Professional Documents
Culture Documents
1.1 Tác động của truyền thông số đối với các doanh nghiệp
truyền thống
1.1.1 Đổi mới và cơ hội kinh doanh số
GG ra đời -> đổi mới trong phương thức tìm kiếm và mô hình kdoanh
Mobile mkt:
- Lợi thế cạnh tranh của mô hình truyền thống: nếu mua hàng lâu năm – kdoanh lâu
đời thì có thể có lợi thế về mẫu mã, thanh toán, ...
Nhưng: vẫn khó xác định lợi thế cạnh tranh – chỉ có thể cạnh tranh đc phần ngọn
⇨ Khi có số hóa: những rào cản gia nhập TT ko còn (mua trực tiếp trên các sàn
TMDT, vận chuyển trực tiếp về, ko khó trong tiếp cận vốn như trc nữa)
⇨ Các mô hình truyền thống hiện nay đã bắt đầu áp dụng số hóa vào
kdoanh, nhất là sales và mkt (VD: bán hàng onl trên livestream)
- Chuyển đổi số: là những thay đổi xảy ra trong bất kỳ phần nào của XH loài người
thông qua việc áp dụng CN kỹ thuật số.
- Chuyển đổi số trong kinh doanh: xảy ra khi có những thay đổi đáng kể vs các
quy trình, cấu trúc và hệ thống tổ chức, đc triển khai để cải thiện hiệu suất của
tổ chức thông qua việc ứng dụng CN kỹ thuật số.
Các trang web Các trang web Trang web xây Trang web của Các trang
TMDT giao xây dựng mqh dựng thương NXB hoặc mạng xã hội
dịch theo định hiệu phương tiện (SNS)
hướng nghiệp truyền thông
vụ
+ cho phép + Cc ttin kích + tập trung cc + C.cấp ttin, tin + Danh mục
mua sp onl thích mua hàng trải nghiệm tức hoặc giải trí riêng chịu ảnh
+ chủ yếu đóng và xây dựng brand t.tuyến về các chủ đề hưởng của các
góp cho hd mqh, đb khi sp + thông khác nhau MXH như fb,
kinh doanh qua ko phù hợp để thường, sp ko + tạo dthu qua linkedln, ...
vc mua bán onl bán onl có sẵn để mua quảng cáo, bán + có tác động
+ VD: trang + Kkhich bán tr.tuyến hàng dựa trên giao tiếp của
web bán lẻ, hàng ngoại + phổ biến cho hoa hồng và cty và KH
web du lịch, tuyến và tạo các th.hiệu bán data KH + fb ngày càng
DV KH tiềm năng hàng tiêu dùng + VD: web tin coi mình như 1
e-banking.. qua vc phổ nhanh tức, nền tảng nền tảng xuất
biến ttin (FMCG) có giá tr.thông bản
+ VD: các web trị thấp, klg
KH tiềm năng lớn.
1.2.3 Mô hình giai đoạn đơn giản cho TMDT bên mua và bên bán
B1 B2 B3 B4 B5 B6
Bên Email Brochureware Interactive Online Relationship Site
bán mkt site site ordering building optimisation
Bên Review Stock Online Online Intergrate SC
mua suppliers availability catalogues ordering databases optimisation
1.3 Marketing số và truyền thông số
1.3.1 Marketing số
- Gồm: ứng dụng CN tạo kênh số vào thị trường
VD: website, ccu tìm kiếm, email, trang truyền thông, social media, ...
- Vai trò: hỗ trợ các hoạt động mkt nhằm đạt đc ln trong việc thu hút, chuyển đổi và
giữ chân KH trogn quy trình mua hàng đa kênh và vòng đời của KH
- Lợi ích:
● Nhận thức tầm quan trọng của chiến lược -> phát triển pp tiếp cận có kế
hoạch để tiếp cận và chuyển KH sang các DV số
● Cải thiện kiến thức về Kh -> cung cấp DV số và truyền thông tích hợp phù hợp
vs mục tiêu cá nhân của KH
1.3.2 3 lựa chọn chính cho đầu tư truyền thông trực tuyến
● Paid Media: chủ yếu là quảng cáo, affliate mkt, chạy ads onl
● Earned Media: chủ yếu là PR
● Owned Media: các kênh thuộc sở hữu của dn như website, blog, mobile app
(xem môn truyền thông)
1.5 Rào cản đối với việc áp dụng CN của các bên liên quan
trong kdoanh số
1.6 Rào cản đối với việc áp dụng kỹ thuật số của người tiêu
dùng
Chương 2 PHÂN TÍCH CƠ HỘI KINH DOANH
2.1 Phân tích thị trường số
● Nhà cung cấp: NCC có các phương pháp mua sắm khác nhau so với đối thủ cạnh
tranh để mang lại NCC lợi thế cạnh tranh không?
- Môi trường vĩ mô:
● Xã hội: đạo đức trong lưu giữ thông tin cá nhân:
⇨ Cụ thể theo quốc gia, pháp lý quốc tế: Các ràng buộc pháp lý địa phương và
toàn cầu là gì, ví dụ như về việc lưu giữ thông tin cá nhân hoặc các quy định về
thuế đối với việc bán hàng hóa ?
● Quốc gia cụ thể, kinh tế quốc tế: những hạn chế kinh tế khi hoạt động trong 1 quốc
gia hoặc những hạn chế toàn cầu là gì?
● Công nghệ (quan trọng nhất – yếu tố quyết định): những công nghệ mới nào
đang nổi lên để cung cấp các dịch vụ trực tuyến như truyền hình số tương tác và
truy cập dựa trên điện thoại di động
(1) Phân khúc khách hàng: những phân khúc khách hàng khác nhau vs nhu cầu
khác nhau – tạo sự cá biệt hóa cho từng phân khúc KH chính
Nhiều cách thức khcas nhau: KH mới – cũ, KH sự dụng web, nhân khẩu học, vòng
đời KH,
(2) Cách thức tìm kiếm: Từ đây, có rất nhiều cách thức search (3): generic (thông
thường), product0specific (theo nhóm sp), brand (theo thương hiệu)
(3) Trung gian tìm kiếm ttin: gg, yahoo – live – ask, những mạng lưới tìm kiếm khác,
công cụ tìm kiếm hàng dọc, chỉ dẫn của chuyên gia,...
Trung gian phục vụ mục đích truyền thông: qua phương tiện truyền thông chính
thống, mxh, trang so sánh giá, blogs, ...
(4) Điểm để chốt đơn: company site, đối thủ cạnh tranh trực tiếp, ...
⇨ Mục đích: (3) để xác định:
● Các nhân tố tgia thị trường kdoanh số chính là gì?
● Tầm quan trọng của các nhân tố này?
● Hành trình kH mua sắm ntn?
Note thêm: Phong trào MMO (make money online) : Google trends – công cụ hữu ích
cho sự quan tâm của NTD với sp
2.3 Tầm quan trọng của phân tích thị trường
2.4 Phân tích địa điểm giao dịch (Destination Sites –tác nhân
t4 ở trên)
2.4.1 Đánh giá cấu trúc kênh thị trường (B2B và B2C)
Hình 3: Tương tác B2B và B2C giữa tổ chức – nhà cung cấp – KH của tổ chức
Hình 4: Mô hình tương tác giữa công ty – KH qua từng giai đoạn loại bỏ dần kênh phân
phối tiêu dùng
Tái trung gian – reintermediation: ý nghĩa:
- Với tư cách là NCC, đc đại diện trên trang web của các trung gian mới có lquan
hoạt động trong k.vực thị trường đã chọn => cần phải tích hợp cơ sở dữ liệu chứa
ttin về giá vs cơ sở dữ liệu của các trung gian khác nhau. Hình thành quan hệ đối
tác hoặc thiết lập tài trợ vs 1 số bên có thể mang lại khả nnawg hiển thị tr.tuyến tốt
hơn đối thủ
- Phải theo dõi giá của các NCC khác trong lĩnh vực này (có thể sd web trung gian)
- Có thể phù hợp nếu tạo ra bên trung gian của riêng mình (countermediation) =>
yêu cầu nguồn lực dn lớn
⇨ Cách thức đối phó (để tiết kiệm nguồn lực)
● Phát triển chuỗi kênh là 1 kỹ thuật để ptich những thay đổi trên thị trg do
internet đưa ra
● Chuỗi kênh minh họa các hành trình thay thế của KH dựa trên các sở
thích kênh khác nhau, hỗ trợ đánh giá hiệu suát hiện tại và tg lai
● Theo dõi kênh chéo giúp tình toán sở thích và hiểu hành vi KH
- Mô tả hành trình KH: hvi của ng mua đa kênh hiện đại lquan đến việc sử dụng
các phương tiện khác nhau để lựa chọn NCC, mua hàng và tìm kiếm hỗ trợ KH.
- VÍ DỤ: Bản đồ chuỗi kênh ví dụ cho NTD lựa chọn đại lý bất động sản để bán tài
sản
Hình 6: Bản đồ chuỗi kênh ví dụ cho NTD chọn đại lý bất động sản để bán tài sản
+ Feedback + Phone/mail
- Thái độ và hành vi của NTD đối với ý định mua hàng đa kênh: 6 loại
(commercial trading mechanism)
● Qua thương thảo (negotiated deal)
● Qua trung gian (broker deal)
● Đấu giá (auction)
● Fixed-price sale (bán giá cố định): vd những ng bán lẻ trên sàn tmdt
● Pure markets (thị trg truyền thống)
● Barter (mua bán đối lưu)
2.4.4 Hệ sinh thái trực tuyến
2.4.5 Chiến lược multichannel và omnichannel
Phân biệt: Multichannel và Omnichannel
- Omnichannel tập trung vào tích hợp nhiều kênh tương tác với nhau và với khách
hàng.
● Để dữ liệu khách hàng và dữ liệu sản phẩm được đồng bộ hóa trên các kênh.
● Mục tiêu cuối cùng là tối đa hóa sự thuận tiện cho khách hàng trong quá
trình tương tác với sp và với thương hiệu
- Multichannel: hoạt động bán hoặc niêm yết sản phẩm trên nhiều kênh. Các kênh
có thể là nền tảng kỹ thuật số, cửa hàng hoặc kết hợp cả hai.
3.1.2 Hỗ trợ sự phát triển ngày càng tăng của các nền tảng CN kinh doanh số
Các nền tảng phần mềm khác nhau mà những ng làm mkt có thể sử dụng để tiếp cận và
tương tác vs KH thông qua mkt nội dung hoặc quảng cáo:
- Nền tảng desktop, laptop, notebook: nền tảng dựa trên trình duyệt máy tính để bàn;
ứng dụng dành cho máy tính để bàn, email platform, nền tảng trao đổi dữ liệu dựa
trên nguồn cấp dữ liệu,…
- Nền tảng đt di dộng và máy tính bảng: hệ điều hành và trình duyệt di dộng;
ứng dụng dựa trên thiết bị di dộng
- Các nền tảng khác: Nền tảng game, ứng dụng loại ki ốt trong nhà và ngoài trời,
biển báo tương tác
- Thực tế tăng cường (Augmented Reality): nền tảng game (gaming platforms),
ứng dụng loại ki-ốt trong nhà và ngoài trời (indoor & outdoor kiosk-type apps),
biến báo tương tác (interactive signage), thực tế tăng cường (sdung trong các cửa
hàng thời trang như Zara, ... )
VD:
■ Lacoste đã sử dụng Ả để cho phép ng mua hàng thử giày thể thao hoặc giày
thể thao mà ko cần mang giày thật vào và chia sẻ trải nghiệm trên mxh
■ IKEA: đã tạo 1 ứng dụng cho phép ng dùng xem các món đồ nội thất
Ikea trong phòng
Có nhiều cơ hội mới để thu hút người tiêu dùng thông qua mobile mkt và location-based
mkt (mkt trên vị trí):
- Mobile mkt: mkt để khuyến khích sự tương tác của người tiêu dùng khi họ sử
dụng điện thoại di động
- Location-based mkt: là mkt trên thiết bị di động dựa trên GPS được tích hợp trong
điện thoại hoặc dựa trên sự tương tác với các thiết bị kĩ thuật số địa phương khác
như bộ định tuyến wifi hoặc tháp điện thoại di động
3.2.2 Các vấn đề quản lý trong việc tạo ra 1 DV kỹ thuật số hướng tới KH
Case: 1 công ty B2B nhận tháy rằng ban đầu KH của mình rất quan tâm với mạng nội bộ
(intranet) và mạng ngoại vi (extranet) của mình, sau đó vc sử dụng đã giảm đáng kể. Ng quản lý
dn số muốn đạt đc những mục tiêu:
⇨ Thách thức phân mảnh dữ liệu: khó khăn trong việc đối chiếu dữ liệu mua hàng và
thanh toán của KH đc lữu trữ trong các hệ thống khác nhau
(3) Cơ sở hạ tầng ứng dụng tích hợp
Hình 9: Cơ sở hạ tầng ứng dụng tích hợp
- Tích hợp ERP: các công ty tìm kiếm giải pháp tích hợp, chuyển sang sử dụng các
nhà cung cấp ERP như SAP, Baan, PeopleSolf, Oracle
- Liên kết kdoanh số: tích hợp ERP (phần mềm cung cấp các chức năng tích hợp
cho các chức năng kdoanh như sx, phân phối, bán hàng, tài chính, quản lý nhân sự
- tích hợp chiều ngang các bộ phận trong dn – đang đc sử dụng rất nhiều) phù hợp
vs các ngtac kdoanh số cho SC và chuỗi giá trị.
- Những thách thức về CSHT kdoanh số: ko có giải pháp duy nhất cho các thành
phần kdoanh số, các nhà quản lý phải đối mặt vs tình thế tiến thoái lưỡng nan giữa
tiêu chuẩn hóa và đổi mới
(4) Sử dụng các ứng dụng ở các cấp quản lý
(5) Các yếu tố của CSHT kinh doanh số cần quản lý
- Các ứng dụng kdoanh DV phần mềm đc cung cấp qua internet
- Các ứng dụng đc quản lý trên 1 máy chủ riêng biệt và đc truy cập thông qua
trình duyệt web
- API (Application programming interfaces): Giao diện lập trình ứng dụng:
cho phép chia sẻ thông tin và gia tăng giá trị
- Ví dụ API: Amazon Web Services cho phép các chi nhánh kết hợp data về các sp
của Amazon; FB, Twitter dùng API để nhúng nội dung trên các trang web khác
3.4 Quản lý truyền thông nội bộ thông qua mạng nội bộ và mạng
bên ngoài
3.4.1 Ứng dụng mạng nội bộ (Intranet)
- Ứng dụng: mạng nội bộ hỗ trợ TMDT bên bán và các hoạt động SCM cốt lõi
- Triển khai: các dịch vụ dựa trên web với thông báo email và cảnh báo, có thể
truy cập đc qua mạng cty
- Ưu điểm trong mkt: giảm vòng đời sp, cắt giảm chi phí, cải thiện dịch vụ KH
và tạo đk phân phối thông tin
- Truyền thông nội bộ: đc sử dụng cho danh bạ nhân viên, sổ tay chất lượng,
thông tin đại lý, bản tin và đào tạo
- Tính linh hoạt: ngoài việc xuất bản thông tin, còn đóng vai trò là nền tảng truy
cập cho các ứng dụng kdoanh, giảm tổng chi phí sở hữu (Total cost of ownership
– TCO: bao gồm tất cả các chi phí để quản lý hệ thống thông tin, bao gồm mua,
hỗ trợ và bảo trì)
- Hệ thống quản lý nội dung (CMS): các tính năng tích hợp cho phép nhân viên
tạo và quản lý nội dung
- Những thách thức về quản lý: những thách thức tương tự đối với etxranet
trong việc triển khai và bảo trì.
- Tích hợp các quy trình của SC để vận hành trực tuyến hiệu quả
- Giảm chi phí bằng cách cung cấp tài liệu trực tuyến, VD: hợp đồng bảo hiểm
- Cho phép phát triển hợp tác giữa các đối tác, NCC và KH
- Cải thiện trải nghiệm KH với quyền truy cập ttin tự phục vụ
- Phục vụ như 1 điểm vào thống nhất, đảm bảo tính nhất quán và bảo mật
- Hỗ trợ sự phát triển của các CN ảo bằng cách loại bỏ nhu cầu hiện diện thực tế
● Cookie – luật pháp và nhận thức của người tiêu dùng về việc đặt chúng
● Có phải chúng ta đang hạn chế quyền truy cập thông tin từ một số bộ phận nhất
định trong xã hội (loại trừ xã hội)?
● Bảo mật thông tin cá nhân được nhập trên một trang web
● Gửi email không mong muốn
● Trả lời email kịp thời
● Bản quyền
● Nội dung trang web và khuyến mại/quảng cáo phù hợp với các luật khác nhau ở các quốc
gia khác nhau
● Cung cấp văn bản, đồ họa và cá tính phù hợp với phong tục xã hội của các quốc gia
khác nhau
4.1 Giới thiệu các yếu tố trong môi trường vĩ mô và vi mô của 1 tổ chức
4.1.1 Môi trường vĩ mô – khung SLEPT
6. Luật quảng Các vấn đề tương tự vơi phương tiện truyền thông truyền thống
cáo trực
tuyến
7. Phương tiện + Trình bày đề nghị
truyền thông + Gây xúc phạm
xã hội + Xuyên tạc công ty
+ Phỉ báng – phỉ báng người dùng MXH khác
+ Bảo mật thông tin KH trên MXH
+ Sở hữu trí tuệ - quyền sở hữu thông tin KH trên MXH
+ Khuyến mãi và cạnh tranh trong các trang truyền thông xã hội
+ Luật bản quyền – đăng ảnh hoặc video trực tuyến mà ko có sự cho
phép của người tạo.
NOTE: Liệt kê các vấn đề xã hội, pháp lý, đạo đức mà ng quản lý trang web TMDT bên bán
cần xem xét để tránh làm tổn hại đến MQH vs ng dùng trang web của họ hoặc có thể khiến
cty đối mặt vs việc bị truy tố.
VD:
● Truy cập vào trang web lậu -> đánh cắp ttin, quyền ksoat IP, ...
● Cookie – luật pháp và nhận thức của ng tiêu dùng về việc đặt chúng
● Gửi email ko mong muốn
● Bản quyền
● Ndung trang web và khuyến mại/quảng cáo phù hợp vs các luật khác nhau ở các QG
● Cung cấp văn bản, đồ họa vfa cá tính phù hợp vs phong tục xh của các qg
4.7.2 Điện thoại di động thông minh chuyển đổi tương tác
- Thay đổi cách mọi người tương tác với công ty, gia đình và bạn bè
- Các chức năng ngoài cuộc gọi như nghe nhạc và chụp ảnh
- Tác động tiêu cực đến các công ty nhiếp ảnh truyền thống như kodak và
polaroid, dẫn đến việc jessops phải đóng cửa
- Điện thoại thông minh hiện nay chủ yếu được sử dụng cho các chức năng khác
ngoài cuộc gọi
4.8 Các yếu tố khác ảnh hưởng đến hành vi mua hàng TMDT
4.8.1 Nỗi lo của người tiêu dùng khi mua sắm trực tuyến
- Bảo mật thẻ tín dụng: lo ngại về tội phạm mạng, được giải quyết bằng tính
xác thực của email, mã hóa và bảo mật các trang web
- Không tin tưởng vào các cửa hàng trực tuyến “giả”: khắc phục bằng thông
tin liên hệ rõ ràng, đánh giá của khách hàng và các chỉ số đáng tin cậy
- Mối quan tâm bán thông tin: được giải quyết thông qua chính sách bảo mật
rõ ràng và các tùy chọn kiểm soát khách hàng
- Sự không chắc chắn về chất lượng sp: giảm nhẹ bằng video sản phẩm, chế độ
xem 3d, và thông tin chi tiết
- Mối quan tâm về đơn hàng bị mất: giải quyết bằng các tùy chọn vận chuyển và
theo dõi đơn hàng
- Mong muốn được hỗ trợ bởi nhân viên bán hàng: được giải quyết bằng các
video hướng dẫn, bảng so sánh và trò chuyện trực tiếp
● Chế độ thuế:
■ Pháp luật về kdoanh nc ngoài
■ Tỷ giá hối đoái
CHƯƠNG 5: CHIẾN LƯỢC KINH DOANH SỐ
Chiến lược là mục tiêu dài hạn và những hành động để đạt được mục tiêu dài hạn đó
Chiến lược kinh doanh số: sử dụng các công cụ số, hiện thực hóa các mục tiêu chiến lược của doanh
nghiệp
1. Giới thiệu
=> có 2 hướng:
+ SP mới thì tạo thị trường mới: dn vừa và nhỏ (đổi mới đột phá_
+ doanh nghiệp lớn hơn => nâng cấp cải tiến thị trường hiện có => thay đổi cấu trúc các dn vd nokia,
apple,
✔ Johnson và Scholes (2017): Chiến lược DN là sự định hướng và phạm vi của một tổ chứ
trong dài hạn: đạt được lợi thế cho tổ chức thông qua việc sắp xếp các nguồn lực trong
môi trường thay đổi để đáp ứng nhu cầu của thị trường và đáp ứng kỳ vọng của các bên
liên quan
✔ Lyrich (2000): mô tả chiến lược trên phương diện mục đích của tổ chức, nhấn mạnh và sự
cần thiết của các kế hoạch hoặc hành động song song với mục đích
● Chiến lược kinh doanh số có nhiều điểm tương đương với chiến lược DN, chiến lược kinh doanh
và chiến lược marketing
⮚ Bản chất của chiến lược bao gồm: tình hình thị trường hiện tại, mục tiêu của DN, phân bổ
nguồn lực, các lựa chọn chiến lược, kế hoạch dài hạn và xác định lợi thế cạnh tranh của
DN
● Cấp độ chiến lược:
⇨ Đánh giá: có khả thi ko, phù hợp vs KH, yếu tố pháp luật?, ….
1.2.2. Các thành phần của phân tích nguồn lực (Jelassi và Enders, 2008)
- Nguồn lực (resources): tài sản hữu hình (CSHT, CNTT, vốn tài chính) và tải sản vô hình (thương
hiệu, kiến thức của nhân viên)
- Năng lực (capabilities): khả năng sử dụng nguồn lực một cách hiệu quả để tạo ra giá trị
External: techiniques: c4
Hình 5.8 tóm tắt các ứng dụng phân tích danh mục đầu tư cho một cty b2b mẫu
Nếu đều thấp => chỉ mang vai trò hỗ trợ trong kinh doanh, ko có cx ko sao. Vd hệ thống HR, tổng thể hệ
thống kế toán (chỉ cần đọc báo cáo tài chính cx đc)
Trái với nó: strategic => đóng vai trò chiến lược, ko có ko đc vd hệ thống kiểm soát kho, kiểm soát phân
phối vd:kiosk việt,
Key operational: Htai cao, trong tương lai chưa chắc cao
⇨ ứng dụng: xếp các bộ phận của dn vào các ô -> cho thấy hướng chiến lược của DN
⇨ xem xét nên đầu tư vào khâu nào nhiều hơn
Hình 5.9: phân tích swot
Q&A
● nguồn nhân lực: để tận dụng các cơ hội được xác định trong phân tích chiến lược, phải
có sẵn các nguồn lực phù hợp để cung cấp các giải pháp kinh doanh kỹ thuật số
● nguồn tài chính: đánh giá nguồn lực tài chính cho hệ thống thông tin thường được tiến
hành như một phần của thẩm định đầu tư (đầu tư và đánh giá dần dần)
Hình 5.10: ma trận đánh giá năng lực bên ngoài và năng lực bên trong – một VD về swot mkt
số
Early adopter: sớm tiếp cận kds => ở mô mkt driving strategy
Bảng 5.4: mô hình trưởng thành về năng lực trong việc áp dụng kinh doanh điện tử
Quá trình trưởng thành Khung năng lực kinh doanh điện tử của Atos Consulting
pt phần mềm của
carnegie melton
Cấp độ 1: ban đầu KSD ko có kế hoạch: các sáng kiến KDS mang tính đặc biệt, không có
kế hoạch và thậm chí hỗn loạn. Tổ chức thiếu khả năng đáp ứng các cam
kết một cách nhất quán
Cấp độ 2: có thể lặp lại Nhận thức về kinh doanh số: các quy trình kinh doanh trực tuyến cơ
bản được thiết lập cần thiết để lặp lại những thành công trước đó nhưng
chưa phải là một phần của quy trình lập kế hoạch. Trọng tâm là phát
triển năng lực của tổ chức
Cấp độ 3: đc xác định KDS được kích hoạt: quy trình lập kế hoạch và chiến lược kinh doanh
trực tuyến tập trung hướng tới mô hình tập trung (CNTT và năng lực)
Cấp độ 4 được quản lý Tích hợp KDS: kinh doanh trực tuyến là một phần của kế hoạch phòng
ban và đơn vị kinh doanh. Các thước đo hiệu suất chi tiết của quy trình
KDS và các ứng dụng được thu thập và sử dụng để kiểm soát
Tối ưu hóa cấp 5 Doanh nghiệp mở rộng: KDS là một phần cốt lõi trong chiến lược của
công ty, với việc đánh giá liên tục các cải tiến KDS được hỗ trợ bởi phản
hồi định lượng, thí điểm các ý tưởng và công nghệ đổi mới
- phân tích nhu cầu: đánh giá nhu cầu sử dụng DV thương mại điện tử của các phân khúc khách
hàng hiện tại và tiềm năng
- đánh giá mối đe dọa cạnh tranh (competitive threats)
3 bên ảnh hưởng đến doanh nghiệp
Mối đe dọa cạnh tranh: các SP điện tử số mới, các nhà kd mới gia nhập, mô hình kinh doanh mới
Hình 5.12 các yếu tố thiết lập mục tiêu chiến lược cho doanh nghiệp số
3.2. Làm thế nào KDS có thể tạo ra giá trị kinh doanh?
Phần lớn giá trị tổ chức do KDS tạo ra là nhơ việc sử dụng thông tin và công nghệ hiệu quả hơn để cung
cấp các DV có GTGT mới và sự tích hợp giữa các quy trình trong chuỗi giá trị thông qua
Bảng 5.6: VD về mục tiêu, chiến lược và mục đích (KPI) cho một công ty B2B (theo thứ tự ưu tiên)
Mục tiêu Chiến lược để đạt được Mục đích cụ thể (KPI)
mục tiêu
1. Phát triển doanh Tạo CSVCvề TMĐT cho các Đạt được doanh thu tổng hợp là 1 triệu bảng
thu từ các thị sản phẩm tiêu chuẩn và chỉ Anh vào cuối năm. Đóng góp doanh thu trực
trường mới định tuyến 70%
2. Tăng doanh thu từ Tạo CSVC về TMĐT cho Tăng doanh số bán hàng thông qua các nhà
việc mua hàng quy các SP tiêu chuẩn bán lẻ từ 15% đến 25% tổng doanh số vào
mô nhỏ hơn từ các năm thứ hai. Đóng góp doanh thu trực tuyến
nhà bán lẻ 30%
3. Đảm bảo giữ chân Phát triển các CSVC bên Giữ lại năm KH tài khoản chính. Đóng góp
KH chính ngoài và tiếp tục hỗ trợ từ doanh thu trực tuyến 100%
các đại diện bán hàng
4. Nâng cao hiệu quả Phát triển hệ thống đấu thầu Giảm chi phí mua sắm 5% vào cuối năm,
tìm nguồn nguyên điện tử 10% vào năm thứ hai. Đạt được 80% mua
liệu hàng trực tuyến
5. Giảm thời gian tiếp Sử dụng các công cụ cộng Giảm CP và thời gian tiếp thị trung bình
thị và CP phát triển tác và quản lý dự án 10% vào năm thứ 3
SP mới
6. Bảo vệ và tăng Tạo extranet của đối tác và Giảm 30% chi phí bán hàng ở mỗi thị trường
cường hướng tới hỗ trợ ko cần giấy trong số năm thị trường chính
tờ
4.4. Lập mô hình chuyển đổi số cho thương mại điện tử từ bên bán
Mô hình đánh giá hiệu quả của truyền thông online và offline trong việc thu hút KH tiềm năng qua các
giai đoạn khác nhau trong quyết định mua hàng của Berthon và cộng sự (1998) gồm các thước đo sau:
(1) Hiệu quả nhận thức (Awareness efficiency): nhắm tới người dùng web/tất cả người dùng web.
(2) Khả năng định vị hoặc hiệu quả thu hút (Locatability or attractability efficiency): số lượt truy
cập cá nhân/số lượng người tìm kiếm
(3) Hiệu quả liên hệ (contact efficiency): số lượng khách truy cập đang hoạt động/số lượt truy cập
(4) Hiệu suất chuyển đổi (conversion efficiency): số lần mua hàng/số lượt truy cập đang hoạt động
(5) Hiệu quả duy trì (Retention efficiency): số lần mua lại/số lần mua
Hình 5.15. ví dụ về mô hình chuyển đổi cho nhà bán lẻ trực tuyến
Hình 5.16. vd mua hàng trực tuyến
⇨ dựa vào đó quyết định xem nên đầu tư vào kênh nào
Hình 5.17. Lưới mức độ phù hợp của SP so với việc áp dụng giao dịch TMĐT (mua hàng trực tuyến)
4.5. cách tiếp cận thẻ điểm cân bằng để thiết lập mục tiêu
thẻ điểm cân bằng – balanced scorecard (Kaplan & Norton, 1993)
5. Xác định chiến lược
Lựa chọn các phương án CLKDS
Xác định chiến lược:
⮚ Xây dựng, xem xét và lựa chọn các chiến lược để đạt được các mục tiêu CL
❖ Việc xác định CL đc thúc đẩy bởi các mục tiêu và tầm nhìn. Vì chiến lược đc xây dựng dựa trên
tầm nhìn và mục tiêu, nên cần phải thường xuyên xem lại và sửa đổi chúng
Hình 5.18: Các yếu tố xác định CL cho DN số
● Tiềm năng giá trị thị trường (lợi tức đầu tư)
● Thời gian để có dòng tiền dương
● Yêu cầu về nhân sự
● Yêu cầu tài trợ
Thực hiện CL bao gồm: tất cả các chiến thuật được sử dụng để đạt được các mục tiêu CL
Những sai lầm điển hình mà các DN khởi nghiệp và DN hiện nay thường mắc phải:
1.2. Các yếu tố thành công của việc triển khai chiến lược KDS cho SMEs
11 yếu tố thành công quan trọng (Jeffcoate & cộng sự, 2002)
3. Kiểm soát (Control) Mức độ mà các tổ chức đã xác định các quy trình mà họ có thể
quản lý
4. Tương tác (Interaction) Các phương tiện xây dựng mối quan hệ với KH cá nhân
5. Cộng đồng (Community) Các phương tiện xây dựng mối quan hệ với các nhóm cá nhân
hoặc tổ chức có cùng chí hướng
6. Độ nhạy cảm về giá Mức độ nhạy cảm của SP hoặc DV với sự cạnh tranh về giá trực
(Price sensitivity) tuyến
7. Hình ảnh thương hiệu Khả năng xây dựng thương hiệu đáng tin cậy cho TMĐT
(Brand image)
8. Cam kết (commitment) Động lực mạnh mẽ để sử dụng internet và ý chí đổi mới
9. Quan hệ đối tác Mức độ mà một liên doanh TMĐT sử dụng quan hệ đối tác (mối
(partnership) quan hệ chuỗi giá trị) để thúc đẩy sự hiện diện trên internet và mở
rộng hoạt động kinh doanh của mình
10. Cải tiến quy trình Mức độ mà các công ty có thể thay đổi và tự động hóa quy trình
(process improvement) kinh doanh
11. Tích hợp (integration) Việc cung cấp các liên kết giữa các hệ thống CNTT cơ bản để hỗ
trợ hợp tác và cải tiến quy trình
CHƯƠNG 6: CHUỖI CUNG ỨNG VÀ NHU CẦU
1. Giới thiệu
Quản lý chuỗi cung ứng (SCM) Mua sắm điện tử (e-procurement)
● Định nghĩa: sự phối hợp của tất cả ● Định nghĩa: là việc tích hợp và quản lý
các hoạt động cung cấp của một tổ điện tử tất cả các hoạt động mua sắm,
chức từ các NCC và đối tác đến KH bao gồm yêu cầu mua hàng, ủy quyền,
của tổ chức đó đặt hàng, giao hàng và thanh toán giữa
⇨ Tối ưu hóa các luồng nguyên liệu và người mua và NCC
thông tin liên quan trọng hoạt động ● Giúp DN tiết kiệm và mang về lợi ích
của tổ chức => các ứng dụng KDS cho DN từ việc lấy KH làm trung tâm
rất cần thiết để quản lý các luồng ● Thường được coi là một phần của chiến
này hiệu quả lược tìm nguồn cung ứng, mang lại lợi
● SCM được coi là địa chỉ ứng dụng ích thương mại cho công ty
chính của KDS vì nó tích hợp mua
sắm điện tử và thương mại điện tử
bên bá
Hình 6.3: các bên liên quan của ccu: (a) mô hình đơn bản hóa, (b) mô hình bao gồm cả người
trung gian
Các bên trung gian ngày càng ít đi vì càng nhiều thì giá HH càng lớn => trừ trường hợp liên kết tạo
thành DN thương mại chuyên bán hàng cho DN đó
4 trụ cột thể hiện sự thành công của CCU (IGD, 2017)
● KH là trung tâm
● Được hỗ trợ bởi con người
● Chuyển đổi nhờ công nghệ
● Kiên cường và đáp ứng
⇨ CCU thượng nguồn: Qua mỗi mắc xích lại làm tăng giá SP lên. Đối với nhà cung cấp, họ sẽ tổ
chức riêng một supplier agent nhằm cắt bớt trung gian => tăng sự cạnh tranh
⇨ CCU hạ nguồn: tách riêng thành 1 tập đoàn, cắt bớt các bên trung gian
✔ ở đúng nơi
✔ vào đúng thời điểm
✔ đúng số lượng
✔ đúng chất lượng
✔ đúng giá
⮚ Việc quản lý các nguồn NVL vào một tổ chức từ các NCC và các đối tác khác
⮚ Việc quản lý các nguồn lực được cung cấp từ một tổ chức cho khách hàng và các bên trung gian
Bốn điều kiện tiên quyết về CCU về CCU và logistics để có thể giao hàng trong ngày (Hausmann & cộng
sự, 2014):
⮚ CCU nhấn mạnh đến việc phân phối SP cho KH thụ động
Hình 6.6 Các phương pháp tiếp cận đẩy và kéo trong quản lý CCU
IS (information system)
Chuỗi giá trị nội bộ (internal value chain) trong ranh giới của một tổ chức và chuỗi giá trị bên ngoài
(external value chain) nơi các hoạt động được thực hiện bởi các đối tác
Chuỗi giá trị ảo (virtual value chain) liên quan đến TMĐT được sử dụng để làm trung gian cho các hoạt
động của chuỗi giá trị truyền thống như nghiên cứu thị trường, thu mua, hậu cần, sx, tiếp thị và phân phối
Hình 6.7: hai mô hình chuỗi giá trị thay thế: (a) – mô hình chuỗi giá trị truyền thống; (b) mô hình chuỗi
giá trị sửa đổi
Mô hình chuỗi giá trị được sửa đổi (Deise & cộng sự, 2000)
● Nghiên cứu thị trường theo thời gian thực được hỗ trợ bởi các liên kết truyền thông số
● Theo dõi phản hồi của KH và đề nghị của đối thủ cạnh tranh để điều chỉnh chiến lược tiếp thị cho
phù hợp
● Cho phép các nhà sx thu thập phản hồi để phát triển SP mới thông qua các diễn đàn trực tuyến
● Tạo điều kiện sàng lọc các chiến lược tiếp thị và thu thập các nguồn lực và quy trình sx cần thiết
● Sử dụng truyền thông số để đẩy nhanh quá trình pt SP, giảm thời gian đưa SP ra thị trường và
nâng cao hiệu quả chuỗi giá trị
(1) Nhiệm vụ giải quyết vấn đề [quy trình phát triển SP mới và triển khai SX]
(2) Nhiệm vụ quản lý thông tin [quy trình nhận đơn hàng, lập kế hoạch giao hàng]
(3) Nhiệm vụ biến đổi vật chất [các quá trình biến đổi nguyên liệu thô thành SP hoàn thiện được giao
cho KH
(1) Bước 1: đánh giá cường độ thông tin của chuỗi giá trị để XĐ tác động tiềm ẩn
(2) Bước 2: xác định vai trò của IS trong cơ cấu ngành và hiểu các mối liên kết thông tin
(3) Bước 3: xác định và ưu tiên các cách IS có thể tạo ra lợi thế cạnh tranh, tập trung vào các hoạt
động quan trọng hoặc CP cao
(4) Bước 4: điều tra xem các khoản đầu tư IS có thể dẫn đến việc thành lập các DN mới ntn
(5) Bước 5: xây dựng kế hoạch định hướng KD để tận dụng IS, chỉ định các ưu tiên và tiến hành
phân tích CP-lợi ích
⮚ Các mối liên kết giữa một tổ chức với các đối tác chiến lược và phi chiến lược hình thành nên
chuỗi giá trị bên ngoài của tổ chức
Hình 6.8. Các bên liên quan của mạng lưới giá trị của một tổ chức
Mức độ mà các hoạt động CCU được thực hiện và kiểm soát trong tổ chức
Phần lớn các hoạt động của CCU đc thực hiện và kiểm soát bên ngoài tổ chức bởi các bên thứ 3
⮚ Các phương án quản lý CCU có thể được xem như một sự liên tục giữa kiểm soát nội bộ (liên kết
theo chiều dọc) và kiểm soát bên ngoài thông qua gia công (liên kết ảo)
⮚ Tình trạng trung gian đôi khi được gọi là “sự phân rã theo chiều dọc” hoặc “sự phân chia CCU”
Hình 6.9 Đặc điểm của liên kết dọc, phân rã dọc và liên kết ảo
4.1. Sử dụng KDS để tái tạo ứng dụng cấu trúc chuỗi
Chuỗi cung ứng thông tin (information supply chain – ISC)
Tập trung vào thông tin về CCU, trong đó giải quyết các thách thức về tổ chức và công nghệ nhằm đạt
được hiệu suất và hiệu quả quản lý CCU được hỗ trợ bởi công nghê
Việc chia sẻ thông tin không hoàn hảo giữa các bên liên quan trong CCU, làm tăng sự không chắc chắn về
nhu cầu và giá cả
Các lựa chọn và tiêu chuẩn công nghệ cho quản lý CCU
Những lợi ích điển hình của quản lý CCU điện tử đối với công ty B2B gồm:
1. Tăng hiệu quả của các quy trình riêng lẻ => giảm thời gian chu kỳ và chi phí cho mỗi đơn hàng
2. Giảm độ phức tạp của CCU => giảm CP phân phối và bán hàng qua kênh
3. Cải thiện tích hợp dữ liệu giữa các yếu tố của CCU => giảm chi phí xử lý giấy
4. Giảm cp
Các hoạt động chính của quản lý CCU thượng nguồn là:
Mua sắm
Logistics thượng nguồn
Cách thức mà hệ thống thông tin có thể được sử dụng để hỗ trợ việc mua sắm trong KDS có tầm quan
trọng rất lớn
- Thẻ RFID đang cách mạng hóa việc quản lý CCU và logistics
- Gắn thẻ RFID vào các mặt hàng SP riêng lẻ nhằm mục đích theo dõi
- Đầu đọc RFID có thể đánh giá mức tồn kho một cách hiệu quả
- Đầu đọc RFID có thể tải vị trí và trạng thái của mặt hàng lên Internet, tạo ra mạng IoT
- Sự tích hợp này giúp tăng cường khả năng hiển thị và kết nối CCU
⮚ Những khó khăn trong việc trao đổi thông tin giữa các hệ thống không tương thích là rào cản hạn
⮚ Đối với những thị trường có nhiều loại sản phẩm, việc tiêu chuẩn hóa sẽ khó khăn hơn
Hình 6.11 Quy trình CL quản lý CCU
⇨ Tùy theo tình hình, định hướng của doanh nghiệp thì có thể sử dụng sơ đồ trên để xác định
các bước pt tiếp theo
5.2. Thiết lập mục tiêu và quản lý hiệu suất cho Escm
Arnold (2000) gợi ý việc mà các NSX nên thực hiện khi thâm nhập vào các thị trường nước ngoài mới,
dưới sự hỗ trợ của Internet:
Rào cản đối với việc áp dụng mua sắm điện tử (CIPS, 2008)
Các vấn đề cạnh tranh, ví dụ: trao đổi bằng cách sử dụng hợp tác mua bán
Hình 6.14 Sử dụng các hệ thống thông tin khác nhau cho các khía cạnh khác nhau của chu trình thực hiện
đơn hàng
Hình 6.15 Ba lựa chọn thay thế mô hình đấu thầu điện tử chính dành cho người mua
A – 1 NCC – nhiều người mua
CHƯƠNG 7: MARKETING SỐ
Định nghĩa về marketing của the Chartered Institute of Mkt: “Mkt là quá trình tổ chúc và quản lý toàn
bộ các hoạt động SXKD từ việc phát hiện ra nhu cầu thực sự của NTD về một mặt hàng cụ thể đến việc
SX và đưa HH đó đến NTD cuối cùng nhằm đảm bảo cho công ty thu được lợi nhuận như dự kiến”
Mkt số:
⮚ Đạt được mục tiêu mkt thông qua việc sử dụng công nghệ truyền thông điện tử
Inbound mkt
⮚ Là phương thức tiếp cận người dùng tại bất cứ thời điểm nào mà họ tìm kiếm thông tin thông qua
những nội dung chất lượng và hữu ích với nhiều cách thể hiện khác nhau như bài viết, hình ảnh,
video trên blog, website, email, mạng xã hội và hay kênh youtube
Content mkt
⮚ Là việc sáng tạo, xây dựng và phân phối nội dung có giá trị, phù hợp, nhất quán để thu hút và duy
trì sự quan tâm của đối tượng mục tiêu. Từ đó nuôi dưỡng nhận thức, niềm tin, thiện cảm của KH
và tăng doanh số bán hàng
● Bao nhiêu phần trăm KH doanh nghiệp có thể truy cập Internet
● Bao nhiêu phần trăm thành viên quyết định mua hàng trong các DN này có khả năng truy cập
Internet
● Bao nhiêu phần trăm KH sẵn sàng mua sản phẩm cụ thể của bạn trực tuyến
● Bao nhiêu phần trăm KH truy cập Internet ko sẵn sàng mua hàng trực tuyến nhưng bị ảnh hưởng
bởi thông tin trên web để mua SP ngoại tuyến?
● Mức độ phổ biến của các thiết bị tương tác KH trực tuyến khác nhau như các tính năng Web 2.0
như blog, cộng đồng trực tuyến và nguồn cấp dữ liệu RSS là gì?
● Rào cản đối với việc áp dụng giữa các KH của các kênh và DV khác nhau là gì và chúng ta có thể
khuyến khích việc áp dụng ntn?
Bảng 7.1. Ví dụ về phân tích SWOT
● Hiệu quả TC – lợi nhuận hiện tại của các hoạt động kênh kỹ thuật số
● Hiệu quả thị trường – thị phần và xu hướng bán hàng và tỷ lệ doanh thu đạt được thông qua
internet
● Mô hình kinh doanh và doanh thu – những mô hình này có khác biệt với những người chơi khác
trên thị trường không?
● Kỹ thuật truyền thông mkt – trang web có amng lại giá trị cho kahcsh hàng
● Dịch vụ được cung cấp – những gì được cung cấp ngoài phần mềm quảng cáo? Có thể mua hàng
trực
● Triển khai dịch vụ - đây là những tính năng thiết thực của thiết kế trang web như tính thẩm mỹ,
tính dễ sử dụng, cá nhân hóa, điều hướng và tốc độ
● 7Ps
Hình 7.6 Ví dụ về phân tích nhu cầu khách hàng đối với thị trường ô tô
● Hiệu quả kinh doanh: đóng góp của địa điểm vào doanh thu (xem cài đặt mục tiêu), lợi nhuận và
bất kỳ dấu hiệu nào về sứ mệnh của công ty đối với địa điểm. Chi phí sản xuất và cập nhật trang
web cũng sẽ được xem xét, đó là phân tích chi phí – lợi ích
● Hiệu quả mkt. Những biện pháp này có thể bao gồm:
- Số lượng KH tiềm năng; việc bán hàng; giữ chân KH, thị phần, nâng cao thương hiệu và lòng
trung thành
● Dịch vụ KH
● Hiệu quả của internet
Bảng 7.2 Ví dụ về các mục tiêu mkt internet dựa trên thẻ điểm cân bằng cho một trang web thương
● Khởi nghiệp – thu hút một số lượng KH mới cụ thể hoặc bán không gian quảng cáo để tạo doanh
thu cụ thể, hy vọng sẽ vượt quá mức đầu tư vào việc tạo và quảng bá trang web
● Nhà điều hành điện thoại di động đã thành lập – tăng tỷ lệ giữ chân KH bằng cách giảm tỷ lệ rời
bỏ từ 25% xuống 20%
● Công ty truyền thông được thành lập – tăng doanh thu trực tuyến, mục tiêu đóng góp 20% doanh
thu trực tuyến bằng cách cung cấp các DV trực tuyến mới và bán phương tiện truyền thông
● Thành lập công ty kỹ thuật B2B – tăng tổng doanh thu thêm 5%
● Giảm 10%
Hình 7.7 các giai đoạn phát triển chiến lược MKT mục tiêu
● Các kênh kỹ thuật số cung cấp nhiều lực chọn để tìm hiểu về sự quan tâm tới SP và có thể được
sử dụng như một PP thu thập nghiên cứu mkt với chi phí tương đối thấp, đặc biệt khi cố gắng
khám phá nhận thực của KH về SP và DV
● Các lựa chọn để thực hiện nghiên cứu phát triển SP mới trực tuyến bao gồm
- Nhóm tập trung trực tuyến
- Khảo sát câu hỏi trực tuyến
- Phương tiện truyền thông xã hội lắng nghe
- Diễn đàn hỗ trợ hoặc phản hồi của KH: các bình luận được đăng lên trang web hoặc các trang
web độc lập có thể đưa ra gợi ý về đổi mới SP
● Các nhà xuất bản, công ty truyền hình, chủ sở hữu phương tiện truyền thông và các công ty khác
có thể cung cấp các SP kỹ thuật số như nội dung đã xuất bản có tính linh hoạt cao để cung cấp
nhiều tùy chọn mua SP ở các mức giá khác nhau, bao gồm:
Đăng ký (subscription)
Trả cho mỗi lần xem (pay-per-view)
Xây dựng thương hiệu trong môi trường kỹ thuật số
- Thương hiệu không chỉ là cái tên hay logo gắn liền với một công ty hoặc SP
- Theo truyền thống, các NSX phát triển SP và DV/
- Tinh tế
Vd: FedEx cam kết với KH “absolutely, positively” đưa gói hàng của bạn đến nơi đúng thời hạn và FedEx
thực hiện đúng lời hứa của mình
✔ Chính sách hoàn trả => điều này sẽ làm tăng sự tin tưởng và lon
● Các biến xã hội – con người bị ảnh hưởng bởi: người nhà, bạn bè, đồng nghiệp, xu hướng
● Các biến về văn hóa/cộng đồng – nơi người tiêu dùng sống
● Các biến khác; thông tin sẵn có, quy định của chính phủ, ràng buộc pháp lý, các yếu tố tình huống
Cá nhân hó0a