xác thực và khả năng
phải được chứng thực là chữ ký của được chấp nhận của thông tin số.
người trực tiếp giao dịch. Thông tin số, nội dung lưu hành trên
trang TMĐT phải đến từ nguồn tin
đáng tin cậy, có căn cứ, minh chứng
rõ ràng.
Một số điều khoản UNCITRAL cần lưu ý: 1. Cơ sở pháp lý tại Việt Nam
Điều 10: Lưu giữ các thông tin số. - Các văn bản pháp quy về giao dịch điện
Thông tin số cần được lưu trữ và tử tại Việt Nam
đảm bảo tính toàn vẹn, chính xác, có
- Đáp ứng yêu cầu phát triển TMĐT và
thể truy cập được, lưu trữ với ngày Chính phủ điện tử
tháng, nguồn tin, bằng chứng chứng
thực,...
Một số điều khoản UNCITRAL cần lưu ý: - Hiệp hội Thương mại điện tử Việt Nam
Điều 14: Thông báo xác nhận đã (VECOM) cho rằng việc lựa chọn
website uy tín, đảm bảo về chất lượng
nhận được thông tin.
hàng hóa và giá cả hợp lý là điều quan
Người nhận thông tin phải xác nhận trọng khi quyết định mua hàng qua
đã nhận được tin bằng mọi phương mạng. Đồng thời, phải có chính sách
tiện. bảo mật thông tin và giải quyết khiếu
nại phát sinh hợp lý.
Các văn bản pháp quy mới nhất: Luật Giao dịch điện tử
+ Luật Thương mại 2019, • Bản chất của luật về TMĐT là …
+ Luật Công nghệ thông tin năm 2023; • Công nhận các giao dịch điện tử có
+ Luật Viễn thông năm 2009 (Dự thảo tính pháp lý như các giao dịch
truyền thống (bằng văn bản giấy)
Luật Viễn thông 2023);
+ Bộ luật dân sự 2015 • Tác dụng của một đạo luật về TMĐT
• Tạo niềm tin cho người sử dụng ->
khuyến khích họ tham gia TMĐT
• Cơ sở pháp lý giải quyết tranh chấp
Các văn bản pháp quy mới nhất: Luật Giao dịch điện tử
+ Luật Bảo vệ người tiêu dùng năm • Nội dung chính:
2023; oGiá trị pháp lý của thông điệp dữ liệu;
+ Luật Quảng cáo năm 2012; oGiá trị pháp lý của chữ ký điện tử và
thị trường chứng thực điện tử;
+ Luật Đầu tư 2022;
oHợp đồng điện tử;
+ Luật Doanh nghiệp năm 2023;
oGDĐT của các cơ quan nhà nước;
+ Luật giao dịch điện tử 2023;
oBảo mật, an toàn, an ninh;
oSở hữu trí tuệ trong GDĐT
Luật Giao dịch điện tử Luật Giao dịch điện tử
• Nguyên tắc về tiến hành GDĐT: • Chứng thực chữ ký điện tử (CA):
• GDĐT được tự nguyện lựa chọn sử • Hoạt động dịch vụ chứng thực chữ ký
dụng phương tiện điện tử để thực điện tử
hiện giao dịch • Nội dung của chứng thư điện tử
• Tự thỏa thuận về việc lựa chọn loại • Quyền và nghĩa vụ của tổ chức cung
công nghệ để thực hiện GDĐT cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử
• Bảo đảm sự bình đẳng và an toàn • Các điều kiện để được cung cấp dịch
trong GDĐT vụ chứng thực chữ ký điện tử