Professional Documents
Culture Documents
* 1960:
- EDI: (chính) trao đổi dữ liệu dễ dàng, nhanh chóng, chính xác.
4. DN ứng dụng phần mềm chuyên dụng và intranet trong HĐ kinh doanh.
- CNTT: quá trình phân phối hàng hóa, dịch vụ và thông tin qua Internet và các
dịch vụ trực tuyến khác.
- Thương mại: Quá trình mua bán hàng hóa dịch vụ.
- Dịch vụ: Công cụ để các tổ chức quản lí cắt giảm giá dịch vụ trong khi không
ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ.
- Hợp tác: khung cho sự hợp tác bên trong và bên ngoài tổ chức.
- Giáo dục: khả năng đào tạo và giáo dục trực tuyến.
- Cộng đồng: cung cấp 1 địa chỉ điểm hợp nhất cho những thành viên của cộng
đồng để học hỏi, trao đổi và hợp tác.
- Quá trình kinh doanh: thực hiện kinh doanh điện tử bằng cách hoàn thành quá
trình kinh doanh qua mạng điện tử.
- Theo Ủy ban châu Âu: TMĐT là việc thực hiện hoạt động kinh doanh qua các
phương tiện điện tử. Nó dựa trên việc xử lý và truyền dữ liệu điện tử dưới dạng
văn bản, âm thanh và hình ảnh.
- Theo … Liên hợp quốc (OECD): TMĐT là các giao dịch thương mại dựa trên
truyền dữ liệu qua các mạng truyền thông như Internet.
- Theo WTO: TMĐT bao gồm việc sản xuất, quảng cáo, bán hàng và phân phối
sản phẩm được mua bán và thánh toán trên mạng Internet, nhưng được giao
nhận 1 cách hữu hình cả các sp được giáo nhận cũng như thông tin số hóa thông
qua mạng Internet.
- TMĐT là một phương thức thương mại sử dụng các PTĐT để tiến hành các giao
dịch TM.
- TMĐT có liên quan mật thiết đến TM truyền thống và phụ thuộc vào sự phát
triển của mạng máy tính và Internet.
1.3 CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH VÀ CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CỦA
TMĐT
- Trao đổi thông tin đàm phán qua: Email, chat, Forum…
- xây dựng mạng nội bộ, chia sẻ dữ liệu, ứng funjg các
phần mềm quản lý, nhân sự kế toán, bán hàng, sản xuất.
- Các bên tham gia: Chính phủ, DN, Người tiêu dùng.
B2B (85%)
- Mục đích:
B2C
- Bao gồm các giao dịch bán lẻ hàng hóa và dịch vụ của các doanh nghiệp đến
khách hàng là các nhân và các hộ gia đình.
- Thương mại truyền thống: Tổ chức (công ty) thuần túy vật thể (Brick and
mortar)
- TMĐT từng phần: Tổ chức hỗn hợp (Click and Blick/ Click and mortar)
- Lợi ích:
Tổ chức
Người tiêu dùng
Xã hội
Tiếp cận toàn cầu (tiếp cận nhiều KH, đối tác)
Giảm chi phí
Hoàn thiện chuỗi cug ứng
Chuyên môn hóa người bán
Đáp ứng như cầu các biệt của KH
Rút ngắn thời gian triển khai ý tưởng
Tăng hiệu quả mua hàng
Cải thiện quan hệ khách hàng
Xây dựng các mô hình kinh doanh mới
Cập nhật hóa tư liệu công ty
* Đối với xã hội
- Thông tin được cải thiện, giảm ách tắc giao thông và ô nhiễm k khí
- Kiến thức và khả năng ứng dụng của các chủ thể tham gia
* Theo Paul Timmers: Là 1 dòng kiến trúc của các dòng: hàng hóa, dịch vụ,
thông tin.
Mô tả: nhân tố kinh doanh; vai trò; lợi ích tiềm năng; doanh thu
* Theo Efraim Turban: Là một phương pháp tiến hành kinh doanh, qua đó doanh
nghiệp có được doanh thu, điều kiện cơ bản để tồn tại và phát triển trên thị trường.
Mô hình kinh doanh thương mại điện tử là mô hình kinh doanh mà các
doanh nghiệp đã khai thác và tận dụng những đặc trưng riêng của
Internet và Web.
- Là cách thức để đưa sản phẩm, dịch vụ của 1 DN đáp ứng được nhu cầu KH
- Được hiểu là cách thức để sp hay dịch vụ của 1 DN đáp ứng đc nhu cầu KH là tạo
ra giá trị cho KH.