You are on page 1of 13

THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN TRONG TMĐT

1.1. Lịch sử hình thành và pt của TMĐT

ARPANET là tiền thân của


Internet

* 1960:

- EDI: (chính) trao đổi dữ liệu dễ dàng, nhanh chóng, chính xác.

- Phân quyền: + Intranet: mạng nội bộ

+ Extranet: mạng ngoại bộ

1.2. Khái niệm và đặc điểm của TMĐT


VD: 1. Cá nhân Y đặt hàng trên web và thanh toán tiền để mua 1 sp.

2. Đk giấy khai ính qua internet.

3. Quảng cáo và bán hàng trên truyền hình.

4. DN ứng dụng phần mềm chuyên dụng và intranet trong HĐ kinh doanh.

5. KH X gọi đến cty bằng đt để đặt hàng.

6. Dự đoán kết quả bóng đá trên đt di động.

* TMĐT dưới góc độ nghiên cứu

- CNTT: quá trình phân phối hàng hóa, dịch vụ và thông tin qua Internet và các
dịch vụ trực tuyến khác.

- Thương mại: Quá trình mua bán hàng hóa dịch vụ.

- Dịch vụ: Công cụ để các tổ chức quản lí cắt giảm giá dịch vụ trong khi không
ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ.

- Hợp tác: khung cho sự hợp tác bên trong và bên ngoài tổ chức.

- Giáo dục: khả năng đào tạo và giáo dục trực tuyến.

- Cộng đồng: cung cấp 1 địa chỉ điểm hợp nhất cho những thành viên của cộng
đồng để học hỏi, trao đổi và hợp tác.

- Quá trình kinh doanh: thực hiện kinh doanh điện tử bằng cách hoàn thành quá
trình kinh doanh qua mạng điện tử.

* Các khái niệm về TMĐT của các tổ chức

- Theo Ủy ban châu Âu: TMĐT là việc thực hiện hoạt động kinh doanh qua các
phương tiện điện tử. Nó dựa trên việc xử lý và truyền dữ liệu điện tử dưới dạng
văn bản, âm thanh và hình ảnh.
- Theo … Liên hợp quốc (OECD): TMĐT là các giao dịch thương mại dựa trên
truyền dữ liệu qua các mạng truyền thông như Internet.

- Theo WTO: TMĐT bao gồm việc sản xuất, quảng cáo, bán hàng và phân phối
sản phẩm được mua bán và thánh toán trên mạng Internet, nhưng được giao
nhận 1 cách hữu hình cả các sp được giáo nhận cũng như thông tin số hóa thông
qua mạng Internet.

* Khái niệm về TMĐT


 TMĐT là việc tiến hành các giao dịch thương mại qua mạng Internet,
mạng truyền thông và các phương tiện điện tử khác.

1.1.2 Đặc điểm của TMĐT

- TMĐT là một phương thức thương mại sử dụng các PTĐT để tiến hành các giao
dịch TM.

- TMĐT có liên quan mật thiết đến TM truyền thống và phụ thuộc vào sự phát
triển của mạng máy tính và Internet.

- Các HĐ TMĐT rất đa dạng và phong phú.

- TMĐT là thuật ngữ mang tính lịch sử.

1.3 CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH VÀ CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CỦA
TMĐT

1.3.1 Các yếu tố cấu thành của TMĐT

- Dòng thông tin số hóa: Internet, Intranet, Extranet


- Dòng tiền tệ số hóa: Tiền mặt -> Thẻ, ví điện tử

- Dòng hàng hóa số hóa và giao nhận trực tiếp:

 Hàng hóa giao nhận trực tiếp: TV, tủ lạnh


 Hàng hóa số hóa: Download về và có thể tiêu dùng = các PTĐT: nhạc,
hình ảnh, phim, sách điện tử…

1.3.2 Các giai đoạn phát triển của TMĐT

* Thương mại thông tin:

- Thông tin mang tính giới thiệu tham khảo

- Trao đổi 1 chiều

- Trao đổi thông tin đàm phán qua: Email, chat, Forum…

- Thanh toán giao hàng truyền thống

* Thương mại giao dịch

- Thanh toán điện tử

- Mua bán hàng trực tiếp

- xây dựng mạng nội bộ, chia sẻ dữ liệu, ứng funjg các
phần mềm quản lý, nhân sự kế toán, bán hàng, sản xuất.

- Ký kết hợp đồng điện tử

VD: fahasa.com, nhà sách trực tuyến…

* Thương mại cộng tác

- Giái đoạn phát triển cao nhất của TMĐT

- Ứng dụng CNTT trong toàn bộ chu trình.


- Triển khai hệ thống phần mềm quả lý khách hàng (CRM), quản lý nhà cung cấp
(SCM), quản trị nguồn nhân lực (ERP)

1.4 PHÂN LOẠI TMĐT

1.4.1 Phân loại theo chủ thể tham gia

- Các bên tham gia: Chính phủ, DN, Người tiêu dùng.

 B2B (85%)

- Mục đích:

 Phục vụ sản xuất đầu tư


 Trao đổi mua bán, chuyển giao… về thông tin hàng hóa dịch vụ
 Lưu thông hàng hóa
 Mua tiêu dùng

VD: Vietgo, Dell, Alibaba

 B2C

- Bao gồm các giao dịch bán lẻ hàng hóa và dịch vụ của các doanh nghiệp đến
khách hàng là các nhân và các hộ gia đình.

 C2C (Én bạc, rồng bay, chợ tốt, Ebay…)


 C2B (Price.com…)
 G2B (ecosys.gov.vn; muasamcong.mpi.gov.vn)
 G2C (Dichvucong.hochiminhcity.gov.vn)
 G2G

1.4.2 Phân loại TMĐT theo mức độ số hóa, ảo hóa.

- Thương mại truyền thống: Tổ chức (công ty) thuần túy vật thể (Brick and
mortar)

- TMĐT từng phần: Tổ chức hỗn hợp (Click and Blick/ Click and mortar)

- TMĐT thuần túy: Tổ chức công ty ảo (Virtual)


1.5 LỢI ÍCH VÀ HẠN CHẾ CỦA TMĐT

1.5.1 Lợi ích của TMĐT

- Lợi ích:

 Tổ chức
 Người tiêu dùng
 Xã hội

* Đối với tổ chức

 Tiếp cận toàn cầu (tiếp cận nhiều KH, đối tác)
 Giảm chi phí
 Hoàn thiện chuỗi cug ứng
 Chuyên môn hóa người bán
 Đáp ứng như cầu các biệt của KH
 Rút ngắn thời gian triển khai ý tưởng
 Tăng hiệu quả mua hàng
 Cải thiện quan hệ khách hàng
 Xây dựng các mô hình kinh doanh mới
 Cập nhật hóa tư liệu công ty
* Đối với xã hội

- Tạo ra mức sống cao hơn

- Nâng cao an ninh trong nước

- Thông tin được cải thiện, giảm ách tắc giao thông và ô nhiễm k khí

- Tiếp cận dịch vụ công

1.5.2 Hạn chế của TMĐT

- Chi phí ban đầu khá lớn

- Rủi ro gặp phải trong các giao dịch trên mạng

- Kiến thức và khả năng ứng dụng của các chủ thể tham gia

- Tắc nghẽn mạng do hạ tầng viễn thông còn yếu kém


- Khả năng tiếp cận khách hàng thấp

CHƯƠNG 2: MÔ HÌNH KINH DOANH TRONG TMĐT

2.1 KHÁI NIỆM VÀ CÁC NHÂN TỐ CƠ BẢN CỦA MÔ HÌNH KINH


DOANH TRONG TMĐT

2.1.1 Khái niệm

* Theo Paul Timmers: Là 1 dòng kiến trúc của các dòng: hàng hóa, dịch vụ,
thông tin.

Mô tả: nhân tố kinh doanh; vai trò; lợi ích tiềm năng; doanh thu

* Theo Efraim Turban: Là một phương pháp tiến hành kinh doanh, qua đó doanh
nghiệp có được doanh thu, điều kiện cơ bản để tồn tại và phát triển trên thị trường.

 Mô hình kinh doanh thương mại điện tử là mô hình kinh doanh mà các
doanh nghiệp đã khai thác và tận dụng những đặc trưng riêng của
Internet và Web.

2.1.2 Các nhân tố của mô hình kinh doanh trong TMĐT


2.1.2.1 Mục tiêu giá trị

- Là cách thức để đưa sản phẩm, dịch vụ của 1 DN đáp ứng được nhu cầu KH

- Là điểm cốt lõi của một mô hình kinh doanh.

- Được hiểu là cách thức để sp hay dịch vụ của 1 DN đáp ứng đc nhu cầu KH là tạo
ra giá trị cho KH.

* Mô hình doanh thu


- Là cách thức để DN có doanh thu, tạo ra lợi nhuận và điều kiện để tồn tại và phát
triển trên thị trường, có mức lợi nhuận trên vốn đầu tư lớn hơn các hình thức đầu tư
khác.

* MÔ HÌNH DOANH THU QUẢNG CÁO


- Là một trong các mô hình doanh thi cơ bản và là nguồn thu chủ yếu của doanh
thu trên Internet
- Các hình thức tồn tại: các trang báo điện tử. cổng thông tin…
- Các dạng hình thức quangt cáo: banner, hình ảnh, video, văn bản, dưới dạng
tĩnh…
* MÔ HÌNH DOANH THU LIÊN KẾT
- Doanh thu thu đc:
 Khoản phí dẫn khách
 Khoản % trên doanh thu các hđ bán hàng…
- Các hình thức tồn tại: các trang báo điện tử, cổng thông tin…
- Các hình thức quảng cáo: banner, hình ảnh, video, văn bản, dưới dạng động…
* MÔ HÌNH DOANH THU ĐĂNG KÝ
-

You might also like