You are on page 1of 49

KINH DOANH

ĐIỆN TỬ
& HỢP TÁC
TOÀN CẦU
Nhóm 11 - AMIS
NHÓM 11: AMIS

NGỌC DUYÊN - 111


MỸ LỆ - 112 TƯỜNG VY - 113 DIỆU TIÊN - 114
NHỮNG NỘI DUNG

3
1. Kinh doanh điện tử và thương mại điện tử là gì? Các tính năng
độc đáo của thương mại điện tử là gì?
NHỮNG NỘI DUNG 2. Mô hình doanh thu và kinh doanh thương mại điện tử chính là gì?

3. Những vấn đề phải được giải quyết khi xây dựng thương mại điện
tử?

4. Quy trình kinh doanh là gì? Chúng liên quan với các hệ thống
thông tin như thế nào?

5. Các loại hệ thống thông tin trong doanh nghiệp là gì?

6. Tại sao hệ thống hợp tác và kinh doanh xã hội rất quan trọng và
những công nghệ nào được sử dụng?
4
KINH DOANH ĐIỆN TỬ VÀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

5
KINH DOANH ĐIỆN TỬ VÀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

Thương mại điện tử (Ecommerce) Kinh doanh điện tử (E-business)


Thương mại điện tử liên quan đến các giao Kinh doanh điện tử là tiến hoành kinh doanh
dịch thương mại được thực hiện qua Internet trên Internet
Ngoài ra, kinh doanh điện tử còn bao gồm việc
Thương mại điện tử là sử dụng phương tiện
trao đổi thông tin trực tiếp đến việc mua bán
truyền tải điện tử phục vụ cho việc mua và bán
sản phẩm
các sản phẩm dịch vụ
Ngoài ra, nó bao gồm các hoạt động như mua
Do đó, những hoạt động về cơ bản liên quan nguyên liệu thô hoặc hàng hóa, giáo dục
đến giao dịch tiền tệ được gọi là “thương mại
khách hàng, tìm kiếm nhà cung cấp, v.v…
điện tử”
Kinh doanh điện tử liên quan đến việc sử dụng
Thương mại điện tử thường chỉ yêu cầu sử CRM, ERP kết nối các quy trình kinh doanh
dụng một trang Web khác nhau

Thương mại điện tử liên quan đến việc sử dụng Kinh doanh điện tử có thể liên quan đến việc sử
internet bắt buộc dụng internet, mạng nội bộ hay mạng ngoại vi
6
THƯƠNG MẠI DI ĐỘNG

- Thương mại di động: sự phân phối hàng hóa


trực tiếp đến tay người tiêu dùng, ở bất cứ
đâu, thông qua công nghệ không dây. Nền
tảng này trở nên phổ biến nhờ:
+ Lượng người sử dụng thiết bị di động
ngày càng nhiều
+ Giới trẻ ngày nay có thói quen kết nối
internet 7
CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ

Chính phủ điện tử:


Chính phủ sử dụng công nghệ
mạng để cung cấp thông tin và
dịch vụ

=> Truy cập dễ dàng và hiệu quả


8
HÀNG HÓA KĨ THUẬT SỐ

- Hàng hóa kỹ thuật số: loại hàng hóa có thể


được phân phối qua mạng kỹ thuật số
+ Chi phí sản xuất của đơn vị đầu tiên là gần
như toàn bộ chi phí của sản phẩm
+ Chi phí giao hàng trên Internet rất thấp 
+ Chi phí tiếp thị vẫn như cũ; giá biến đổi cao

9
Tính năng độc đáo của thương mại điện tử,
thị trường số và hàng hóa số

1 MẬT 8
2 3 6
ĐỘ
7
4 5
SỰ CÓ
MẶT TIẾP TIÊU CÔNG
SỰ TƯƠNG THÔNG CÁ
KHẮP CẬN CHUẨN NHÂN NGHỆ
TÁC
NƠI TOÀN TOÀN PHONG TIN
HÓA
XÃ HỘI
CẦU CÂU PHÚ

10
ẢNH HƯỞNG CỦA INTERNET
ĐẾN THỊ TRƯỜNG TRUYỀN THỐNG

1. Xác định khả năng thương lượng


tương đối của họ.
2. Giảm sự bất đối xứng thông tin.
3. Thị trường số rất linh hoạt và hiệu quả

LỢI ÍCH CỦA PHI TRUNG
GIAN ĐẾN KHÁCH HÀNG

12
CÁC MÔ HÌNH GIAO DỊCH
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

13
CÁC MÔ HÌNH DOANH NGHIỆP
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
○ Các cổng thông tin: Google, Bing

○ Cửa hàng bán lẻ điện tử: Amazon, Tiki, Shoppe

○ Đơn vị cung cấp nội dung: iTunes.com, Games.com

○ Đơn vị môi giới giao dịch

○ Đơn vị tạo thị trường: eBay, Priceline.com

○ Đơn vị cung cấp dịch vụ

○ Đơn vị cung cấp dịch vụ cộng đồng: Facebook, Google+14


NHỮNG MÔ HÌNH DOANH THU
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

HỘI MIỄN PHÍ/ MÔ HÌNH MÔ HÌNH


DOANH THU PHÍ DOANH
QUẢNG PHÍ THU THUẾ
CÁO THU BÁN GIAO DỊCH THU HOA
HÀNG /THUÊ HỒNG
BAO
15
NHỮNG MÔ HÌNH DOANH THU
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
○ Internet cung cấp những cách thức mới để xác định và
giao tiếp với khách hàng đồng thời để thu thập thông
tin từ khách hàng, điều chỉnh sản phẩm cung cấp và
tăng giá trị của khách hàng.

○ Cho phép marketing đuôi dài (Long tail marketing) 


MỘT SỐ DẠNG QUẢNG CÁO GẦN ĐÂY

Máy tìm kiếm Quảng cáo hiển thị Video Rao vặt

Đa phương tiện Tài trợ Email


MỤC TIÊU HÀNH VI

Mục tiêu hành vi (behavioral targeting): là loại hình quảng cáo hướng đến
hành vi của lướt web hoặc tương tác trong quá khứ của họ, sau đó sử dụng
chúng để ra quyết định phân phối quảng cáo nhằm để tăng hiệu quả quảng cáo
và được diễn ra 2 cấp độ:
+ Trong các trang web riêng lẻ
+ Trong các ứng dụng và trên các mạng quảng cáo khác nhau theo dõi người
dùng trên các trang web.

18
MẠNG QUẢNG CÁO LÀM VIỆC NHƯ THẾ NÀO ?

19
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ BIẾN ĐỔI
MARKETING NHƯ THẾ NÀO ?
1. Thương mại điện tử xã hội: là thương mại dựa trên các ý
tưởng về biểu đồ xã hội, kỹ thuật số, một bản đồ của tất cả các
mối quan hệ xã hội trực tuyến quan trọng
2. Biểu đồ xã hội: là ý tưởng về một mạng xã hội được sử dụng
để mô tả các mối quan hê ngoại tuyến và tập hợp tất cả các
mạng xã hội cá nhân

20
CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
XÃ HỘI:

- Nguồn cung cấp tin tức/ Bảng tin


- Dòng thời gian
- Đăng nhập xã hội
- Mua sắm cộng tác
- Thông báo mạng
- Tìm kiếm xã hội
21
MARKETING XÃ HỘI
Là một mạng xã hội của những người chia sẻ lợi ích và lời khuyên
Trao đổi ý tưởng mua sắm với bạn bè

22
MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
(E-commerce Models)
TRÍ TUỆ NGUỒN CUNG ỨNG
ĐÁM ĐÔNG CỘNG ĐỒNG
MỘT SỐ CÔNG NGHỆ
SỬ DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

1. Trao đổi dữ liệu điện tử EDI


- Là việc trao đổi dữ liệu giữa hai tổ chức với giao dịch tiêu
chuẩn như hóa đơn, vận đơn, lịch trình vận chuyển, hoặc đơn
đặt hàng thông qua mạng máy tính.
- Giao dịch được tự động truyền từ hệ thống thông tin này sang
hệ thống thông tin khác qua mạng, loại bỏ việc in và xử lý trên
giấy ở một đầu và nhập dữ liệu ở đầu kia
24
MỘT SỐ CÔNG NGHỆ
SỬ DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
2. Mạng ngành riêng
3. Thị trường mạng
4. Sàn giao dịch
- Là thị trường mạng được được sở hữu độc lập bởi bên thứ ba giúp
kết nối hàng ngàn nhà cung cấp và người mua cho việc mua ngay.
- Nhiều sàn cung cấp các thị trường dọc cho một ngành
- Những người tham gia thị trường mạng có thể thiết lập giá thông
qua các cuộc đàm phán trực tiếp, đấu giá hoặc theo yêu cầu báo
giá, hoặc họ có thể sử dụng giá cố định.
25
THƯƠNG MẠI DI ĐỘNG
VÀ ỨNG DỤNG CỦA THƯƠNG MẠI DI ĐỘNG
Dịch vụ dựa trên vị trí: dịch vụ dựa trên cung cấp nội dung và khả năng tương tác
với người dùng dựa trên vị trí hiện tại
- Có các loại dịch vụ:
1. Quảng cáo dựa trên vị trí địa lý
2. Dịch vụ xã hội dựa trên vị trí đía lý
3. Dịch vụ thông tin về vị trí địa lý
4. Sử dụng GPS để quảng cáo theo vùng địa lý nhằm gửi các quảng cáo đến
người dùng

26
THƯƠNG MẠI DI ĐỘNG
VÀ ỨNG DỤNG CỦA THƯƠNG MẠI DI ĐỘNG
Các dịch vụ thương mại di động khác:
● Các ngân hàng, công ty thẻ tín dụng cung cấp các ứng dụng quản lý
tài khoản
● Quảng cáo hiển thị Mobile (vd: IAd, Facebook hay quảng cáo ghi
vào các trò chơi, video, các ứng dụng di động)
● 55% các nhà bán lẻ trực tuyến có các trang web thương mại điện tử

27
Xây dựng sự hiện diện thương mại điện tử
( Buiding an E-commerce Presence)

1.Hầu hết những thách thức quản lý quan


trọng
2.Xây dựng bản đồ hiện diện thương mại
điện tử
3.Phát triển một dòng thời gian
Bản đồ
hiện diện thương mại
(Commerce presence map)

29
Dòng thời gian hiện diện thương mại
(Commerce Presence timeline)

GĐ 2: Phát triển GĐ 4: Kế hoạch GĐ 6: Kế hoạch


website truyền thông di động

GĐ 1: Hoạch định GĐ 3: Bổ sung GĐ 5: Bổ sung


QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ / THÔNG TIN
VÀ HỆ THỐNG KINH DOANH

- Qui trình kinh doanh/Qui trình nghiệp vụ: là một tập hợp các
nhiệm vụ và hành vi liên quan có tính logic mà các tổ chức xây dựng
qua thời gian để tạo ra kết quả kinh doanh cụ thể và cách thức duy
nhất mà các hoạt động này được tổ chức và phối hợp
- Doanh nghiệp: Có thể được coi là tập các qui trình kinh doanh. 31
QUY TRÌNH KINH DOANH CỦA TỪNG CHỨC NĂNG

32
QUY TRÌNH THỰC HIỆN ĐẶT HÀNG

31
CÁC LOẠI HỆ THỐNG THÔNG TIN
HỆ THỐNG HỆ THỐNG
XỬ LÝ GIAO DỊCH KINH DOANH THÔNG MINH

32
BẢNG ĐIỀU
KHIỂN KĨ
THUẬT SỐ

33
CÁC ỨNG DỤNG DOANH NGHIỆP
Hệ thống doanh nghiệp /
Hệ quản trị chuỗi
Hệ thống hoạch định
cung ứng
nguồn lực doanh nghiệp

Hệ quản trị quan hệ Hệ quản trị tri thức


khách hàng

34
A. KIẾN TRÚC
NHỮNG ỨNG DỤNG DOANH NGHIỆP

Những ứng dụng doanh


nghiệp tự động hóa các qui
trình của nhiều chức năng
kinh doanh và có thể mở
rộng bên ngoài tổ chức

35
1. HỆ THỐNG HOẠCH ĐỊNH
NGUỒN LỰC DOANH NGHIỆP

- Tích hợp nhiều chức năng khác nhau


thành hệ thống phần mềm đơn.
-Thu thập dữ liệu từ nhiều chức năng và
lưu trữ trong kho dữ liệu trung tâm duy
nhất và được các bộ phận khác nhau
dùng chung.
36
2. HỆ QUẢN TRỊ
CHUỖI CUNG ỨNG

- Mục tiêu: Quản trị các mối quan


hệ giữa công ty với nhà cung cấp,
tích hợp các hoạt động cung cấp,
sản xuất, phân phối và hậu cần.

37
3. HỆ QUẢN TRỊ QUAN
HỆ KHÁCH HÀNG
- CRM cung cấp thông tin giúp
xác định, thu hút và giữ chân các
khách hàng có lợi nhất; cung cấp
dịch vụ tốt hơn cho khách hàng
hiện có; và tăng doanh thu...

38
4. HỆ QUẢN TRỊ TRI
THỨC

Cho phép các tổ chức để quản


lý tốt hơn các qui trình để thu
thập, củng cố và áp dụng tri
thức và kỹ năng.

39
B. HỆ THỐNG MẠNG INTRANETS VÀ EXTRANETS
Hệ thống mạng Extranets Hệ thống mạng Intranets
⮚ Là mạng nhằm liên kết những ⮚ Intranets là mạng sử dụng nội bộ,
mạng Intranet của những đối tác nó có thể là một mạng cục bộ
kinh doanh thông qua Internet. LAN hay có thể là một mạng diện
rộng WAN tùy theo qui mô doanh
nghiệp 

40
C. HỆ THỐNG HỢP TÁC VÀ DOANH NGHIỆP XÃ HỘI

1. HỢP TÁC:
- Hợp tác (Collaboration): là cùng làm việc với những
người khác để đạt được mục tiêu đã chia sẻ.
- Tăng cường tầm quan trọng của sự hợp tác và làm việc
nhóm:
+ Thay đổi tính chất công việc
+ Phát triển công việc chuyên môn
+ Thay đổi cấu trúc của công ty
+ Thay đổi quy mô của công ty
+ Chú trọng đổi mới
+ Thay đổi văn hóa làm việc
+ Tạo ra các sản phẩm và dịch vụ sáng tạo 41
2. DOANH NGHIỆP XÃ HỘI
- Doanh nhiệp xã hội (social business): Nhiều công ty hiện nay
tăng cường hợp tác bằng cách chấp nhận kinh doanh sử dụng
các nền tảng mạng xã hội, như Facebook, Twitter và mạng xã
hội của công ty để thu hút nhân viên, khách hàng và nhà cung
cấp.
Lợi ích:
+ Sử dụng các nền tảng mạng xã hội nội bộ hoặc bên ngoài.
+ Gắn kết nhân viên, khách hàng và nhà cung cấp.
+ Tăng thêm sự tương và xúc tiến chia sẻ thông tin.
42
LỢI ÍCH DOANH NGHIỆP CỦA HỢP TÁC
VÀ KINH DOANH XÃ HỘI
Năng suất
(Productivity) Người tương tác và làm việc với nhau có thể nắm bắt được kiến thức chuyên môn và giải quyết vấn đề nhanh hơn so với
cùng một số người làm việc biệt lập với một số khác. Sẽ có ít lỗi.
Chất lượng (Quality)

Những người làm việc hợp tác có thể truyền thông lỗi, và hành động khắc phục nhanh hơn so với làm việc biệt. Hợp tác và
sử dụng công nghệ xã hội giúp giảm sự chậm trễ trong thiết kế và sản xuất.
Đổi mới/sáng tạo
(Innovation) Những người làm việc hợp tác có thể đưa ra với những ý tưởng sáng tạo hơn cho sản phẩm, dịch vụ và quản lý hơn so với
cùng một số làm việc biệt lập sơ với một số khác.
Dịch vụ khách hàng
(customer service) Những người làm việc với nhau sử dụng công cụ cộng tác và xã hội có thể giải quyết khiếu nại của khách hàng và các vấn
đề nhanh và hiệu quả hơn so với làm việc biệt lập.

Hiệu quả tài chính Như một kết quả của tất cả các bên trên, các doanh nghiệp hợp tác có doanh thu cao, tăng trưởng doanh thu và hiệu quả tài
(financial performance) chính.

43
XÂY DỰNG VĂN HÓA HỢP TÁC VÀ QUY TRÌNH
KINH DOANH

- Hợp tác sẽ không diễn ra một cách tự nhiên trong công ty,
đặc biệt là nếu không có văn hóa, kinh doanh hỗ trợ.
- Văn hóa hợp tác kinh doanh
- Các quản lý cấp cao dựa vào đội ngũ nhân viên.
- Các chính sách, sản phẩm, thiết kế, qui trình và hệ thống
dựa trên nhóm.
- Mục đích của các nhà quản lý là xây dựng nhóm

44
MA TRẬN CÔNG CỤ XÃ HỘI VÀ HỢP TÁC
THEO THỜI GIAN / KHÔNG GIAN

- Ma trận thời gian/không gian và


công cụ xã hội tập trung vào hai
khía cạnh của vấn đề hợp tác: thời
gian và địa điểm.
- 4 cách phân loại: (như trên
hình)

45
Bộ phận hệ thống thông tin (The information systems
department): bao gồm các lập trình viên, phân tích viên
hệ thống, quản trị viên hệ thống thôngtin, các lãnh đạo dự
án...
* Trách nhiệm của Bộ phận hệ thống thông tin:
- Cung cấp các dịch vụ công nghệ thông tin.
- Duy trì phần cứng, phần mềm, lưu giữ dữ liệu, và hệ
thống mạng mà nó bao gồm kết cấu hạ tầng công nghệ
thông tin của công ty.
46
CẢM ƠN MỌI
NGƯỜI ĐÃ
LẮNG NGHE!
CREDITS: This presentation template was created by Slidesgo,
including icons by Flaticon, and infographics & images by Freepik

You might also like