Professional Documents
Culture Documents
ECOMMERCE
KHOA THƯƠNG MẠI
Bài giảng trang bị cho người đọc các kiến thức, kỹ năng như sau
• Giải thích các đặc trưng của công nghệ Internet tác động
đến thương mại như thế nào.
• Phân loại và đánh giá được các hình thức doanh thu của
doanh nghiệp thương mại điện tử, và cách kết hợp các mô
hình doanh thu trong thực tế với nhau.
• Phân loại và đánh giá được các mô hình kinh doanh của
doanh nghiệp thương mại điện tử, và cách kết hợp các mô
hình kinh doanh trong thực tế.
Mục tiêu học phần
Bài giảng trang bị cho người đọc các kiến thức, kỹ năng như sau
• Nhận diện, đánh giá, dự báo được sự tác động của các chính
sách, công cụ quản lý của chính phủ.
• Tích cực, chủ động, sáng tạo tham gia các hoạt động học
tập của cá nhân và hoạt động nhóm.
Nội dung môn học
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
CHƯƠNG 4: E-MARKETING
BẮT BUỘC:
1. Slide bài giảng.
2. Bài giảng Thương mại điện tử trong kinh doanh – Ths.Khưu Minh
Đạt (chủ biên) - Trường ĐH Tài Chính - Marketing
* THAM KHẢO:
1. Kenneth C.Laudon, Carol Guercio Traver (2015) – Ecommerce
business. Technology. Society – Pearson
2. Các văn bản pháp lý liên quan đến thương mại điện tử của
Việt Nam
3. Các báo cáo về tình hình TMĐT thế giới và Việt Nam
Đánh giá kết quả học tập
• Phân tích được nét đặc trưng công nghệ TMĐT tạo
ra sự khác biệt so với các công nghệ trước
• Từ 1997 đến 2000, doanh thu tăng từ 148 triệu USD đến 2,7 tỷ
USD
• Đầu năm 2001, công bố tài chính năm 2000: lỗ 1,4 tỷ USD
trong doanh thu 2,7 tỷ USD
I. Khái niệm và đặc điểm
của Thương Mại Điện Tử
Cuộc đại sụp đổ sẽ diễn ra một cách khốc liệt trong vòng 3
năm từ 2000 đến 2004: không đầy một nửa số công ty IT và
Internet sống sót qua cuộc đại khủng hoảng.
Amazon chứng kiến giá cổ phiếu giảm từ 107 USD xuống còn 7
USD.
2001 – 2002, do cắt giảm chi phí, tập trung lại các mặt hàng có
lợi nhuận nên quý I năm 2002 lãi là 5 triệu USD với doanh thu
đạt gần 4 tỷ USD
I. Khái niệm và đặc điểm
của Thương Mại Điện Tử
Điều gì làm nên thành công của Amazon.com trong những
năm đầu tiên khi kinh doanh sách?
• Dịch vụ tốt (tự động hóa từ việc mua hàng đến việc giao
nhận hàng)
I. Khái niệm và đặc điểm
của Thương Mại Điện Tử
I. Khái niệm và đặc điểm
của Thương Mại Điện Tử
I.1. Khái niệm
• Thúc đẩy sự ra đời “của kinh tế số hóa” và "xã hội thông tin”.
• Thương mại điện tử bao gồm hầu như tất cả các dạng
hoạt động kinh tế.
• Trong tương lai, công nghệ Internet vẫn sẽ tiếp tục là công
nghệ chủ đạo cho sự phát triển thương mại điện tử
I. Khái niệm và đặc điểm
của Thương Mại Điện Tử
Thương mại điện tử là gì?
I. Khái niệm và đặc điểm
của Thương Mại Điện Tử
I.2. Định nghĩa
• Định nghĩa của Tổ chức hợp tác phát triển kinh tế của Liên
Hợp quốc (OECD):
Là các giao dịch thương mại dựa trên truyền dữ liệu qua các
mạng truyền thông như Internet.
• Tóm lại
Thương mại điện tử (E-commerce) bao gồm toàn bộ các hoạt động
của tổ chức dựa trên điện tử, các hoạt động này hỗ trợ giao dịch
thương mại của một công ty — bao gồm toàn bộ cơ sở hạ tầng hệ
thống thông tin của một công ty (Rayport và Jaworski, 2003)
Kinh doanh điện tử (E-business) bao gồm toàn bộ các hoạt động dựa
trên điện tử trong nội bộ và bên ngoài công ty, bao gồm cả thương
mại điện tử (Kalakota và Robinson, 2003)
I. Khái niệm và đặc điểm
của Thương Mại Điện Tử
I.2. Định nghĩa (tt)
Phân biệt giữa E-commerce và E-business
Cơ chế kiểm soát hàng tồn kho trực tuyến của một công ty là E-commerce
hay E-business?
I. Khái niệm và đặc điểm
của Thương Mại Điện Tử
I.2. Định nghĩa (tt)
E-commerce E-business
• Không phải bất cứ thứ gì • Các giao dịch và quy trình trong
liên quan đến kỹ thuật số một công ty được hỗ trợ kỹ thuật
đều được gọi là TMĐT số, liên quan đến các hệ thống
• Các giao dịch thương mại thông tin dưới sự kiểm soát của
được hỗ trợ bởi công công ty đó
nghệ kỹ thuật số giữa các
• Không bao gồm các giao dịch
tổ chức và cá nhân
thương mại liên quan đến trao đổi
giá trị qua ranh giới của tổ chức
I. Khái niệm và đặc điểm
của Thương Mại Điện Tử
I.3.1. Đặc điểm thương mại điện tử (tt)
• Ba chủ thể tham gia: người mua – người bán – nhà cung cấp dịch
vụ.
• Có khả năng cắt giảm chi phí và nâng cao hiệu quả kinh doanh
• Sự phát triển của thương mại điện tử gắn liền sự phát triển của
công nghệ thông tin.
I. Khái niệm và đặc điểm
của Thương Mại Điện Tử
I.4. Công nghệ của thương mại điện tử và ý nghĩa với kinh
doanh.
• Sự khác biệt và sức mạnh của công nghệ đã vượt trội hơn
các công nghệ khác
• Thương mại điện tử thách thức rất lớn cho tư duy thương
mại truyền thống
• Có 8 nét đặc trưng của công nghệ thương mại điện tử.
I. Khái niệm và đặc điểm
của Thương Mại Điện Tử
I.4.1. Phổ biến (Ubiquity)
• Về công nghệ:
• Tạo ra các ứng dụng để người dùng làm trung tâm trong việc
truyền thông xã hội
• Nội dung người dùng tạo và truyền thông đến khắp nơi
B2C M-COMMERCE
SOCIAL
B2B
E-COMMERCE
LOCAL
C2C
E-COMMERCE
II. Các hình thức giao dịch
thương mại điện tử
II.1. Mối liên hệ về thị trường
II.1.1. Business-to-Consumers (B2C)
• Tập đoàn Sybase đưa ra định nghĩa B2C là “khả năng của
doanh nghiệp trong việc cung ứng các sản phẩm, hàng hóa,
sự hỗ trợ và thông tin trực tiếp cho người tiêu dùng cá nhân
trên Internet”.
II. Các hình thức giao dịch
thương mại điện tử
• Giao dịch B2B có thể diễn ra trực tiếp giữa các doanh
nghiệp hoặc thông qua một đối tác thứ ba (hay một
trung gian giao dịch) đóng vai trò cầu nối giữa người
mua và người bán, đồng thời tạo điều kiện để giao dịch
giữa họ diễn ra thuận lợi hơn.
II. Các hình thức giao dịch
thương mại điện tử
II.1.2. Business-to-Business (B2B)
• Các chủ thể tham gia là các doanh nghiệp. Mục đích của
các doanh nghiệp bên mua tham gia là:
• Mua nguyên vật liệu, hàng hóa cho quá trình sản xuất -
kinh doanh (Purchasing).
• Mua thiết bị, linh kiện phục vụ cho hoạt động duy tu,
bảo trì, sửa chữa máy móc, thiết bị, tư liệu sản xuất.
II. Các hình thức giao dịch
thương mại điện tử
II.1.2. Business-to-Business (B2B)
• Đặt người cung cấp dịch vụ cung cấp catalog, công cụ tìm kiếm,
thực hiện khả năng thanh toán
• Thực hiện thông qua một DN cung cấp sàn mua bán điện tử
• Social e-commerce
• Hầu hết các trang mạng xã hội tích hợp công cụ cho
mạng xã hội và công cụ thương mại trên mạng xã hội
• Local e-commerce
• Hình thức thương mại điện tử
tập trung vào việc thu hút
người tiêu dùng dựa trên vị trí
địa lý hiện tại của họ
III. Lịch sử hình thành
Thương Mại Điện Tử
III.1. Sự lớn mạnh của Internet, Web và mobile plaform
• TV - 17 năm (30%)
TMĐT 1
- Bắt đầu từ năm 1995,
bùng nổ và lan rộng
- Kết thúc vào năm 2000
gắn liền với sự sụp đổ các
công ty dotcom
TMĐT 2
- Bắt đầu từ năm 2001
- Các công ty TMĐT tái cơ
cấu lại
TMĐT 3
- Bắt đầu từ năm 2007
- Gắn liền sự xuất hiện
của Iphone
III. Lịch sử hình thành Thương Mại Điện
Tử
• Công nghệ
• Mọi người đều sử dụng công cụ và sản phẩm như nhau
và nhận được giá trị từ thực tế sử dụng.
III. Lịch sử hình thành
Thương Mại Điện Tử
III.2.1. TMĐT giai đoạn 1: 1995 – 2000 (tt)
• Sự tăng vọt trong công nghệ dự phòng để tránh thảm họa Y2K
• Trong mùa Giáng sinh 1999, việc cung cấp và bán hàng hóa
rất ít cho thấy TMĐT không đơn giản như mong đợi.
• Giá trị của dotcom và các công ty công nghệ đã nâng lên
quá cao (ảo).
III. Lịch sử hình thành
Thương Mại Điện Tử
III.2.2. TMĐT giai đoạn 2: 2001(tt)
• Sự sụp đổ về giá trên thị trường chứng khoán của các công ty
TMĐT I trong suốt năm 2000 đã chấm dứt giai đoạn TMĐT I
• Các nhà lãnh đạo đã thận trọng đánh giá lại triển vọng của
TMĐT và các phương thức để thành công trong kinh doanh.
Lợi thế người tiên phong Sức mạnh người theo sau Lợi thế của người tiên phong
trở lại ở các thị trường mới
khi những công ty kinh
doanh trên web truyền
thống (traditional web
players) bắt kịp
Sản phẩm bán lẻ có độ Các sản phẩm và dịch vụ Bán lẻ, dịch vụ và nội dung
phức tạp thấp bán lẻ có độ phức tạp
cao
IV. Lợi ích và giới hạn của
thương mại điện tử
V.1. Lợi ích
• Giúp tái cấu trúc quy trình vận hành của công ty
• Khách hàng có nhiều lựa chọn, và so sánh hàng hóa được cung cấp
từ nhiều nơi khác giúp tìm được hàng hóa phù hợp nhất
• Một số hàng hóa và dịch vụ có thể cung cấp ngay (các sản phẩm số
hóa)
• Cho phép khách hàng tương tác với nhau để chia sẻ kinh nghiệm và ý
tưởng
• TMĐT thúc đẩy cạnh tranh do đó giá bán sẽ giảm nhiều hơn cho
khách hàng
IV. Lợi ích và giới hạn của
thương mại điện tử
V.1.3. Lợi ích đối với xã hội
• Cho phép người mua sắm và làm việc tại nhà, do đó
giảm chi phí lưu thông và ô nhiễm
• Cho phép các nước thuộc thế giới thứ ba tiếp cận
được nhiều hàng hóa phong phú
• Cung cấp dịch vụ công cộng giá rẻ, chất lượng cao
Price/Shirt Savings
• Công nghệ còn đắt tiền, chi phí cho thuê bao Internet vẫn còn cao.
• Vẫn phải sự dụng nhiều phần mềm cho máy vi tính – trong đó so với TV
thì có sự khác biệt
• Người sử dụng vẫn phải được trang bị kiến thức nhiều hơn so với sử
dụng TV
• Còn nhiều phần mềm chưa tương thích với phần cứng của hệ thống
hiện có.
IV. Lợi ích và giới hạn của
thương mại điện tử
V.2.2. Giới hạn phi kỹ thuật
• Các tiến bộ kỹ thuật công nghệ thách thức các hệ thống pháp lý của
nhà nước
• Vấn đề chuyển ngân
• Khách hàng chưa quen mua sắm mà không có cảm xúc tiếp cận
hàng hóa
• Văn hóa mua sắm một số nơi khác nhau; thiếu niềm tin của khách
hàng
• Trong B2B và B2C, 500 công ty của Fortune vẫn tham gia nhiều hơn và
giữ vai trò chủ đạo.
• Các công ty thương mại điện tử chọn chiến lược hỗn hợp “Bricks and
Clicks”.
• Có sự giám sát chặt chẽ của các chính phủ trên thế giới.
Ôn tập C1
• Nêu 8 nét đặc trưng của công nghệ TMĐT và ý nghĩa với
kinh doanh
• Giải thích được các thuật ngữ “pure online” và “clicks and
bricks”
• Chiến lược “Lợi thế người tiên phong” và “Sức mạnh người
theo sau” cho ví dụ
Môi trường
truyền thông
I. Mạng máy tính
Là một hệ thống liên lạc giữa các máy tính, các máy tính trong
hệ thống mạng phải được kết nối chung vào một đường
truyền và theo một quy ước chung, những quy ước chung đó
gọi là giao thức.
Tóm lại tất cả các hệ thống mạng phải bao gồm 3 yếu tố cơ
bản: chia sẻ được tài nguyên, có đường truyền dữ liệu, theo
một giao thức nhất định.
I. Mạng máy tính
I.2. Chuyển mạch gói
Packet switching Circuit switching
• Chia nhỏ các thông điệp kỹ thuật số • các mạng máy tính sơ khai sử
thành các gói, gửi chúng theo các dụng các mạch điện thoại
đường liên lạc khác nhau, sau đó tập chuyên dụng
hợp các gói lại khi chúng đến đích • một mạch điểm đến điểm hoàn
• Không yêu cầu một mạch chuyên dụng, chỉnh được thiết lập (a complete
sử dụng gần như toàn bộ các đường point-to-point circuit)
truyền thông và dung lượng hiện có • tốn kém và lãng phí dung lượng
• Nếu một số đường truyền bị vô hiệu hóa truyền thông sẵn có
hoặc quá bận, các gói có thể được gửi • Gần 70% thời gian, mạch thoại
trên bất kỳ đường truyền có sẵn nào, chuyên dụng không được sử
cuối cùng sẽ dẫn đến điểm đích dụng đầy đủ
I. Mạng máy tính
I. Mạng máy tính
I.3. Giao thức TCP/IP
TCP/IP
• Bộ các nghi thức được phát triển bởi Vincent Cerf và Robert Kahn
• Điều khiển việc tách (assembly) thông điệp tại nơi gửi thành
các gói thông tin nhỏ hơn(packets) trước khi truyền và tái tạo
(reassembles) lại thông điệp tại nơi nhận
• Các qui tắc nhằm xác định tuyến đường để chuyển các gói
thông tin từ nguồn đến đích
• Thay thế cho nghi thức NCP (sử dụng trong mạng ARPANET)
I. Mạng máy tính
I.3. Giao thức TCP/IP
▪ The Internet Engineering Task Force (IETF): một cộng đồng quốc tế
mở gồm các nhà vận hành mạng, nhà cung cấp và nhà nghiên
cứu quan tâm đến sự phát triển của kiến trúc Internet và hoạt
động của Internet. IETF có một số nhóm làm việc, được tổ chức
thành nhiều lĩnh vực khác nhau, phát triển và thúc đẩy các tiêu
chuẩn Internet, những tiêu chuẩn này ảnh hưởng đến cách mọi
người sử dụng và quản lý Internet
I. Mạng máy tính
I.4.1. Các tổ chức chi phối trên Internet
▪ The Internet Research Task Force (IRTF): tập trung vào sự phát triển
của Internet. IRTF có một số nhóm nghiên cứu dài hạn làm việc về
các chủ đề khác nhau như giao thức Internet, ứng dụng và công
nghệ.
▪ The Internet Architecture Board (IAB): giúp xác định kiến trúc tổng
thể của Internet và giám sát IETF và IRTF
▪ The Internet Society (ISOC): là một liên minh gồm các tập đoàn,
cơ quan chính phủ và các tổ chức phi lợi nhuận giám sát các
chính sách và thông lệ về Internet
I. Mạng máy tính
I.4.1. Các tổ chức chi phối trên Internet
▪ The World Wide Web Consortium (W3C): là một nhóm chủ yếu là
học thuật thiết lập HTML và các tiêu chuẩn lập trình khác cho
Web
• Các trung tâm khu vực, nơi các ISP Cấp 1 kết nối vật lý với nhau
và/hoặc với các ISP khu vực (Cấp 2) được gọi là Điểm Trao đổi
Internet (Internet Exchange Points - IXPs).
• Các ISP Cấp 2 trao đổi lưu lượng truy cập Internet thông qua các
thỏa thuận ngang hàng cũng như bằng cách mua chuyển tiếp
Internet và họ kết nối các ISP Cấp 1 với các ISP Cấp 3 (ISP cấp 3 cung
cấp quyền truy cập Internet cho người tiêu dùng và doanh nghiệp).
I. Mạng máy tính
I.4.2. Internet Service Providers (ISP)
ISP cấp 3
• Các công ty cung cấp mức dịch vụ thấp nhất trong kiến trúc
Internet nhiều tầng bằng cách cho chủ sở hữu nhà, doanh
nghiệp nhỏ và một số tổ chức lớn thuê quyền truy cập Internet →
ISP cấp 3 là nhà cung cấp bán lẻ
• ISP cấp 3 thường kết nối với điểm trao đổi Internet (IXP) bằng
đường dây điện thoại hoặc cáp tốc độ cao (45 Mbps trở lên).
• Một số ISP lớn ở Châu Âu: Plusnet, Sky Broadband, Virgin Media và
TalkTalk ở Vương quốc Anh; Orange, SFR, Bouyges Telecom và
Free Mobile ở Pháp; Tiscali, BT Italia, và Fastweb ở Ý
I. Mạng máy tính
I.4.2. Internet Service Providers (ISP)
I.5.1. Intranet
• Cung cấp cho nhân viên thuộc tổ chức đó có khả năng tiếp cận
thông tin của cơ quan.
I.5.2. Extranet
• Là hệ thống mạng được nối kết từ Intranet của công ty với khách
hàng, nhà cung cấp hoặc đối tác
Internet – Intranet - Extranet
• Mỗi máy tính khi nối mạng Internet đều có một địa chỉ số
riêng biệt để nhận dạng.
• Địa chỉ IP sử dụng 32 bit số gọi là IPv4, gồm 4 nhóm và
cách nhau bởi dấu chấm ví dụ như 201.61.186.227, các số
này có giá trị từ 0 đến 255
• Không gian địa chỉ 232
II. Các khái niệm về công nghệ đặc
trưng của Internet
II.1. Địa chỉ IP: kiểm tra các máy trên cùng mạng con
II. Các khái niệm về công nghệ đặc
trưng của Internet
II.1. Địa chỉ IP: kiểm tra địa chỉ trên Internet
II. Các khái niệm về công nghệ đặc
trưng của Internet
II.1. Địa chỉ IP: kiểm tra kết nối với google.com
Để ping test trên PC Windows, thực hiện theo những bước như sau:
• Bước 1: Hãy nhấn phím tắt Windows + R.
• Bước 2: Gõ "cmd" → Chọn OK.
• Bước 3: Sau khi CMD đã được mở các bạn gõ vào dòng lệnh Ping
google.com → Chọn OK.
• Bước 4: Kiểm tra kết quả trả về
II. Các khái niệm về công nghệ đặc
trưng của Internet
II.1. Địa chỉ IP: kiểm tra kết nối với google.com
II. Các khái niệm về công nghệ đặc
trưng của Internet
II.1. Địa chỉ IP: kiểm tra kết nối với google.com
Sent: dùng để chỉ số lượng gói tin đã gửi.
Received: dùng để chỉ số lượng gói tin trả về.
Lost: dùng để chỉ số lượng gói tin bị mất
% Loss: dùng để chỉ tỷ lệ gói tin bị mất
Minimum: thể hiện thời gian nhỏ nhất phản hồi
Maximum: thể hiện thời gian lớn nhất phản hồi
Average: thể hiện thời gian trung bình phản hồi
Khi time (ms) thấp thì tức là mạng của bạn khá nhanh, kết nối mạng
ổn định.
Khi mà chỉ số này vượt quá mức 100, cụ thể là lên tới mức 200 hay
250 thì sẽ gặp phải tình trạng giật, lag
II. Các khái niệm về công nghệ đặc
trưng của Internet
• Gần như bất kỳ thứ gì có thể được trang bị cảm biến thu
thập dữ liệu và kết nối với Internet
II.2.1. Domain name: Trình bày lại tên địa chỉ IP bằng ngôn ngữ tự
nhiên. ví dụ: 203.168.004.001 ~ vnn.vn
- Các miền cấp cao nhất: loại tổ chức (.com, .gov, .org,..) hoặc vị trí địa
lý (.us, .uk..)
- Tên miền cấp hai cho các tổ chức, cá nhân (Microsoft.com,
Stanford.edu,..)
- Các miền cấp ba xác định một máy tính cụ thể hoặc một nhóm máy
tính trong một tổ chức, VD: www.finance.nyu.edu
II. Các khái niệm về công nghệ đặc
trưng của Internet
• Uniform resource locator (URL): Địa chỉ được sử dụng trong trình
duyệt web để xác định vị trí nội dung của trang web.
http://www.yahoo.com
II.3. Client/Server
Theo Kenneth C.Laudon
Máy khách/máy chủ là mô hình máy tính trong đó các máy khách được kết
nối trong mạng với một hoặc nhiều máy chủ, là những máy tính chuyên
dùng để thực hiện các chức năng chung mà các máy khách trong mạng
cần, chẳng hạn như lưu trữ tệp, ứng dụng phần mềm, in ấn và truy cập
Internet
II.3. Client/Server :Là mô hình mà máy khách (máy tính cá nhân) kết
nối trên hệ thống mạng với một hay nhiều máy chủ.
• Server
• Để quản lý tài nguyên và thực hiện các yêu cầu của khách hàng
• Có nhiều loại server (web, email, file); một server có thể thực hiện
nhiều chức năng
• Client
• Là những máy cá nhân có khả năng chứa đựng và xử lý thông tin
II. Các khái niệm về công nghệ đặc
trưng của Internet
II.3. Client/Server
• Máy khách (Client computers) : thường yêu cầu cung cấp các
dịch vụ : in tài liệu, truy cập thông tin, cập nhật cơ sở dữ liệu,…
• Đây là hình thức phát triển nhất hiện nay, giúp cho giảm
triệt để chi phí về
• Xây dựng và điều hành trang web
• Phần mềm..
Mạng Internet – Cloud Computing
• Điện toán đám mây là một mô hình điện toán trong đó quá
trình xử lý, lưu trữ, phần mềm và các dịch vụ khác của máy
tính được cung cấp dưới dạng một nhóm tài nguyên ảo được
chia sẻ qua Internet. Những "đám mây" tài nguyên máy tính
này có thể được truy cập khi cần thiết từ bất kỳ thiết bị và vị trí
được kết nối nào
• Trong mô hình điện toán đám mây, các dịch vụ phần cứng và
phần mềm được cung cấp trên Internet bởi các nhà cung
cấp vận hành các cụm máy chủ và trung tâm dữ liệu rất lớn
II. Các khái niệm về công nghệ đặc
trưng của Internet
II.4. Wireless Internet Access: có 2 kiểu nối cơ bản khác nhau
• Kết nối trên cơ sở mạng máy tính (WLAN) - Wireless local area
network (WLAN)-based Internet access
• Phổ biến được gọi là Wi-Fi
• Mạng WLAN dựa trên mạng cục bộ của máy tính, nơi có nhiệm
vụ kết nối máy khách với máy chủ trong khu vực cục bộ (khoảng
vài trăm mét)
• Wi-Fi hoạt động bằng cách gửi các tín hiệu radio được phát qua
sóng phát thanh, sử dụng các dải tần số radio từ 2,4 GHz đến
5,875 GHz
• Các công nghệ chính ở đây là: Wi-Fi chuẩn, WiMax và Bluetooth
II. Các khái niệm về công nghệ đặc
trưng của Internet
II.4. Wireless Internet Access:
Trong mạng Wi-Fi, điểm
truy cập không dây (còn
được gọi là “điểm phát
sóng”) kết nối trực tiếp với
Internet thông qua kết nối
băng thông rộng rồi truyền
tín hiệu radio đến bộ
thu/phát được cài đặt
trong máy tính bảng hoặc
máy tính xách tay hoặc
điện thoại thông minh
Các chuẩn WiFi cơ bản
Theo quantrimang.com
II. Các khái niệm về công
nghệ đặc trưng của Internet
II.4. Wireless Internet Access:
Bluetooth:
• Là công nghệ kết nối cá nhân cho phép liên kết giữa các thiết
bị di động và kết nối với Internet
• Là công cụ không sử dụng cáp, không bị kiểm soát
• Hoạt động trong băng tần 2,4 GHz nhưng với phạm vi rất hạn
chế từ 30 feet trở xuống. Sử dụng tín hiệu nhảy tần với tối đa
1.600 bước nhảy mỗi giây trên 79 kênh, giúp bảo vệ tốt khỏi
nhiễu và chặn. Tốc độ truyền đến 1Mbps trong phạm vi 10m
• Các thiết bị được trang bị Bluetooth liên tục quét môi trường
xung quanh để tìm kết nối với các thiết bị tương thích
II. Các khái niệm về công
nghệ đặc trưng của Internet
II.4. Wireless Internet Access:
Kết nối trên cơ sở Điện thoại (Telephone-based wireless Internet
access)
▪ CDMA
▪ Truy cập Internet không dây dựa trên điện thoại kết nối người
dùng với hệ thống điện thoại toàn cầu (mặt đất, vệ tinh và
sóng điện từ - microwave)
▪ Hệ thống điện thoại toàn cầu: đã có từ lâu, hoạt động đồng
thời với hàng triệu người dùng và đã có sẵn hệ thống thanh
toán giao dịch quy mô lớn và cơ sở hạ tầng liên quan
▪ Điện thoại di động và ngành công nghiệp điện thoại hiện là
những nhà cung cấp truy cập không dây lớn nhất vào Internet
3G – 4G – 5G
Nguồn: https://www.thegioididong.com/tin-tuc/inforgraphic-toc-do-mang-3g-4g-va-5g-khac-nhau-the-nao--963121
3G – 4G – 5G
Nguồn: https://www.thegioididong.com/tin-tuc/inforgraphic-toc-do-mang-3g-4g-va-5g-khac-nhau-the-nao--963121
III. Một số giao thức và chương trình
tiện ích trên Internet
• Hypertext :
• Là một dạng văn bản có thể liên kết, nối kết các văn bản khác và
các dạng khác như: hình ảnh, âm thanh…
• Sử dụng Hypertext Transfer Protocol (HTTP) và theo sau bởi một URL
để xác định vị trí của một văn bản trên web; ví dụ:
http://www.vnn.vn
III. Một số giao thức và chương trình
tiện ích trên Internet
III.1. HTTP (HyperText Transfer Protocol)
• HTTP là giao thức Internet được sử dụng để truyền tải dữ liệu giữa
Web server đến các trình duyệt Web (web browsers) và ngược lại.
• HTTP được phát triển bởi World Wide Web Consortium (W3C) và
Internet Engineering Task Force (IETF).
• Chứng chỉ SSL hiện là một yêu cầu đối với tất cả các trang web.
• Các trình duyệt – do Google và Mozilla dẫn đầu – đã bắt buộc tất
cả các trang web phải được mã hóa qua HTTPS
III. Một số giao thức và chương trình
tiện ích trên Internet
III.2. E-mail
▪ E-mail là một trong những dịch
vụ Internet lâu đời nhất, quan
trọng nhất và được sử dụng
thường xuyên.
▪ Giống như HTTP, các giao thức
Internet khác nhau được sử
dụng để xử lý e-mail đều chạy
trong Lớp Ứng dụng của TCP/IP.
Giao thức truyền thư đơn giản (SMTP) được sử dụng để gửi e-mail đến
máy chủ, được phát triển vào đầu những năm 1980.
Để truy xuất e-mail từ máy chủ, máy khách sử dụng Giao thức Bưu điện
3 (Post Office Protocol 3 - POP3) hoặc Giao thức Truy cập Thư Internet
(Internet Message Access Protocol - IMAP).
III. Một số giao thức và chương trình
tiện ích trên Internet
III.3. Ftp - File Transfer Protocol
• Giao thức truyền tệp là một
trong những dịch vụ Internet
ban đầu.
• FTP chạy trong Lớp ứng dụng
của TCP/IP và cho phép người
dùng truyền tệp từ máy chủ
sang máy khách của họ và
ngược lại.
• Ngôn ngữ siêu văn bản để tạo các tài liệu có thể truy
cập trên mạng HTML
III. Một số giao thức và chương trình
tiện ích trên Internet
• Web browser
• Tạo giao diện đồ họa khi lướt trên web
• Cho phép liên kết đến những trang web khác hoặc những tài nguyên
trên Internet
• 1989–1991:
• Tim Berners-Lee at CERN
• HTML, HTTP, Web server, Web browser
• 1993: Mosaic Web browser w/GUI
• Andreessen and others at NCSA
• Runs on Windows, Macintosh, or Unix
• 1994: Netscape Navigator, Web browser thương mại điện tử đầu tiên
• Andreessen, Jim Clark
• 1995: Microsoft Internet Explorer
• Các web browser hiện nay:
IV. Các dịch vụ thông thường trên
Internet và Web
IV.1. Email:
Ứng dụng phổ biến nhất trên Internet, cho phép truyền
những thông điệp có nội dung là văn bản, âm thanh, hình
ảnh… đến người nhận trên Internet.
Người nhận có thể trả lời lập tức cho người gởi, tạo nên sự
giao thiệp như là đối thoại trực tiếp.
IV. Các dịch vụ thông thường trên
Internet và Web
• Công việc kinh doanh của các công ty này chủ yếu là dựa
vào quảng cáo
• Google hiện nay thực hiện khoảng 120 triệu lần tìm kiếm mỗi
ngày
IV. Các dịch vụ thông thường trên
Internet và Web
• Công cụ tìm kiếm kích hoạt (search engine tool). Tiêu biểu cho
loại công cụ này là www.altavista.com, www.google.com
• Thư mục có kèm công cụ tìm kiếm kích hoạt (directory with
search engine). Tiêu biểu cho loại này là www.yahoo.com
• Cookies
• Tập tin văn bản nhỏ lưu ký của trang web trên máy tính của
người dùng để lưu trữ thông tin về người sử dụng, truy cập khi
người dùng truy cập tới trang web
• Update Bot
Dịch vụ và tính năng web 2.0
• Blogs
• Podcasting
• Việc ghi âm kỹ thuật số một chương trình phát thanh hoặc chương trình tương tự như
vậy, phát trên Internet để tải xuống máy nghe nhạc cá nhân.
• Wikis
• Cho phép người sử dụng dễ dàng thêm hoặc hiệu chỉnh nội dung trên web
• Platforms
• iPhone/iPad (iOS), Android, Blackberry, Symbian
• Sau khi iPhone ra đời vào tháng 01/2007, Apple đã giới thiệu App
Store vào tháng 7/2008, cung cấp nền tảng cho việc phân phối và
bán ứng dụng của Apple cũng như của các nhà phát triển độc lập
• Google phát triển Android như một hệ điều hành mã nguồn mở dành
cho thiết bị di động. Vào tháng 10 năm 2008, điện thoại thông minh
đầu tiên sử dụng Android đã được phát hành và Google đã ra mắt
Android Market (Google Play) là cửa hàng ứng dụng chính thức cho
Android.
• Năm 2010, các máy tính bảng như iPad của Apple và Samsung
Galaxy Tab, cung cấp nền tảng bổ sung cho các ứng dụng di động,
đã được giới thiệu.
Number of apps available in leading app
stores as of 3rd quarter 2022
Ôn tập C2
• Tìm hiểu các dịch vụ của Internet và ứng dụng của nó trong
thương mại điện tử
• Hãy phân tích sức mạnh của 3G (truyền tải video, truyền tải
dữ liệu, xác định vị trí) ứng dụng trong thương mại điện tử?
CHƯƠNG 3
MÔ HÌNH KINH DOANH
TRONG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Nội dung chương 3
• 8 yếu tố của mô hình kinh doanh
• Giảm bớt chi phí tìm kiếm sản phẩm, so sánh giá cả
• Sự thuận tiện trong giao dịch thông qua quá trình quản
lý phân phối sản phẩm
I. Mô hình kinh doanh
• Có khả năng quảng cáo theo yêu cầu (quảng cáo động, có
sử dụng từ khóa – chỉ tập trung vào sự quan tâm riêng biệt
của khách hàng)
• Theo mô hình này, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp kinh
doanh được tiến hành trên cơ sở hợp tác với các doanh nghiệp
sản xuất hay các nhà phân phối
• Doanh thu của doanh nghiệp thu được là các khoản phí tham
khảo (hay phí liên kết kinh doanh) (referral fee) hoặc một khoản
phần trăm trên doanh thu của các hoạt động bán hàng thực hiện
trên cơ sở các liên kết giới thiệu trên
• https://www.traveloka.com/vi-vn/
I. Mô hình kinh doanh
• Mô hình doanh thu trong TMĐT
Mô hình doanh thu Ví dụ Thu nhập từ...
• Nhiều yếu tố tạo nên lợi thế cạnh tranh của doanh
nghiệp
I. Mô hình kinh doanh
• Chiến lược thị trường
• Nghiên cứu các sản phẩm, dịch vụ đáp ứng nhu cầu
khách hàng.
• Lập kế hoạch thực hiện các hoạt động xúc tiến sản
phẩm, dịch vụ cho khách hàng
• Đội ngũ quản trị giỏi có thể đưa ra các quyết định thay đổi
hoặc tái cấu trúc mô hình kinh doanh khi cần thiết
• Một đội ngũ quản trị mạnh góp phần tạo sự tin tưởng chắc
chắn đối với các nhà đầu tư bên ngoài và là lợi thế cạnh
tranh của các doanh nghiệp
• Đội ngũ quản trị có khả năng và kinh nghiệm là yếu tố quan
trọng, cần thiết đối với các mô hình kinh doanh mới.
I. Mô hình kinh doanh
Yếu tố Câu hỏi đặt ra
Đề xuất giá trị Tại sao khách hàng mua sản phẩm của
bạn?
Kiểu thu nhập Bạn kiếm tiền như thế nào?
Cơ hội thị trường Thị trường nào mà bạn có ý định phục vụ,
độ lớn của thị trường đó?
Môi trường cạnh tranh Đối thủ của bạn, năng lực của đối thủ?
Lợi thế cạnh tranh Lợi thế đặc biệt nào của bạn trong thị
trường đó?
Chiến lược thị trường Kế hoạch của bạn như thế nào khi xâm
nhập vào thị trường mục tiêu?
Sự phát triển của tổ Cơ cấu tổ chức cần thiết phục vụ kế hoạch
chức kinh doanh?
Đội ngũ quản trị Loại kinh nghiệm nào quan trọng mà người
lãnh đạo cần?
I. Mô hình kinh doanh
1.3. Mô hình KD trong TMĐT
• Mô hình kinh doanh trong thương mại điện tử thường hướng vào
lợi ích và tác dụng của sức mạnh Internet và World Wide Web
• Phần cứng, phần mềm, mạng, bảo mật
• Hệ thống phần mềm thương mại điện tử, các hệ thống thanh toán
• Cơ sở dữ liệu
• Cung cấp công cụ tìm kiếm cực mạnh kết hợp với những
dịch vụ khác như tin tức, email, messaging, lịch, mua sắm…
• Mô hình này không trực tiếp bán hàng, thu nhập chính của
mô hình này là quảng cáo và đặt chỗ quảng cáo trên
trang web
• Cổng thông tin chung (còn gọi là cổng thông tin chiều rộng)
(horizontal portal)
Định hướng khách hàng của doanh nghiệp là toàn bộ những người sử
dụng Internet không phân biệt nghề nghiệp, lứa tuổi, giới tính và quốc
tịch
•Yahoo.com
•AOL.com
•MSN.com
II. Các mô hình kinh doanh
chủ yếu trong B2C
II.1. Mô hình hội thị (Portal Model)
• Tìm kiếm
Cung cấp các dịch vụ tìm kiếm
-google.com
-Bing.com
-Ask.com
II. Các mô hình kinh doanh
chủ yếu trong B2C
II.2. E-Tailer (Mô hình bán lẻ trên mạng)
• Amazon.com
II. Các mô hình kinh doanh
chủ yếu trong B2C
II.2. E-Tailer (Mô hình bán lẻ trên mạng)
• Clicks and Bricks – là kênh phân phối trực tuyến của công ty
và có cửa hàng thật sự như Wal-Mart.com
• Trực tiếp từ các nhà máy – Các nhà máy bán trực tiếp hàng
hóa của mình sản xuất trên mạng như Dell.com
• Các công ty thông tin và giải trí cung cấp nội dung kỹ thuật
số trên web
• Hiện nay mô hình tập hợp và phân phối nội dung khác cơ
bản so với các mô hình cung cấp nội dung thông thường
• Thực hiện các lĩnh vực kinh doanh trên mạng như
môi giới bán lẻ, đại lý du lịch…
• Ví dụ:
▪ facebook.com
▪ twitter.com
▪ linkedIn.com
III. Các mô hình kinh doanh chủ
yếu trong B2B
• Thị trường hay sở giao dịch là một khoảng không thị trường
điện tử số hóa nơi các nhà cung ứng và các doanh nghiệp
thương mại điện tử tiến hành các hành vi thương mại
• Tham gia thị trường điện tử, các bên giao dịch có cơ hội
giảm thiểu các chi phí và thời gian tìm kiếm các đối tác;
cũng giúp doanh nghiệp giảm bớt các chi phí liên quan
đến sản phẩm, giảm bớt chi phí lưu kho
III. Các mô hình kinh doanh chủ
yếu trong B2B
• Tạo và bán sự truy cập vào thị trường điện tử kỹ thuật số.
• Chẳng hạn như tạo ra những phần mềm để hỗ trợ các công ty lớn thiết
lập tiến trình mua hàng của họ.
• Cung cấp dịch vụ ứng dụng (Application Service Provider) gọi tắt là các
ASP
• Đối với bên bán, giúp những người bán bán được sản phẩm đến người
mua rộng lớn bằng cách cung cấp các phần mềm như tạo danh mục
(catolog), vận chuyển, bảo hiểm và tài chính.
• Ariba.com; Siemens.com
III. Các mô hình kinh doanh chủ
yếu trong B2B
III.4. Exchanges
• Là thị trường điện tử kỹ thuật số, nơi mà các nhà cung cấp
và người mua gặp nhau để tiến hành giao dịch.
• Được sở hữu bởi một công ty độc lập kinh doanh tạo thị
trường. Thu nhập của hình thức này thông qua thu phí giao
dịch.
• Theo bạn các mô hình doanh thu nào có thể kết hợp với
nhau, cho ví dụ
• E – Marketing
I.1. Các đặc trưng chính của sự gặp nhau trên mạng:
• Mật độ sử dụng ngày càng tăng dần: thời gian lên mạng
càng nhiều thì họ càng khám phá được nhiều dịch vụ hơn
I.1. Các đặc trưng chính của sự gặp nhau trên mạng: (tt)
• Nhóm tuổi
• Từ 18 – 29 tuổi chiếm 98% và đây là nhóm tuổi có tỷ lệ truy cập Internet
cao nhất
• Giới tính
• Phái nam chiếm đa số vào năm 2000
(theo emarketer)
I. Khách hàng trên Internet
• Nghề nghiệp
• Bên cạnh yếu tố môi trường, nhân khẩu còn thêm các yếu
tố sau
• Năng lực của website – nội dung, thiết kế, chức năng của site,
thời gian truy cập, khả năng sử dụng và an ninh
I.2.6. Trở ngại khi chưa tham gia mua sắm trên mạng
I. Khách hàng trên Internet
(Jeff Bezos)
“Thế giới nằm ngay trên năm đầu ngón tay của bạn “
Bill Gates
II. Marketing trực tuyến
P.Kotler: Quá trình lập kế hoạch về sản phẩm, giá, phân phối
và xúc tiến đối với sản phẩm, dịch vụ và ý tưởng để đáp
ứng nhu cầu của tổ chức và cá nhân - dựa trên các
phương tiện điện tử và internet
• Tuy nhiên, người tiêu dùng trong thời đại công nghệ thông
tin có thói quen tiếp cận thông tin khác, đánh giá dựa trên
các nguồn thông tin mới, hành động mua hàng cũng
khác…
• Ví dụ: một thông điệp video trên Internet có thể gởi đến cá
nhân riêng biệt, hoặc trong nhóm thành viên. Cá nhân đó có
thể bình luận (tag) hoặc thích (like), chia sẻ cho nhiều người
(share)… Nói lên sự khác biệt rất lớn so với đoạn phim quảng
cáo trên tivi
II. Marketing trực tuyến
❖ Offline marketing
• TV, radio, báo, tạp chí
❖ Web site
❖ Social marketing
• Social networks, blogs, video, game
❖ Mobile marketing
• Mobile/tablet sites, apps, local apps
II. Marketing trực tuyến
• Làm sao tích hợp được các marketing platform thành thể
thống nhất? (web, search, social, offline marketing)
• Liên kết như thế nào với các marketing platform trong chi phí và
doanh thu để lợi nhuận tối ưu
II. Marketing trực tuyến
• Thiết lập bản sắc thương hiệu và kỳ vọng của khách hàng
• Khác biệt hóa sản phẩm
• Customization:
• Cho phép khách hàng cá nhân hóa sản phẩm
• Customer co-production:
• Cho phép khách hàng tham gia tạo thêm các tính năng của sản phẩm
• Free và freemium
• free apps, free email…
• Gói (bundling)
• Mua trên 2 sản phẩm sẽ được giảm giá
• Mẫu quảng cáo có thể được cập nhật bất cứ lúc nào
với chi phí thấp nhất, vì vậy tiết kiệm thời gian và rất
chính xác
III. Quảng cáo trực tuyến
• Quảng cáo trực tuyến rẻ hơn so với quảng cáo trên tivi, radio.
Vì phải xác định không gian, thời gian, ngày phát sóng, kênh
phát sóng…
• Quảng cáo trực tuyến là phương tiện thông tin phong phú
bao gồm cả âm thanh và video
• Quảng cáo trực tuyến rất tương tác và tập trung (chỉ mail cho
những khách hàng mà đã biết rõ về họ, không đại trà)
III. Quảng cáo trực tuyến
• Khách hàng bị nhận những quảng cáo từ tất cả các phương tiện truyền
thông (kiểu một đối nhiều)
• Trên web
• Khách hàng chủ động chọn quảng cáo để xem
• Bài đọc thêm: Mạng lưới quảng cáo – Tạp chí Marketing Việt Nam – số
57/2009
III. Quảng cáo trực tuyến
• Đầu tư cho:
• Public relations (PR)
• Radio và TV
• Bảng hiệu
• Đặc điểm
• Là hình ảnh hoặc thông điệp có mục đích được đặt trong những khung hình chữ nhật kích thước khác
nhau trên trang web
• Tác dụng
• Là cách hướng khách hàng vào trang web để xem thông tin đầy đủ hơn
• Đặc trưng: sau khoảng 10 giây nếu khách hàng không làm gì thì nhìn thấy bảng quảng cáo đó.
• Nút nhấn
III. Quảng cáo trực tuyến
• Thường xuyên kiểm tra đặc điểm của khách hàng khi thấy
quảng cáo
• Nên có nút ‘Click here’ và nút ‘Close’ cho popup ads banner
• Khoảng 90% kết quả tìm thấy ở top 30 được click vào
• Khoảng 78% sự giao dịch, mua bán được thực hiện ở top 10 trong kết
quả tìm thấy
• Chỉ xuất hiện các nhà cung cấp khách hàng tìm kiếm nhất định
SEO (Search Engine marketing Optimization) là việc tối ưu trang web để tìm thấy
một cách tự nhiên trên trang kết quả tìm kiếm với các từ khóa phù hợp
III. Quảng cáo trực tuyến
• Các lưu ý khi quảng cáo trên Search Engines and Directories
• Khách hàng tìm thấy sản phẩm của chúng ta bằng cách nào
• Xem xét đối thủ cạnh tranh (sử dụng công cụ tìm kiếm nào,
xếp hạng tìm kiếm…)
• Công cụ tìm kiếm nào được ưa chuộng khi khách hàng cần
tìm những sản phẩm tương tự của chúng ta
III. Quảng cáo trực tuyến
• Phải lựa chọn đúng các từ khóa mà người truy cập thường sử dụng để tìm sản
phẩm
• Cách làm của google (bán từ khóa)
• Sắp xếp từ khóa (cho phép đưa vào từ 135 đến 395 kí tự):
• Meta “description” tag
• Meta “keyword” tag
• Title tag
III.4.3. E-mail
• Là công cụ rất mạnh và gần như được sử dụng trong việc marketing
• Giúp gởi thông tin về sản phẩm của công ty đến khách hàng với chi
phí thấp
• Được khách hàng trả lời hoặc đáp ứng nhiều hơn (15%) so với gởi thư
truyền thống (3%)
• Bom thư (mailbombers) làm tê liệt luồng thông tin hoặc hacker làm hỏng máy
chủ
• Để có hiệu quả
• Xin phép khách hàng được gửi email
• AUTORESPONDER
• Thuê danh sách khách hàng hoặc thiết lập thông qua quá trình đăng ký trên
website của công ty
III. Quảng cáo trực tuyến
• Thu hút người hâm mộ: thu hút mọi người đến với thông điệp tiếp
thị.
• Tương tác: mọi người tương tác với nội dung và thương hiệu.
• Khuếch đại: chia sẻ lượt thích và nhận xét của họ về thương hiệu.
• Cộng đồng: là một nhóm người hâm mộ ổn định giao tiếp trong
một thời gian dài về thương hiệu.
• Social Network
• Facebook, Google +
• Zing me
• Video shading
• Youtube
• Clips.vn
• Blog
• Blogger.com, Twitter
• Game Marketing
III. Quảng cáo trực tuyến
• Các dạng
• Display, rich media, video
• Games
• In-store messaging
• App marketing
III. Quảng cáo trực tuyến
• Vị trí Wi-Fi.
III. Quảng cáo trực tuyến
• Hiện nay, luôn luôn có rất nhiều nhà cung cấp cho những sản phẩm, dịch vụ
giống nhau
• Tạo liên kết lẫn nhau với các site không thuộc đối thủ cạnh tranh
III. Quảng cáo trực tuyến
• Các trang web phải tương thích với các bộ trình duyệt, phần mềm
• Tính rõ ràng
• Cung cấp thông tin về hàng hóa, chính sách, điều kiện mua hàng rõ ràng
• Ghi lại hoạt động của người dùng tại trang Web
• Cung cấp nhiều dữ liệu tiếp thị, đặc biệt là kết hợp
với:
• Mẫu đăng ký, Cơ sở dữ liệu giỏ hàng
• Web bugs:
• Cho phép các nhà quảng cáo theo dõi khách hàng từ xa
• Cookies:
• Tệp văn bản nhỏ được đặt bởi trang Web
• Cho phép các nhà tiếp thị Web thu thập dữ liệu
• Clickstream data:
• Bộ dữ liệu thu thập được trên nhiều người sử dụng bao gồm
các trang web truy cập, thời gian truy cập, đường link, địa chỉ
IP…
IV. Công nghệ hỗ trợ
• Tại sao các trang mạng xã hội quan tâm đến việc
thu thập thông tin người dùng?
• Biết được các khía cạnh của luật pháp quy định
trong hoạt động TMĐT
I. Khái niệm và các khía cạnh
Theo điều tra của chính phủ Mỹ trong 538 công ty an ninh mạng năm 2019
• 85% máy tính bị lỗ hỏng về an ninh
• 35% xác đinh được số tiền mất cắp lên đến khoảng 337 triệu USD
• Nghiêm trọng nhất gồm trộm về thông tin cá nhân và gian lận tài chính
• Trung tâm Ứng cứu khẩn cấp máy tính Việt Nam (VNCERT) cho biết đã ghi
nhận và điều phối xử lý 9.964 cuộc tấn công website tính đến tháng
9/2017.
• Trong số trên có 1.762 sự cố website lừa đảo (Phishing), 4.595 sự cố về phát tán
mã độc (Malware) và 3.607 sự cố tấn công thay đổi giao diện (Deface).
• 11/9/2017 Công ty bảo mật FortiGuard Labs phát hiện một số tài liệu chứa mã
độc mang tên Rehashed RAT được phát tán qua email tại Việt Nam và nhận
định chiến dịch này được triển khai bởi 1937cn, nhóm hacker bị nghi đã tấn
công hệ thống thông tin của sân bay Nội Bài và Tân Sơn Nhất hồi tháng 7/2016.
I. Khái niệm và các khía cạnh
• Khả năng đảm bảo tính ‘không chối bỏ’ của người
tham gia hoạt động thương mại điện tử
• Người tham gia thương mại điện tử phải nhận biết được
ai đang tham gia với mình
I. Khái niệm và các khía cạnh
Nguồn: http://anonymizer.com
I. Khái niệm và các khía cạnh
• Khả năng đảm bảo tính riêng tư của thông tin cá nhân
• Khả năng đảm bảo tính sẵn có của các chức năng dự
kiến trong các trang thương mại điện tử
I. Khái niệm và các khía cạnh
I. Khái niệm và các khía cạnh
Tính trung thực Liệu những thông tin gởi hoặc Các thông tin trên trang web có bị
(toàn vẹn) nhận có bị thay đổi? thay đổi? Nội dung nhận từ khách
hàng có hợp lệ?
Tính không từ chối Liệu sẽ bị từ chối sau đó? Khách hàng từ chối mua hàng?
(Chống phủ định)
Tính nhận biết (Tính Công ty có thật không? Có cách Liệu có phải là khách hàng thật?
xác thực) nào đảm bảo để xác nhận không?
Tính bí mật (tin cậy) Liệu có ai có ý định đọc những Liệu những thông tin, dữ liệu có
thông điệp của mình? được đúng người truy cập?
Tính cá nhân (riêng Có thể kiểm soát được thông tin cá Có thể tạo được những thông tin cá
tư) nhân khi đã gởi cho người bán? nhân trong giao dịch thương mại?
Tính sẳn có (ích lợi) Có thể truy cập vào? Trang web có đang hoạt động?
II. Sức ép giữa an toàn và
các giá trị khác
Sức ép từ khía cạnh an ninh đối với TMĐT
• Nhiều chương trình an ninh được cài vào
• Làm cho tốc độ truy cập giảm và cách sử dụng khó khăn
hơn.
• Làm giảm lợi nhuận của công ty -> đe dọa tiềm tàng
• Sức ép yêu cầu của chính quyền và đòi hỏi che dấu cá
nhân của khách hàng
III. Các hiểm họa trong môi trường
thương mại điện tử
III.1. Mã độc
III.1. Mã độc
• Virus
• Macro viruses
• File-virus
• Script viruses
• Worms
• Trojan horses
• Bad applets
• Bots
III. Các hiểm họa trong môi trường
thương mại điện tử
• Adware:
• Thường được biết đến như popup ads
• Browse parasite:
• Thay đổi cài đặt của web browser và thường gởi thông tin của người
sử dụng về một máy tính từ xa, điển hình thay đổi công cụ tìm kiếm:
WebSearch
• Spyware
III. Các hiểm họa trong môi trường
thương mại điện tử
• Một trang web bị gửi tới số lượng yêu cầu truy cập vượt quá
giới hạn
https://resources.cystack.net/
• Mục đích:
• Để lưu trữ an toàn
Độ dài Số lượng (2x) Thời gian thử (1,6 Thời gian thử (10
(bits) triệu khóa/giây) triệu khóa/giây)
• Mã khóa chung
IV. Một số giải pháp công nghệ bảo
đảm an toàn trong TMĐT
• Chữ ký số: cung cấp bởi Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực Chữ
ký số (Certification Authority - CA) - Người thứ ba đáng tin cậy
• Bao gồm
• Kiểm tra, xác minh một chủ thể
• Khác
IV. Một số giải pháp công nghệ bảo
đảm an toàn trong TMĐT
Certification Authority
Đơn vị cấp chứng thư
(CA)
(IA)
yêu cầu
• Chữ ký số:
• Cho cá nhân
• Cho tổ chức
IV. Một số giải pháp công nghệ bảo
đảm an toàn trong TMĐT
• Chữ ký số Viettel-CA
• Chữ ký số VNPTCA
• Chữ ký số Newtel-CA
• Chữ ký số CA2
• Chữ ký số SafeCA
• Chữ ký số BKAVCA
IV. Một số giải pháp công nghệ bảo
đảm an toàn trong TMĐT
• SSL được thiết kế độc lập với tầng ứng dụng để đảm bảo tính
bí mật, an toàn và chống giả mạo.
• Giao thức SSL còn đỏi hỏi ứng dụng chủ phải được chứng
thực bởi một đối tượng lớp thứ ba (CA - Certificate Authority)
IV. Một số giải pháp công nghệ bảo
đảm an toàn trong TMĐT
• Tạo ra sự an toàn bằng cách sử dụng một giao thức lớp ứng
dụng
IV. Một số giải pháp công nghệ bảo
đảm an toàn trong TMĐT
• Là một giao toàn diện hỗ trợ các thanh toán sử dụng thẻ ngân hàng
• Người giữ thẻ: đã đăng ký với bộ phận phát hành tương ứng để tiến hành
thương mại điện tử
• Cơ quan tài chính: hỗ trợ người bán qua các dịch vụ xử lý thẻ
• Cổng thanh toán: cung cấp các dịch vụ thương mại trực tuyến
Phục vụ nhận nhu cầu thanh Giao thức bảo mật tổng quát
toán bằng thẻ của người bán cho các trao đổi thông điệp
Giấu thông tin thẻ của khách Dùng để chứng nhận, không
hàng với người bán có cổng thanh toán
Đòi hỏi phần mềm lưu trữ
thông tin khách hàng
IV. Một số giải pháp công nghệ bảo
đảm an toàn trong TMĐT
• Là một phần mềm ứng dụng được sử dụng như một hàng
rào giữa một hệ thống mạng và Internet hoặc mạng khác
(có khả năng gây ra mối đe dọa). Đặc điểm
• Tất cả luồng thông tin đều phải chịu sự quản lý của bức tường
lửa
• Chỉ có các luồng thông tin được phép mới được đi qua
• Kiểm soát hệ điều hành chỉ cho phép những người được ủy quyền
truy cập vào các tập tin, thư mục,…
• Sử dụng các chương trình diệt vius là cách dễ dàng và chi phí rẻ
nhất để đề phòng những hiểm họa với tình trạng của hệ thống
• Nêu các ví dụ đòi hỏi yêu cầu xác thực đối với khách hàng
của doanh nghiệp TMĐT để đảm bảo là người không phải là
máy tiến hành giao dịch.
• Các dấu hiệu chỉ ra bạn đang truy cập một trang Web an
toàn
• Ngoại tệ mạnh
I.3. Check
II. Định nghĩa thanh toán điện tử
• Các hậu quả chính trị và kinh tế của một loại tiền
tệ kỹ thuật số là gì?
III. Các phương tiện thanh toán trực
tuyến B2C
• Là một phần mềm mà người sử dụng có thể tải xuống máy tính cá
nhân để lưu giữ thông tin cá nhân. Khi mua sắm ở các website chấp
nhận e-wallet thì e-wallet sẽ tự động điền các thông tin
• E-Wallet lưu giữ thông tin để thanh toán trực tiếp tới người bán
• Hạn chế: Người bán không thể xác định chủ của ví đó. Ai được thì sở
hữu nó.
• Chứa thông tin cá nhân: dữ liệu tài chính, khóa cá nhân, số tài
khoản, số thẻ tín dụng, thông tin về bảo hiểm…
III. Các phương tiện thanh toán trực
tuyến B2C
• Chiếm tới 90% tổng các giao dịch tại Mỹ. Các doanh nhân
có thể tăng doanh số bán hàng của họ vì họ đã tặng cho
khách hàng của họ một cách thanh toán nhanh và tiện lợi
nhất.
• Ngoài ra, nó đã đáp ứng được yêu cầu đầu tiên khi kinh
doanh trên Internet đó là khả năng đến được với thông tin,
sản phẩm và dịch vụ một cách nhanh nhất.
III. Các phương tiện thanh toán trực
tuyến B2C
• Quy trình cấp đòi hỏi các bước thẩm định công phu:
• Doanh thu tối thiểu hàng tháng
IV.1. An ninh
Không những người bán kể cả khách hàng đều không có sự xác nhận đầy đủ
UCP
Xuất trình bộ
chứng từ
Hàng hoá
Bài đọc thêm - eUCP
eUCP
or
Xuất trình bộ chứng từ điện tử
xxxxx
Hàng hoá
Bài đọc thêm - eUCP
• Việc xuất trình chứng từ điện tử có một số ưu điểm như sau
Thời gian được thanh toán sau khi giao hàng 24 ngày 4 ngày
Chi phí liên quan đến L/C giá trị nhỏ hơn 450 USD 25 USD
250.000 USD
Có lỗi trong bộ chứng từ 80% 20%
• Thống nhất về hình thức dữ liệu (data format) đối với các chứng từ sẽ được sử dụng;
• Khả năng của các bên thứ ba tham gia vào quá trình phát hành, nhận, gửi và xử lý chứng từ như
hãng tàu, công ty bảo hiểm
• Khả năng của các cơ quan quản lý nhà nước như hải quan, chính quyền cảng, bộ tài chính (thuế), cơ
quan quản lý xuất nhập khẩu (C/O)... chấp nhận các chứng từ điện tử hay chứng từ điện tử được in ra
giấy
• Khung pháp lý ở các nước có thừa nhận giá trị pháp lý của các chứng từ điện tử và chữ ký điện tử hay
không, ví dụ như ở Mỹ và Singapore, hối phiếu nhất định phải bằng giấy
• Sự tương thích về hệ thống phần cứng và phần mềm của các bên liên quan để đảm bảo chắc chắn
rằng các hệ thống có thể phối hợp được với nhau
CHƯƠNG 7
ĐẤU GIÁ TRỰC TUYẾN
Nội dung chương 7
• Các mô hình đấu giá
Mục tiêu chương 7
• Hiểu rõ các mô hình đấu giá
• Vận dụng triển khai hoặc tham gia đấu giá trên
mạng
I. Đấu giá trực tuyến
• Thương gia thay đổi giá của họ dựa trên sự hiểu biết về
giá trị sản phẩm của khách hàng
• Đấu giá là một trong những hình thức của giá động (dynamic
pricing)
• Ở bức tranh chung của thương mại điện tử, đấu giá được
nhiều người biết đến là đấu giá C2C
I. Đấu giá trực tuyến
I.2. Tại sao đấu giá lại trở nên phổ biến
• Người mua và bán có thể nhanh chóng và hiệu quả trong việc triển
khai giá cho những sản phẩm khó định giá
• Cho phép mọi người trên thế giới có thể hỏi, đặt giá cho sản phẩm
• Đấu giá có thể hoặc thường dẫn đến giá giảm, do đó giảm lợi nhuận
của nhà buôn, dẫn đến tăng phúc lợi người tiêu dùng
• Đấu giá trực tuyến cũng cung cấp một kênh cho khách hàng có thể
tìm được sự mặc cả thực sự
I. Đấu giá trực tuyến
I.2. Tại sao đấu giá lại trở nên phổ biến
• Người tham gia đấu giá phải có nhiều thời gian để theo dõi
• Đấu giá trực tuyến ẩn chứa sự gian lận lớn nhất của Internet
II.1. English auction: bắt đầu từ một giá thấp, người mua trả giá tăng
dần cho đến khi không còn ai tham gia và thời gian đã hết
II.2. Dutch Internet auction: bắt đầu từ một giá cao, sau đó giảm
dần theo thời gian đến khi người mua chấp nhận giá
II.3. First-price sealed-bid: tiến trình đấu giá kín, người thắng thứ nhất
thanh toán theo mức trả giá cao nhất
II.4. Second-price sealed-bid (Vickrey): tiến trình đấu giá kín, người
thắng thứ nhất thanh toán theo mức trả giá cao thứ hai
II. Các loại hình đấu giá
II.5. Double auction open-out cry: người mua và người bán công bố
giá và số lượng muốn mua và bán. Người mua và bán có thể
chỉnh sửa gói sản phẩm theo kiến thức có được từ những cuộc
đấu giá khác
II.6. Double auction sealed bid: người mua và người bán công bố giá
và số lượng muốn mua và muốn bán. Người mua và bán không
thể chỉnh sửa gói sản phẩm.
II.7. Reverve auction model: Là mô hình đảo ngược của đấu giá, cho
phép khách hàng chọn giá theo ý muốn và nhà cung cấp sẽ căn
cứ vào đó để quyết định bán sản phẩm. Ví dụ www.priceline.com
III. Khi nào sử dụng đấu giá trong kinh
doanh
• Tuy nhiên cũng có một số sản phẩm vẫn có thể đấu giá
ngay khi vòng đời nó được bắt đầu.
III. Khi nào sử dụng đấu giá trong kinh
doanh
• Các mặt hàng được tìm thấy trên các cuộc đấu giá tại
trang web bán lẻ đã được thiết lập có xu hướng đến muộn
trong vòng đời sản phẩm của chúng.
• Niềm tin của người tiêu dùng là một yếu tố thúc đẩy quan trọng trong đấu giá
Case Study
• Nước uống còn sót lại trong 1 cái cốc từng được Elvis
Presley uống cũng đã bán trên eBay với giá $455.
• Một sinh viên Đại học Coventry bán một mẫu bắp rang
được £1.20
Các mặt hàng lạ trên Ebay